MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Giúp sinh viên biết đặc điểm, cấu tạo các
chi tiết của hệ thống lái trên xe.
- Hiểu rõ được nguyên lý hoạt động của hệ
thống lái trên ô tô
32 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Khung gầm ô tô - Chương 7: Hệ thống lái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Bộ môn: KHUNG GẦM Ô TÔ
Chương 7:
HỆ THỐNG LÁI
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Giúp sinh viên biết đặc điểm, cấu tạo các
chi tiết của hệ thống lái trên xe.
- Hiểu rõ được nguyên lý hoạt động của hệ
thống lái trên ô tô.
I. CÔNG DỤNG – PHÂN LOẠI – YÊU CẦU
1. Công dụng
- Thay đổi và giữ hướng chuyển động của ô
tô.
I. CÔNG DỤNG – PHÂN LOẠI – YÊU CẦU
2. Phân loại
+ Bố trí bánh lái: Bên phải hay bên trái
+ Số lượng bánh dẫn hướng:
- Dẫn hướng cầu trước
- Dẫn hướng ở hai cầu ( BMW. Mazda 626..)
- Dẫn hướng ở tất cả các cầu
I. CÔNG DỤNG – PHÂN LOẠI – YÊU CẦU
2. Phân loại
+ Cơ cấu lái:
- Trục vít – cung răng
- Trục vít – con lăn
- Trục vít – chốt quay
- Loại liên hợp
I. CÔNG DỤNG – PHÂN LOẠI – YÊU CẦU
2. Phân loại
+ Bộ trợ lực:
- Bằng khí nén
- Bằng thủy lực
- Loại liên hợp
I. CÔNG DỤNG – PHÂN LOẠI – YÊU CẦU
3. Yêu cầu
- Lái nhẹ và tiện lợi, tránh được các va đập
từ bánh xe lên lên bánh lái
- Giữ chuyển động thẳng ổn định, an toàn.
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
Cơ cấu lái trục vít – con lăn
1. Vành lái
2. Cơ cấu lái
3. Trục lái
4. Đòn quay đứng
5. Thanh kéo dọc
6. Đòn quay ngang
7. Đòn bên
8. Thanh kéo ngang
9. Trục đứng
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
Cơ cấu lái trục vít – thanh răng
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
1. Vành lái (vô lăng)
Mô tả chuyển động vành lái
Cơ cấu tay lái nghiêng Cơ cấu trượt tay lái
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
2. Trục lái
- Truyền chuyển động quay tới cơ cấu lái,
được cố định vào thân xe qua ống đỡ
- Có cơ cấu hấp thụ va đập khi bị tai nạn
1 - Khớp các đăng.
2 - Trục trung gian có
khớp nối dài.
3 - Trục lái chính.
4 - Vỏ trục lái.
