Nội dung:
Nợ tiềm tàng
Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Giả định hoạt động liên tục
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Đánh giá kết quả
22 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm toán - Chuyên đề 8: Hoàn thành kiểm toán - Nguyễn Thanh Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
Trình bày: Nguyễn Thanh Hồng
Chuyên đề 8
1
HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
Nội dung:
Nợ tiềm tàng
Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Giả định hoạt động liên tục
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Đánh giá kết quả
2
Nợ tiềm tàng
Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát được; hoặc
Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì:
Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc
Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.
3
Các thủ tục kiểm toán nợ tiềm tàng
Trao đổi với nhà quản lý,
Xem xét các chứng từ (biên bản họp HĐQT, các hợp đồng vay nợ, chứng từ pháp lý xác nhận, bảo lãnh,)
Trao đổi với các luật sư, tư vấn pháp lý,
Xem xét các khoản thuế phải nộp, các khoản phải trả khác,
Thư giải trình xác nhận đã công bố đầy đủ các sự kiện trọng yếu.
4
Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến báo cáo tài chính đã phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến ngày phát hành báo cáo tài chính.
5
Các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ (tt)
Có hai loại sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
(a) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính cần phải điều chỉnh trước khi lập báo cáo tài chính.
(b) Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh: Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính nhưng không phải điều chỉnh trước khi lập báo cáo tài chính.
6
Các thủ tục kiểm toán các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Những thay đổi về nguyên tắc kế toán và chính sách tài chính;
Những thay đổi quan trọng về: Khả năng thanh khoản và khả năng hoạt động liên tục; Vốn góp, nợ dài hạn, hoặc vốn lưu động; Thay đổi bất lợi tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh so với thời điểm cuối niên độ và so với các kỳ so sánh trước đó; Các vấn đề liên quan đến hoạt động và tài chính quan trọng khác
7
Các thủ tục kiểm toán các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Những thông tin bổ sung liên quan đến các khoản mục đã được kiểm tra dựa trên các dữ liệu không chắc chắc và không đầy đủ;
Những điều chỉnh bất thường ảnh hưởng đến BCTC (nếu có);
Các quyết định quan trọng của HĐQT (Xem xét các biên bản họp HĐQT hoặc thảo luận với thư ký về các cuộc họp nếu chưa đưa ra biên bản);
8
Các thủ tục kiểm toán các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Các kế hoạch hay dự định có thể ảnh hưởng đến giá trị còn lại hoặc đến việc phân loại lại tài sản hay nợ phải trả trong BCTC;
Những thay đổi quan trọng về pháp luật liên quan đến DN.
Các cơ quan nhà nước hay cơ quan giám sát có quyết định kiểm tra, thanh tra DN không. Nếu có, xem xét việc tiếp xúc với các cơ quan này để thảo luận về những vấn đề đã phát hiện đến thời điểm hiện tại;
Xem xét liệu những biến động kinh tế, chính trị trong thời gian gần đây có tác động bất lợi đến hoạt động của DN.
9
Giả định hoạt động liên tục
Xem xét các sự kiện, điều kiện dẫn đến nghi vấn khả năng tiếp tục hoạt động của doanh nghiệp.
Xem xét đánh giá của nhà quản lý,
Thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung.
10
Giả định hoạt động liên tục
Daáu hieäu taøi chính
Caùc tyû soá taøi chính ñaûo ngöôïc
HÑKD loã traàm troïng
Khoâng coù khaû naêng thanh toaùn
Daáu hieäu
hoaït ñoäng
Thieáu thaønh vieân quaûn lyù chuû choát
Maát thò tröôøng, khaùch haøng
Khoù khaên veà nguoàn cung caáp chuû yeáu
Daáu hieäu khaùc
Söï thay ñoåi trong chính saùch nhaø nöôùc, moâi tröôøng kinh doanh.
