Bài giảng Kiểm toán - Chuyên đề 2: Lấy mẫu kiểm toán - Nguyễn Thanh Hồng

Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%)

Tổng thể có ít phần tử, giá trị phần tử lớn.

 Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao.

 Vẫn đảm bảo tính hiệu quả.

 Theo yêu cầu của khách hàng.

 

ppt38 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm toán - Chuyên đề 2: Lấy mẫu kiểm toán - Nguyễn Thanh Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LẤY MẪU KIỂM TOÁN Trình bày: Nguyễn Thanh Hồng Chuyên đề 2 Phương pháp lựa chọn các phần tử thử nghiệm Chọn toàn bộ Lựa chọn phần tử đặc biệt Lấy mẫu kiểm toán Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%) Tổng thể có ít phần tử, giá trị phần tử lớn. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao. Vẫn đảm bảo tính hiệu quả. Theo yêu cầu của khách hàng. Chọn lựa các phần tử đặc biệt Các phần tử có giá trị lớn hoặc quan trọng. Các phần tử có giá trị quy định. Các phần tử thích hợp cho mục đích thu thập thông tin. Các phần tử thích hợp cho mục đích kiểm tra các thủ tục. Ví dụ Công ty A 0 Công ty B 126.500.000 Công ty C 650.000.000 Công ty D 1.900.000.000 Công ty E 150.000.000 Công ty F 80.000.000 Công ty . 300.000.000 3.206.500.000 2.550.000.000 3.206.500.000 = 79,5% Lấy mẫu kiểm toán Lấy mẫu thống kê Lấy mẫu phi thống kê Áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một số phần tử < 100% tổng số phần tử của 1 số dư TK hay 1 loại NV, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn Trong thử nghiệm kiểm soát Trong thử nghiệm cơ bản Lấy mẫu thống kê và phi thống kê Lấy mẫu thống kê : là phương pháp lấy mẫu có các đặc tính sau: Chọn mẫu ngẫu nhiên các phần tử lấy mẫu; và Sử dụng lý thuyết xác suất thống kê để đánh giá kết quả mẫu, bao gồm cả việc đo lường rủi ro lấy mẫu. Lấy mẫu phi thống kê : là phương pháp lấy mẫu không có cả hai đặc tính của lấy mẫu thống kê. Kiểm toán viên chủ yếu dựa vào xét đoán nghề nghiệp để đưa ra kết luận về mẫu Lấy mẫu thống kê và phi thống kê Lấy mẫu phi thống kê Lấy mẫu thống kê Cỡ mẫu Xét đoán Lý thuyết thống kê Chọn mẫu Bất kỳ pp nào mà KTV cho rằng mẫu sẽ đại diện cho tổng thể Ngẫu nhiên Đánh giá mẫu Xét đoán Lý thuyết thống kê Lấy mẫu thống kê và phi thống kê Lấy mẫu phi thống kê Lấy mẫu thống kê Nhược điểm Ưu điểm Lấy mẫu thống kê và phi thống kê Lấy mẫu phi thống kê Lấy mẫu thống kê Nhược điểm Đòi hỏi xét đoán Thiếu khách quan Yêu cầu KTV có kiến thức thống kê Tốn thời gian Ưu điểm Không yêu cầu KTV có kiến thức thống kê Tiết kiệm thời gian Thiết kế mẫu phù hợp Chọn mẫu đầy đủ Đánh giá khách quan Lấy mẫu kiểm toán Rủi ro ngoài mẫu Rủi ro lấy mẫu KTV đưa ra kết luận sai không liên quan đến mẫu Mẫu không đại diện cho tổng thể Áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một số phần tử < 100% tổng số phần tử của 1 số dư TK hay 1 loại NV, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn Rủi ro lấy mẫu và rủi ro ngoài mẫu x x x x x x x x x x x x x x x x x x Hình 1 Hình 2 Hình 3 x ? ? Lấy mẫu kiểm toán Giảm rủi ro ngoài