Giới thiệu môn học
“Kiểm toán đại cương”
Chương 1 – TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
Chương 2 – HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Chương 3 – KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Chương 4 – BẰNG CHỨNG VÀ HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Chương 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
90 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm toán đại cương (Basic Auditing) - Nguyễn Phúc Sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế các thử nghiệm cơ bản
(a) Lựa chọn thủ tục phù hợp với mục tiêu kiểm toán
theo các cơ sở dẫn liệu sau:
Hiện hữu và phát sinh
Quyền và nghĩa vụ
Đầy đủ
Đánh giá
Ghi chép chính xác
Trình bày và công bố
CHƯƠNG 3 – KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
(b) Xác định về nội dung, thời gian, phạm vi TNCT
Nội dung: Lựa chọn cách đánh giá khoản mục tùy
thuộc vào tính trọng yếu của chúng, sử dụng thủ tục
phân tích hay phải thực hiện thử nghiệm chi tiết
Thời gian: một số thủ tục có thể được thực hiện
sớm hơn ngày kết thúc niên độ nên cần có các thủ
tục khác bổ sung phù hợp
Phạm vi: cần xác định rõ cỡ mẫu phù hợp với tính
trọng yếu và mức rủi ro chấp nhận được
CHƯƠNG 3 – KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
KTV cần cân nhắc các yếu tố sau:
Thận trọng hợp lý
Cân đối lợi ích – chi phí
Dựa trên mức trọng yếu thiết lập và mức rủi ro đã
được đánh giá
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
4.1. BẰNG CHỨNG (Evidence)
Khái niệm:
“là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán”
“bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, BCTC
và các tài liệu, thông tin từ các nguồn khác”
“KTV và công ty kiểm toán phải thu thập đầy đủ
các bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra ý
kiến của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán”
(VSA 500)
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Yêu cầu đối với bằng chứng:
Thích hợp – đảm bảo chất lượng và độ tin cậy. Tùy
thuộc vào:
Nguồn gốc: bên ngoài (cao), bên trong (thấp hơn)
Dạng thức: kiểm kê, tài liệu, phỏng vấn
Mức độ đánh giá dựa vào Hệ thống KSNB
Đầy đủ - đảm bảo đủ số lượng bằng chứng, tùy thuộc:
Trọng yếu: tính trọng yếu và mức trọng yếu
Mức rủi ro đánh giá: IR và CR
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Bằng chứng đặc biệt:
Tư liệu chuyên gia
Giải trình của Ban giám đốc
Có giá trị thấp nhưng là thủ tục quan trọng
Liên quan đến phạm vi và ý kiến kiểm toán
Tư liệu của KTV nội bộ
Tư liệu của các KTV khác
Bằng chứng của các bên liên quan
Bằng chứng trong năm kiểm toán đầu tiên
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
4.2. LỰA CHỌN PHẦN TỬ THỬ NGHIỆM
. Khi thiết kế các thủ tục kiểm toán, KTV phải xác
định các phương pháp thích hợp để lựa chọn các
phần tử kiểm tra
. Có thể thực hiện chọn phần tử thử nghiệm:
- Chọn toàn bộ
- Chọn các phần tử đặc biệt
- Lấy mẫu kiểm toán
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Chọn toàn bộ
Tổng thể mẫu ít phần tử, giá trị lớn
IR và CR rất cao, thiếu các bằng chứng thích hợp
Quy trình tính toán được máy tính hóa
Chọn các phần tử đặc biệt
Phần tử có giá trị lớn / quan trọng
Giá trị phần tử cao hơn mức giới hạn thiết lập
Phần tử thích hợp với mục đích thu thập thông tin và
kiểm tra các thủ tục
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Lấy mẫu kiểm toán
Áp dụng các thủ tục trên số phần tử < 100% tổng thể
Các phần tử có cơ hội lựa chọn ngang nhau
Tìm đặc trưng của mẫu, củng cố, kết luận về tổng thể
Có thể tiến hành theo hai phương pháp lấy mẫu sau:
Mẫu thống kê: ngẫu nhiên
Mẫu phi thống kê: xét đoán của KTV
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Rủi ro lấy mẫu kiểm toán
Kết luận dựa trên kiểm tra mẫu có khả năng khác với
khi dựa trên kiểm tra tổng thể trong cùng một thủ tục
Rủi ro ngoài lấy mẫu
Khả năng KTV kết luận sai không liên quan đến cỡ mẫu
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Quy trình lấy mẫu
Thiết kế mẫu,
Xác định cỡ mẫu
Lựa chọn các phần tử của mẫu
Thực hiện các thủ tục kiểm toán
Xem xét bản chất và nguyên nhân các sai sót
Dự đoán sai sót của tổng thể
Đánh giá kết quả
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Thiết kế mẫu
Xác định các dạng sai phạm
Xác định tổng thể: mục tiêu thử nghiệm và phân nhóm
Xác định cỡ mẫu
Xem xét rủi ro lấy mẫu đã chấp nhận được không?
Áp dụng thống kê hoặc xét đoán
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Lựa chọn các phần tử mẫu
Bảng số ngẫu nhiên
Chương trình chọn số ngẫu nhiên
Lựa chọn hệ thống
Lựa chọn bất kỳ
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Đánh giá kết quả mẫu
Trong thử nghiệm kiểm soát, nếu tỷ lệ sai sót của
mẫu cao hơn dự kiến thì tăng mức CR tổng thể
Trong thử nghiệm cơ bản, số tiền sai lệch của mẫu
cao hơn dự kiến thì các số dư và nghiệp vụ có khả
năngbị sai lệch trọng yếu.