11
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Thực hiện các thủ tục để xác định các bên liên quan:
Soát xét lại giấy tờ làm việc năm trước để đảm bảo danh sách các bên liên quan là đầy đủ;
Kiểm tra sổ đăng ký thành viên góp vốn hoặc sổ đăng k ý cổ đông để xác định họ, tên của những thành viên góp vốn hoặc cổ đông chính;
Xem xét Biên bản họp Đại hội cổ đông, HĐQT, BGĐ, Ban kiểm soát và những ghi chép theo luật định liên quan như sổ theo dõi vốn góp của thành viên góp vốn hoặc cổ đông;
12
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Thu thập thông tin từ KTV khác đang cùng tham gia kiểm toán hoặc KTV tiền nhiệm để bổ sung thêm hiểu biết về các bên liên quan;
Xem xét các thư xác nhận của ngân hàng (Việc kiểm tra này có thể giúp phát hiện ra mối quan hệ của người đứng ra bảo lãnh cho các khoản vay với đơn vị);
Xem xét các giao dịch đầu tư trong năm;
13
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Kiểm tra thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt:
Thu thập bảng thống kê thu nhập của từng thành viên quản lý chủ chốt;
Xem xét xem lương và các khoản thù lao trả cho các thành viên quản lý chủ chốt được ghi nhận, tính toán chính xác và đóng thuế đầy đủ không;
14
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Xem xét các bằng chứng về lương, thù lao trả cho các thành viên quản lý chủ chốt thông qua các Hợp đồng lao động, Biên bản họp Đại hội cổ đông, HĐQT, BGĐ và các chứng từ khác có liên quan để đảm bảo các khoản thù lao trả cho các thành viên quản lý chủ chốt được công bố đầy đủ và chính xác.
15
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ phát sinh trong năm/kỳ với các bên liên quan. Đảm bảo tất cả các giao dịch với các bên liên quan đã được phê duyệt và tuân thủ với các quy định của đơn vị.
Thu thập biên bản đối chiếu hoặc gửi thư xác nhận về số dư và các giao dịch với các bên liên quan để đảm bảo việc ghi nhận của đơn vị là hợp lý.
Kiểm tra tính hợp lý của các khoản tạm ứng và các số dư liên quan đến các thành viên quản lý chủ chốt. Tìm hiểu lý do của các khoản tạm ứng và số dư bất thường.
16
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Xem xét có tồn tại các số dư nợ phải thu của các bên liên quan không thể thu hồi được không. Nếu có, kiểm tra xem đơn vị đã lập dự phòng chưa.
Kiểm tra các biên bản, thư từ giao dịch, rà soát số dư các khoản nợ, thảo luận với BGĐ để đảm bảo giao dịch với các bên liên quan đã được công bố đầy đủ.
17
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Xem xét giá cả của các giao dịch mua, bán hàng hóa, dịch vụ với bên liên quan, có phù hợp với qui định của luật thuế hiện hành không.
Kiểm tra xem các loại thuế liên quan đến giao dịch với các bên liên quan đã được kê khai và hạch toán đầy đủ chưa.
18
Soát xét giao dịch với các bên liên quan
Xem xét các giao dịch bất thường có thể chỉ ra sự tồn tại của các bên liên quan chưa được xác định trước đó, bao gồm:
+ Kiểm tra các giao dịch trả tiền hoặc nhận tiền có các điều khoản bất thường như: giá cả, lãi suất, các hình thức bảo hành và các điều kiện thanh toán bất thường;
+ Điều tra các giao dịch phát sinh không hợp lý hoặc các giao dịch có nội dung khác với hình thức hoặc các giao dịch được xử lý theo những cách khác thường;
+ Xem xét số lượng hoặc giá trị của các giao dịch được thực hiện với một số KH hoặc nhà cung cấp có giá trị lớn hơn so với các KH hay nhà cung cấp khác;
+ Lưu ý các giao dịch không được ghi chép, ví dụ: việc nhận hoặc cung cấp miễn phí các dịch vụ quản lý.
19
Đánh giá kết quả
Áp dụng thủ tục phân tích
Đánh giá tổng hợp các sai sót
Thư giải trình của Giám đốc
Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
Kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC
Xem xét các thông tin khác trong báo cáo thường niên .
20
Thư giải trình của BGĐ
Kiểm toán viên phải thu thập bằng chứng về việc Giám đốc đơn vị được kiểm toán thừa nhận trách nhiệm của mình trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và đã phê duyệt BCTC.
21
Kết thúc chuyên đề 8
22
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kiem_toan_chuyen_de_8_hoan_thanh_kiem_toan_nguyen.ppt