mẫu Giảm rủi ro lấy mẫu Rủi ro Lập kế hoạch, giám sát và soát xét việc thực hiện Tăng cỡ mẫu Quy trình lấy mẫu kiểm toán Lập kế hoạch Thiết kế mẫu Xác định cỡ mẫu Thực hiện Lựa chọn các phần tử của mẫu Thực hiện các thủ tục kiểm toán Đánh giá Xem xét bản chất và nguyên nhân sai sót Dự tính sai sót trong tổng thể Đánh giá kết quả mẫu Lập kế hoạch Thiết kế mẫu Xác định mục tiêu của thử nghiệm Xác định sai phạm Xác định tổng thể Phân nhóm tổng thể Xác định mục tiêu của thử nghiệm Thử nghiệm kiểm soát Thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Thử nghiệm cơ bản Thu thập bằng chứng về các cơ sở dẫn liệu BCTC. Xác định sai phạm Thử nghiệm kiểm soát - Chính sách hay thủ tục kiểm soát không hữu hiệu. - Sai phạm thuộc tính Thử nghiệm cơ bản - Sai lệch về nghiệp vụ hay số dư tài khoản. - Sai lệch số liệu (đơn vị tiền tệ) Xác định tổng thể Tổng thể là toàn bộ dữ liệu mà từ đó KTV lấy mẫu để có thể đi đến kết luận. Phù hợp: mục tiêu của thử nghiệm Đầy đủ: tất cả các phần tử  kết luận tổng thể Đơn vị lấy mẫu: là các phần tử riêng biệt cấu thành tổng thể Phân nhóm tổng thể Phân nhóm tổng thể: giảm tính biến động của phần tử Phân nhóm Số lượng phần tử Giá trị phân nhóm > 1.000 5 5.500 > 100 56 8.500 < 100 28 1 16.000 Tổng cộng 342 30.000 Đơn vị: triệu đồng Mục tiêu thử nghiệm Tất cả các nghiệp vụ giao hàng đều được lập hóa đơn bán hàng. Xác định sai phạm Xác định tổng thể Giao hàng nhưng không lập hóa đơn bán hàng. ? Ví dụ- Thiết kế mẫu trong thử nghiệm kiểm soát Mục tiêu thử nghiệm Tính hiện hữu của số dư các khoản phải thu tại thời điểm cuối niên độ. Xác định sai phạm Xác định tổng thể Khoản phải thu không có thực ? Ví dụ- Thiết kế mẫu trong thử nghiệm cơ bản Ví dụ- Thiết kế mẫu-TNKS Quy định của công ty trong chu trình thanh toán là các khoản thanh toán cho nhà cung cấp chỉ được thực hiện khi: - có đầy đủ bộ chứng từ: hợp đồng kinh tế, hóa đơn người bán, phiếu nhập kho và - được giám đốc phê duyệt. _______________________________________ Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát liên quan đến thủ tục trên, yêu cầu xác định: Mục tiêu thử nghiệm Sai phạm Tổng thể Đơn vị lấy mẫu Ví dụ- Thiết kế mẫu-TNCB KTV Quân đang thực hiện các thử nghiệm chi tiết nhằm kiểm tra tính đầy đủ của số dư tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” ______________________________ Yêu cầu xác định: Mục tiêu thử nghiệm Sai phạm Tổng thể Đơn vị lấy mẫu Lập kế hoạch Xác định cỡ mẫu Trong thử nghiệm kiểm soát Mức độ tin cậy của KTV về hệ thống KSNB Tỷ lệ sai phạm chấp nhận Tỷ lệ sai phạm dự tính của tổng thể Rủi ro do KTV đánh giá RRKS thấp hơn thực tế Trong thử nghiệm cơ bản Rủi ro kiểm toán Mức sai lệch chấp nhận Mức sai lệch tổng thể dự tính Số lượng thử nghiệm cơ bản thực hiện Xác định cỡ mẫu trong TNKS Các yếu tố Cỡ mẫu Mức độ tin cậy của KTV về hệ thống KSNB càng cao Tỷ lệ sai phạm dự tính của tổng thể tăng lên. Tăng Tỷ lệ sai phạm chấp nhận tăng lên. Giảm Tăng Rủi ro do KTV đánh giá RRKS thấp hơn thực tế giảm xuống Tăng Ví dụ: Chính sách