Giới thiệu môn học
Trang bị cho sinh viên các kỹ năng và
kiến thức chuyên sâu về kiểm toán
hoạt động:
bao gồm khái niệm, kỹ thuật và quy trình
kiểm toán tính kinh tế, tính hữu hiệu và tính
hiệu quả của các hoạt động,
phục vụ cho triển khai kiểm toán hoạt động
trong thực hiện kiểm toán nội bộ và kiểm
toán nhà nước.
20 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm toán hoạt động - Chương 1: Tổng quan về Kiểm toán hoạt động - Vũ Hữu Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tổng quan về
Kiểm toán hoạt động
Vũ Hữu Đức 2012
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
2
Nội dung
Giới thiệu môn học1
Khái niệm2
Quy trình3
Thí dụ minh họa4
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
2V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
3
Giới thiệu môn học
Trang bị cho sinh viên các kỹ năng và
kiến thức chuyên sâu về kiểm toán
hoạt động:
bao gồm khái niệm, kỹ thuật và quy trình
kiểm toán tính kinh tế, tính hữu hiệu và tính
hiệu quả của các hoạt động,
phục vụ cho triển khai kiểm toán hoạt động
trong thực hiện kiểm toán nội bộ và kiểm
toán nhà nước.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
4
Kiểm toán hoạt động
Vấn đề không phải làm thế nào là
đúng nhất, mà là làm thế nào là tốt
nhất?
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
3V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
5
Chương trình
Chương 1: Khái quát về kiểm toán hoạt động
Chương 2: Lập kế hoạch kiểm toán
Chương 3: Thực hiện kiểm toán
Chương 4: Xử lý các phát hiện kiểm toán
Chương 5: Báo cáo kiểm toán
Chương 6: Kiểm toán hoạt động trong kiểm
toán nội bộ
Chương 7: Kiểm toán hoạt động trong kiểm
toán nhà nước
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
6
Khái niệm
Performance
Auditing
Management
Auditing
Comprehensive
Auditing
Value for money
Auditing
Operational
Auditing
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
4V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
7
Khái niệm
Kiểm toán hoạt động là quá trình soát
xét các bộ phận của một doanh
nghiệp, một đơn vị nhà nước hoặc
một tổ chức không vì lợi nhuận để đo
lường tính kinh tế, hiệu quả và hữu
hiệu của các hoạt động
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
8
Khái niệm
Doanh nghiệp Cơ quanNhà nước
Tổ chức không
vì lợi nhuận
Kiểm toán
Hoạt động
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
5V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
9
Khái niệm
Kinh tế
(economy)
Hiệu quả
(efficiency)
Hữu hiệu
(effective)
3E
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
10
Khái niệm
Tính kinh tế liên quan đến chi phí của
hoạt động hay chi phí để có được
nguồn lực của hoạt động.
Tính hiệu quả liên quan đến phương
pháp hoạt động.
Tính hữu hiệu liên quan đến kết quả
của hoạt động.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
6V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
11
Thí dụ
Quá trình mua hàng phải qua nhiều
khâu xét duyệt không cần thiết.
Chi phí sản xuất một sản phẩm cao
hơn so với các doanh nghiệp trong
ngành.
Các than phiền của người nộp thuế
tăng lên so với kỳ trước
Không có quy trình rõ ràng trong
khâu điều độ sản xuất.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
12
Thí dụ
Kết quả việc giảm bớt các bước trong
quy trình sản xuất là tỷ lệ phế phẩm
tăng lên.
Đổi nhà cung cấp nguyên liệu mới
giúp tiết kiệm chi phí mua hàng
nhưng việc giao hàng không đúng
tiến độ.
Mọi trường hợp mua hàng phải được
duyệt bởi bộ phận sử dụng, bộ phận
mua hàng và Giám đốc công ty.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
7V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
13
Đặc điểm
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán độc lập
Kiểm toán
Hoạt động
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
14
Đặc điểm
Báo cáo tài chính
Trung thực và hợp lý
Tuân thủ
Các hoạt động
Kinh tế, hiệu quả và hữu hiệu
Hữu ích
MANAGEMENT
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
8V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
15
Đặc điểm
Các kiến thức
Kinh tế
Tài chính (bao gồm cả kế toán)
Quản trị
Kỹ thuật
Các kỹ năng
Phân tích và tổng hợp
Đối nhân
Truyền thông
Làm việc theo nhóm
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
16
Phạm vi
Bao gồm một (hoặc kết hợp) trong số
sau:
Tài chính
Kiểm soát nội bộ
Tuân thủ
Kinh tế, hiệu quả và hữu hiệu
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
9V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
17
Phạm vi
Kết quả
chương
trình
Tài chính
và tuân
thủ
Kinh tế và
hiệu quả
D
B
A
C
A: Kiểm toán tính kinh tế và hiệu quả
B: Kiểm toán kết quả chương trình
C: Kiểm toán hoạt động
D: Kiểm toán toàn diện
Nguồn: Reider, The Complete Guide to Operational Auditing, 2002
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
18
Lợi ích
Phát hiện những vấn đề cần khắc phục
trong hoạt động, nhận dạng các khả năng
gia tăng hiệu quả hoạt động.