5 - Cao su chắn bụi
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
2. Trục lái hấp thụ va đập
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
2. Trục lái hấp thụ va đập
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
3. Dẫn động lái
- Hệ thống các đòn truyền lực từ cơ cấu lái
đến quay bánh xe
- Hình thang lái đảm bảo động học của bánh
dẫn hướng. Chuyển động thẳng
Chuyển động quay
3. Dẫn động lái
Hình thang lái
Xà ngang
Cần
Đòn quay đứng
chuyển
hướng
Trục tay lái
Vô lăng
Bánh xe
Đòn kéo bên
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
4. Cơ cấu lái không trợ lực
a. Trục vít – Cung răng
- Tiếp xúc theo toàn bộ chiều dài răng, ít
hao mòn răng, hợp với ô tô tải lớn
Cung răng thường
Cung răng bên
4. Cơ cấu lái không trợ lực
a. Trục vít – Cung răng
Cung răng thường
Tỷ số truyền:
i = 2.. ro/t
Cung răng bên
ro : Bán kính vòng tròn cơ sở cung răng
t : Bước răng của trục vít
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
4. Cơ cấu lái không trợ lực
a. Trục vít – Con lăn
1. Nối với trụ lái
2. Trục vít
3. Con lăn ba răng
4. Trục quay đứng
4. Cơ cấu lái không trợ lực
a. Trục vít – Con lăn
Tỷ số truyền:
i = 2.. r2/t Z1
r2: Bán kính vòng tròn ban đầu hình
glopoit của trục vít
Z1 : Số đường ren của trục vít
t : Bước răng của trục vít
4. Cơ cấu lái không trợ lực
c. Trục vít – Chốt quay Truïc vít Choát quay
i = (2.. r2/t ) x cos Ω
r2 : Bán kính đòn quay
Ω : Góc quay của tay chuyển hướng
4. Cơ cấu lái không trợ lực
d. Loại liên hợp
Truïc vít
Thanh khía Ecrou
Truïc reõ quaït
2: Trục vít 5: Trục
3: Bi và ống dẫn 6: Đai ốc bi (Ecrou bi)
4: Vòng bi đỡ
4. Cơ cấu lái không trợ lực
d. Loại liên hợp
- Tỉ số truyền : i = 2.. ro/t
ro : Bán kính trục vít
t : Bước của trục vít
II. KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI
5. Cơ cấu lái có trợ lực
Sơ đồ hệ thống lái trợ lực thuỷ lực
5. Cơ cấu lái có trợ lực
a. Bơm trợ lực
- Tạo ra áp suất dầu phân phối đến các
ngã của xy lanh, được bố trí van điều khiển
lưu lượng
5. Cơ cấu lái có trợ lực
b. Trợ lực lái loại trục răng – thanh răng
- Có thể điều chỉnh áp suất bơm chính
xác thông qua cảm biến tốc độ.
- Khi xoay vô lăng sẽ chuyển một đường
dẫn dầu tại van điều khiển, áp suất dầu đẩy
pittong trong xy lanh trợ lực lái
Hoạt động của trợ lái thủy lực
III. CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE
HÌNH 1 HÌNH 2
HÌNH 5
HÌNH 3 HÌNH 4
1. Góc camber (Góc doãng bánh xe)
GÓC CAMBER
Xác định bởi đường
tâm bánh xe và
đường vuông góc
với mặt đường.
- Tránh mòn lốp khi xe
chuyển nặng
- Tránh hiện tượng bị
đảo, nặng tay lái và
rung động dàn đầu
2. Góc Caster (Độ nghiêng dọc của chốt
chuyển hướng)
GÓC CASTER
Xác định bởi đường tâm
trục xoay và đường vuông
góc mặt đường, khi nhìn
từ hông xe.
- Duy trì, kiểm soát hướng di
chuyển của xe.
-Tăng khả năng quay trở lại của
bánh xe dẫn hướng.
-Giảm lực tác dụng lên vành lái.
3. Góc king pin ( Độ nghiêng dọc của chốt
chuyển hướng)
Góc Kingpin
Xác định bởi góc nghiêng
ngang của trục xoay và
đường vuông góc với mặt
đường, nhìn từ đằng trước xe
-Tạo khả năng quay trở
lại của bánh xe.
- Giảm bớt lực khi bẻ
lái, đặc biệt khi xe đứng
yên
4. Góc Toe in – Toe out ( Độ chụm trong –
chụm ngoài)
Góc toe
Xác định từ đường tâm
phía trước và phía sau của
bánh xe dẫn hướng, nhìn
từ trên xuống.
-Đảm bảo hai bánh trước
song song khi lăn trên mặt
đường.
- Tránh mòn lốp xe.
5. Bán kính quay vòng
Là độ khác nhau của 2
góc tạo nên của 2 bánh
trước và khung xe
-Tránh hiện tượng khi
xe qua đoạn cong.
- Tránh mòn lốp xe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_khung_gam_o_to_chuong_7_he_thong_lai.pdf