chọn mẫu của 1 công ty kiểm toán Xác định cỡ mẫu trong TNKS Phương pháp chọn mẫu phi thống kê Xác định cỡ mẫu trong TNCB Các yếu tố Cỡ mẫu Rủi ro sai lệch trọng yếu tăng Sai lệch dự tính của tổng thể tăng lên. Tăng Sai lệch chấp nhận tăng lên. Giảm Tăng Số lượng thử nghiệm cơ bản thực hiện cho cùng một cơ sở dẫn liệu nhiều hơn Giảm Cỡ mẫu = Giá trị tổng thể Mức sai sót chấp nhận × Hệ số đảm bảo Cỡ mẫu = $2,500,000 $125,000 × 1.2 = 24 Ví dụ- Xác định cỡ mẫu-TNCB Thực hiện lấy mẫu Lựa chọn các phần tử của mẫu Chọn mẫu ngẫu nhiên Bảng số ngẫu nhiên Chương trình chọn số ngẫu nhiên Lựa chọn hệ thống Lựa chọn bất kỳ Ví dụ: Lựa chọn hệ thống Tổng thể: 10.000 phiếu giao hàng Cỡ mẫu: 20 Khoảng cách lấy mẫu: 10.000/20 = 500 Phiếu giao hàng đầu tiên chọn bất kỳ: số 124 Các phiếu giao hàng được chọn tiếp theo sẽ là: số 624 số 1.124 số 1.624 Thực hiện lấy mẫu Thực hiện các thủ tục kiểm toán Phù hợp với mục tiêu thử nghiệm Phần tử được chọn không phù hợp: Chọn phần tử thay thế Thủ tục kiểm toán không thể áp dụng Thực hiện thủ tục thay thế Đánh giá Xem xét bản chất và nguyên nhân sai phạm Ước tính sai phạm (sai lệch) tổng thể Đánh giá kết quả mẫu Xem xét sai phạm Bản chất: sai sót, gian lận Nguyên nhân Dự tính sai phạm (sai lệch) tổng thể Trong thử nghiệm KS Tính tỷ lệ sai phạm của mẫu So sánh với tỷ lệ sai phạm tổng thể dự tính Trong thử nghiệm cơ bản Xác định sai lệch phát hiện của mẫu Xác định sai lệch tổng thể ước tính So sánh với mức sai lệch chấp nhận Đánh giá kết quả mẫu Trong thử nghiệm kiểm soát Tỷ lệ sai sót (mẫu) > (dự tính): Điều chỉnh tăng mức RRKS Tỷ lệ sai sót (mẫu) < (dự tính): Chấp nhận RRKS đã đánh giá Trong thử nghiệm cơ bản Giá trị sai lệch (mẫu) > (chấp nhận): Sai sót trọng yếu Giá trị sai lệch (mẫu) < (chấp nhận): Xem xét kết luận Đánh giá kết quả lấy mẫu Thử nghiệm kiểm soát Thủ tục 1 Thủ tục 2 Số lượng sai phạm 1 2 Cỡ mẫu 60 60 Tỷ lệ sai phạm dự tính 2% 2% Tỷ lệ sai phạm chấp nhận 6% 6% Mức độ tin cậy 95% 95% Kết luận Đánh giá kết quả mẫu Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu thử nghiệm: Tính hiện hữu của các khoản phải thu. Mức trọng yếu phân bổ (thực hiện): 500 triệu Mức sai lệch dự tính: 100 triệu Giá trị sổ sách: 30 tỷ đồng. Phân nhóm tổng thể Phân nhóm Số lượng phần tử Giá trị phân nhóm Số lượng mẫu Giá trị mẫu Giá trị kiểm toán Chênh lệch > 1.000 5 5.500 5 5.500 5.490 10 > 100 56 8.500 20 4.500 4.480 20 < 100 28 1 16.000 38 3.000 2.995 5 Đơn vị: triệu đồng Đánh giá kết quả mẫu Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu thử nghiệm: Tính hiện hữu của các khoản phải thu. Mức trọng yếu phân bổ: 500 triệu Mức sai lệch dự tính: 100 triệu Giá trị sổ sách: 30 tỷ đồng. Phân nhóm tổng thể Phân nhóm Giá trị phân nhóm Giá trị mẫu Chênh lệch % mẫu/phân nhóm Sai lệch ước tính > 1.000 5.500 5.500 10 100% 10 > 100 8.500 4.500 20 4.500/8.500 = 53% 37.7 < 100 16.000 3.000 5 3.000/16.000 = 19% 26.7 Đơn vị: triệu đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_kiem_toan_chuyen_de_2_lay_mau_kiem_toan_nguyen_tha.ppt