Nhận dạng các vấn đề còn chưa rõ ràng
trong việc xác định mục tiêu, kế hoạch hay
quy trình triển khai, các tiêu chuẩn đánh
giá.
Soát xét việc tuân thủ các quy định pháp
luật và nội bộ, ngăn chặn hoặc phát hiện
sớm các hành vi sai phạm hoặc nghiêm
trọng hơn, phạm pháp trong đơn vị.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
10
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
19
Lợi ích
Đánh giá hệ thống thông tin và kiểm soát
quản lý.
Nhận dạng những vấn đề có thể phát sinh
trong tương lai.
Cung cấp các đề xuất thích hợp và khách
quan cho việc cải thiện hoạt động của đơn
vị.
Cung cấp một sự đánh giá độc lập, khách
quan và có hệ thống đối với các hoạt động,
các bộ phận trong đơn vị.
Tạo lập một kênh thông tin kết nối giữa nhà
quản lý cao cấp với những nhà quản lý ở các
cấp dưới.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
20
Quy trình
Lập
kế hoạch Thực hiện
Xử lý
Phát hiện Báo cáo
• Thu thập
thông tin
• Phân tích
• Lập
chương
trình
• Kiểm tra
• Phân tích
•Đánh giá
khả năng
cải thiện
• Thực trạng
• Tiêu chuẩn
• Hậu quả
• Nguyên
nhân
• Kiến nghị
• Trao đổi
• Báo cáo
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
11
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
21
Phân tích tình huống
CÔNG TY DƯỢC MINH HOÀNG
Kiểm toán bộ phận bán chịu
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
22
Đặt vấn đề
Minh Hoàng là doanh nghiệp nhập khẩu dược
phẩm và phân phối qua mạng lưới đại lý ở các
tỉnh với doanh số hơn 1.200 tỷ đồng một năm.
Công tác bán chịu đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển của công ty cũng như duy trì tình
trạng tài chính của công ty.
Thị trường dược phẩm nhập khẩu có mức độ
cạnh tranh khá cao với mức chiết khấu và thời
hạn bán chịu ưu đãi cho các đại lý.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
12
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
23
Đặt vấn đề
Việc nhiều đại lý chiếm dụng vốn đã đặt công ty
trước những khó khăn về vốn luân chuyển.
Một số vụ vỡ nợ của các đại lý cũng gây lo lắng
về số tiền nợ phải thu còn tồn đọng tại đại lý.
Bộ phận kinh doanh luôn thúc giục phải tăng
cường doanh số hơn nữa qua mạng lưới đại lý và
các chương trình hỗ trợ hơn nữa cho các đại lý.
Ban Giám đốc kỳ vọng cuộc kiểm toán hoạt
động này sẽ giúp đánh giá được thực trạng
nợ phải thu ở các đại lý và các cơ hội cải
tiến công tác quản lý nợ tồn đọng.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
24
Lập kế hoạch
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nhân sự
Thu thập các tài liệu về quy trình và chính sách
bán chịu được phê duyệt.
Thu thập thông tin cần thiết từ bộ phận bán
hàng, bao gồm các báo cáo trong 12 tháng gần
nhất về tình hình doanh số và nợ phải thu của
tất cả các đại lý.
Yêu cầu cung cấp số liệu bán hàng, thu tiền của
Phòng kế toán
Trao đổi với Trưởng phòng bán chịu
Tìm hiểu về hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt
động bán hàng và theo dõi nợ phải thu.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
13
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
25
Lập kế hoạch
Kết quả phân tích thông tin thu thập:
Cơ cấu tổ chức phù hợp.
Các quy trình và chính sách bán chịu đã được ban hành cách
đây 2 năm và được cập nhật, điều chỉnh rất chặt chẽ vào năm
trước.