Nếu kết quả cho thấy cần phải điều chỉnh cho phù
hợp thì KTV:
Đề nghị BGĐ điều tra những sai sót đã phát hiện
Điều chỉnh KH kiểm toán: tăng cỡ mẫu, tăng thử nghiệm
Xem xét ảnh hưởng đến BCTC
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
4.3. HỒ SƠ KIỂM TOÁN
A - Khái niệm: Là các tài liệu do KTV lập, thu thập,
phân loại, sử dụng và lưu trữ (VSA 230).
B - Hồ sơ kiểm toán dùng để:
Lưu trữ bằng chứng và làm cơ sở đưa ra ý kiến
Trợ giúp việc lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện công
việc kiểm toán
Trợ giúp việc kiểm tra, soát xét và đánh giá chất lượng
công việc kiểm toán
Trợ giúp việc xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm toán
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
C- Phân loại hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán năm (hiện hành)
Thông tin về người lập, kiểm tra
VBPL chỉ liên quan đến một năm tài chính
Hợp đồng, kế hoạch, chương trình kiểm toán
Phân tích của KTV về nghiệp vụ, số dư
Thư xác nhận
Thư giải trình
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
D - Các thành phần của hồ sơ kiểm toán
Phần quản lý kiểm toán
Xét duyệt và kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán
Bảng CĐTK và BCTC
Tổng hợp các phát hiện của KTV
Kế hoạch kiểm toán và quỹ thời gian
Các vấn đề trao đổi với BGĐ, hợp đồng, thư từ,
Các lưu ý cho năm kiểm toán tới
BCTC giữ niên độ của khách hàng
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Phần hiểu biết về hệ thống thông tin của KH
Đánh giá của KTV về:
Môi trường kiểm soát
Độ tin cậy của thông tin do KH cung cấp
HTTT và ứng dụng CNTT
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
Phần kiểm toán các khoản mục trên BCTC
Biểu chỉ đạo: giúp phân tích các khoản mục BCTC, là
trung gian giữa Bảng CĐTK và các biểu cơ sở
Các biểu cơ sở: gồm các biểu liệt kê chi tiết, phân tích
nghiệp vụ, chỉnh hợp vv
Phần thông tin về các vấn đề khác
CHƯƠNG 4 – BẰNG CHỨNG & HỒ SƠ KIỂM TOÁN
E - Yêu cầu đối với hồ sơ kiểm toán
Đề mục rõ ràng
Có đầy đủ chữ ký của KTV
Chú thích nguồn gốc dữ liệu, ký hiệu sử dụng
Phản ánh đầy đủ, thích hợp, chính xác
Trình bày rõ ràng, dễ hiểu
Sắp xếp khoa học
F - Bảo mật
Hồ sơ là tài sản thuộc quyền sở hữu của KTV
KTV phải bảo mật, lưu tối thiểu 10 năm
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
5.1. CHUẨN BỊ HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
Để đưa ra ý kiến, KTV phải thực hiện các công việc
chuẩn bị sau:
Xem xét các khoản nợ tiềm tàng – VAS 18
Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán
lập BCTC đến ngày ký báo cáo kiểm toán và các sự
kiện xảy ra sau ngày ký báo cáo kiểm toán, VAS 23
Xem xét giả định “hoạt động liên tục” VAS 21
Đánh giá kết quả thu được bằng các thủ tục phù hợp
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
5.2. BÁO CÁO KIỂM TOÁN BCTC
A - Khái niệm:
Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV và công ty
kiểm toán phát hành để nêu ý kiến chính thức về
BCTC đã được kiểm toán;
Báo cáo kiểm toán được tiêu chuẩn hóa nhằm tránh
sự hiểu lầm, thiếu thống nhất về nội dung và hình
thức diễn đạt.
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
B - Các yếu tố cơ bản của Báo cáo kiểm toán
Tiêu đề
Người nhận
Đoạn mở đầu
Phạm vi kiểm toán
Ý kiến của KTV
Địa điểm và thời gian lập báo cáo
Chữ ký và đóng dấu
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
C - Các loại ý kiến trên Báo cáo kiểm toán:
Ý kiến chấp nhận toàn phần – VSA 700
Ý kiến dạng này không thể được đưa ra nếu phát sinh
các tình huống có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC như:
Phạm vi cuộc kiểm toán bị giới hạn
KTV bất đồng ý kiến với BGĐ công ty
Tình huống tác động chưa rõ ràng
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Ý kiến chấp nhận từng phần – VSA 700
Ý kiến này được đưa ra khi KTV cho rằng BCTC
không bị ảnh hưởng bởi:
“các yếu tố ngoại trừ”:
- Bị giới hạn về phạm vi kiểm toán,
- Bất đồng ý kiến
“các yếu tố tùy thuộc”:
Liên quan đến sự kiện tương lai, có thể ảnh hưởng
hoặc không.
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Ý kiến không chấp nhận (trái ngược)
Ý kiến này được đưa ra khi:
KTV có bất đồng nghiêm trọng với BGĐ
Có sự không phù hợp của thông tin BCTC
KTV có đủ thông tin để “không chấp nhận”
CHƯƠNG 5 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến)
Ý kiến này được đưa ra khi:
Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng
Không đủ thông tin để KTV đưa ra ý kiến
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kiem_toan_dai_cuong_basic_auditing_nguyen_phuc_sin.pdf