Tình hình gia tăng của nợ phải thu là có thực với mức tăng lên
cao hơn nhiều so với sự tăng trưởng doanh thu. Điều này đang
làm cho doanh nghiệp thực sự khó khăn về tài chính khi các
khoản vay đã tăng lên hơn 1,5 lần và chi phí lãi vay đã chiếm
5% doanh thu so với 2% của năm trước.
Trưởng phòng bán chịu cho biết các quy trình và chính sách
được tuân thủ nghiêm túc và nguyên nhân của tình hình nợ gia
tăng là do phát triển mạng lưới đại lý trong điều kiện cạnh tranh
gay gắt.
Hệ thống thông tin theo dõi tình hình bán chịu và nợ phải thu
chưa được nâng cấp trong ba năm nay. Gần đây, một dự án
nâng cấp đang được nghiên cứu.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
26
Phát triển vấn đề
Chính sách, thủ tục
Thực hiện
Kết quả
Hệ thống
Thông tin
Đánh giá và
Điều chỉnh
Chiến lược
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
14
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
27
Chương trình kiểm toán
Xem xét các chính sách và quy trình bán chịu đã
phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty
chưa.
Xem xét cơ cấu tổ chức, năng lực nhân viên, sự
phân chia trách nhiệm trong thực tế.
Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách và quy
trình bán chịu.
Đánh giá liệu hệ thống thông tin có cung cấp các
thông tin thích hợp cho việc ra quyết định bán
chịu hay không.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
28
Thực hiện kiểm toán
Kiểm toán viên thực hiện các nội dung của
chương trình kiểm toán thông qua áp dụng
các thủ tục kiểm toán sau:
Nghiên cứu các tài liệu về chính sách và quy trình
bán chịu, đối chiếu với chiến lược thị trường của
công ty.
Phỏng vấn các nhân viên của công ty, một số đại lý
lớn của công ty về việc thực hiện chính sách bán
chịu của công ty.
Chọn mẫu một số giao dịch bán chịu để kiểm tra việc
tuân thủ các chính sách và quy trình bán chịu.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
15
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
29
Thực hiện kiểm toán
Kiểm toán viên thực hiện các nội dung của
chương trình kiểm toán thông qua áp dụng
các thủ tục kiểm toán sau (tiếp theo)
Yêu cầu cung cấp các tài liệu về cơ cấu tổ chức,
phân chia trách nhiệm trong bộ phận bán chịu,
phỏng vấn các nhân viên để đánh giá về năng lực và
nỗ lực trong công việc.
Xem xét các báo cáo kết xuất từ hệ thống thông tin
và phỏng vấn nhân viên phụ trách hệ thống về khả
năng cung cấp thêm thông tin.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
30
Các phát hiện
Quá trình kiểm tra và phân tích cho thấy
những thực trạng yếu kém và cơ hội cải
thiện sau:
Chính sách bán chịu mới được cập nhật không phản
ánh được chiến lược thị trường của công ty.
Hệ thống thông tin thiếu khả năng cung cấp thông tin
thích hợp
Phương tiện làm việc không đáp ứng yêu cầu công
việc
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
16
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
31
Xử lý phát hiện
Thực trạng:
Chỉ có một chính sách bán chịu chung cho tất cả các đại lý,
không phân biệt doanh số, khu vực hay tình trạng trả nợ trong
quá khứ.
Tiêu chuẩn:
Theo chiến lược thị trường của công ty, các tỉnh miền Tây Nam
bộ là thị trường ưu tiên phát triển do kết quả điều tra thị trường
cho thấy nhu cầu lớn nhưng các đại lý không đủ vốn để mở
rộng hoạt động.
Thị trường TP.HCM tuy lớn nhưng đã bị các đối thủ cạnh tranh
chi phối; các đại lý khu vực này có thông lệ lợi dụng vốn tín
dụng của nhà cung cấp yếu thế để phục vụ cho các hoạt động
kinh doanh có lợi cho mình, thí dụ họ ưu tiên thanh toán cho
các nhà cung cấp lớn và có chiết khấu cao.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
32
Xử lý phát hiện
Hậu quả:
Thị trường miền Tây không phát triển mặc dù tình hình nợ phải
thu thấp và tình hình trả nợ tốt. Công ty đang bị ứ đọng vốn rất
lớn tại một số đại lý ở TP.HCM.
Nguyên nhân:
Không có sự trao đổi thông tin giữa bộ phận nghiên cứu thị
trường với những người chịu trách nhiệm thiết lập chính sách
bán chịu.
Hệ thống thông tin của bộ phận bán chịu không cung cấp được
thông tin chi tiết cho việc phân tích các báo cáo của bộ phận
bán chịu, cũng như ở các cấp cao hơn.
Kiến nghị:
Cần tổ chức một nhóm cải cách chính sách bán chịu bao gồm
bộ phận bán chịu, bộ phận nghiên cứu thị trường dưới sự chủ
trì của Ban Giám đốc công ty.
Thúc đẩy tiến độ dự án nâng cấp hệ thống thông tin.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
17
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
33
Báo cáo kiểm toán
Trong cuộc họp với bộ phận bán chịu, Trưởng phòng đã
thừa nhận những vấn đề trên và trước mắt đề nghị ban
hành một chính sách bán chịu tạm thời, trong đó siết chặt
hạn mức bán chịu tại một số đại lý có dấu hiệu chiếm dụng
vốn của công ty và mở rộng các điều kiện bán chịu cũng
như hạn mức cho các thị trường tiềm năng.
Dự án nâng cấp hệ thống thông tin cũng được đem ra mổ
xẻ và đã xác định được nguyên nhân là do người phụ trách
dự án quá nhiều công việc. Một cán bộ có năng lực hơn được đề cử thay thế.
Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán, trong đó nêu
lên các phát hiện và kiến nghị, cũng như các đánh giá về
quan điểm và nỗ lực của Trưởng phòng bán chịu trong việc
thực hiện các đề xuất.
Kiểm toán viên cũng yêu cầu bộ phận này báo cáo về tình
hình thực hiện các biện pháp tiếp theo và các kết quả đạt được. Một cuộc kiểm toán nhằm đánh giá tình hình cải tiến
sẽ được thực hiện sau đó ba tháng.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
34
Thảo luận
Phân tích tính kinh tế, tính hiệu quả
và tính hữu hiệu của hoạt động bán
chịu
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
18
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
35
Quy trình (mở rộng)
Lập
kế hoạch Thực hiện
Xử lý
Phát hiện Báo cáo
Lựa chọn
Đối tượng
Kiểm toán
Theo dõi
sau
Kiểm toán
Xác định đối tượng ưu tiên và lập một kế
hoạch cho cả năm phù hợp với nguồn lực
Xem xét các biện pháp sửa chữa có được tiến hành
và các rủi ro có được giảm thiểu không
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
36
Phân tích tình huống
CÔNG TY KỲ HÒA
KIỂM TOÁN TÌNH HÌNH MUA HÀNG
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
19
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
37
Đặt vấn đề
Công ty Kỳ Hòa là một doanh nghiệp sản xuất
các sản phẩm thực phẩm như nước chấm, mì ăn
liền với doanh thu lên đến 2.000 tỷ đồng/năm.
Ban Giám đốc công ty lo lắng vì lượng tồn kho
nguyên liệu tăng lên đáng kể.
Bộ phận Mua hàng giải thích rằng do chủng loại
sản phẩm tăng lên đáng kể trong năm qua, nên
nguyên liệu mua vào hết sức đa dạng, và do đó,
lượng nguyên liệu tồn kho tăng lên; và nếu
không dự trữ đủ nguyên liệu, các nhà máy của
công ty có thể bị gián đoạn hoạt động sản xuất.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
38
Đặt vấn đề
Do công ty dựa vào vốn vay ngắn hạn ngân
hàng để tài trợ cho hàng tồn kho nên sự gia
tăng nói trên có thể làm công ty phải đối mặt
với chi phí lãi vay tăng lên quá mức chịu đựng.
Ban Giám đốc yêu cầu tiến hành ngay một cuộc
kiểm toán hoạt động để đánh giá về hoạt động
mua hàng và đề xuất các giải pháp để cải thiện
hoạt động này.
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
20
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
39
Thảo luận
Xác định các thông tin cần thu thập để có thể
nhận dạng được vấn đề.
Phân tích tính kinh tế, hiệu quả và hữu hiệu của
hoạt động mua hàng.
V
ũ
H
ữu
Đ
ức
2
01
2
40
Thảo luận
Kiểm toán hoạt động khác với kiểm
toán báo cáo tài chính:
Vấn đề không phải làm thế nào là đúng nhất,
mà là làm thế nào là tốt nhất?
Hãy chứng minh bằng cách so sánh
quy trình kiểm toán của 2 loại kiểm
toán trên
Tổng quan về kiểm toán hoạt động
Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kiem_toan_hoat_dong_chuong_1_tong_quan_ve_kiem_toa.pdf