LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
Ngay từ những năm đầu thế kỷ 20 các nhà khoa học đã
nhận thấy rằng các phẩm nhuộm có tác dụng kháng
khuẩn , tuy nhiên các phẩm nhuộm thường rất độc.
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
Năm 1913 người ta đã tìm thấy phẩm azoic cryzoidin
có tác dụng diệt khuẩn và tương đối ít độc.
84 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kháng sinh tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KHÁNG SINH TỔNG HỢP
2sulfamid kháng khuẩn
3Ngay từ những năm đầu thế kỷ 20 các nhà khoa học đã
nhận thấy rằng các phẩm nhuộm có tác dụng kháng
khuẩn , tuy nhiên các phẩm nhuộm thường rất độc.
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
Năm 1913 người ta đã tìm thấy phẩm azoic cryzoidin
có tác dụng diệt khuẩn và tương đối ít độc.
NN
NH2
H2N
Azoic cryzoidin
4NN
NH2
H2N
Azoic cryzoidin
SO2NH2
Prontosil
Khi có thêm nhóm - SO2NH2 trong công thức các phẩm
nhuộm thường rất bền vì gắn chặt vào protein.
Người ta thử gắn thêm vào phân tử cryzoidin nhóm
sulfamido, và đã thu được một chất có tác dụng chống
tụ cầu và liên cầu đó là prontosil
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
51935 Bovet và Trefuel phát hiện ra rằng prontosil không
có tác dụng trên in vitro mà chỉ có tác dụng trên in vivo
In vitro
In vivo
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
6Prontosil ?
Vào cơ thể prontosil đã chuyển hóa thành chất khác có
tác dụng kháng khuẩn
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
7NH2 H2NSO2 + NaNO2
HCl +H
-Cl]N[NH2NSO2
NH2
H2N
SO2NH2N
NH2
H2N N
(Sulfanilamid)
m - phenylendiamin
p - aminobenzensulfonamid
Nguyên liệu đầu để tổng hợp protosil là
p-aminobenzensulfonamid
Prontosil
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
8Khi thay thế sulfanilamid bằng amin khác cho sản phẩm
không có tác dụng kháng khuẩn
+ NaNO2
HCl
NH2
H2N
anilin
+H
-Cl]N[NNH2
NN
NH2
H2N
m - phenylendiamin
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
9NH2 H2NSO2 + NaNO2
HCl +H
-Cl]N[NH2NSO2
Sulfanilamid
OH
NN
NH2
HO
Khi thay thế m - phenylendiamin bằng chất khác cho sản
phẩm có tác dụng kháng khuẩn
phenol
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
O2SNH2
10
Bovet và Trefuel thử và thấy sulfanilamid có tác dụng kháng khuẩn trên cả
in vitro và trên in vivo. Ngoài ra sản phẩm acetyl sulfanilamid xuất hiện
trong nước tiểu
sulfanilamid NH2 H2NSO2
CH3COOH
SO2NH2CH3CONH
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
11
Sulfanilamid đã trở thành sulfamid đầu tiên trong lịch sử.
Việc phát hiện ra prontosil và sulfanilamid mở ra một kỷ
nguyên mới cho việc hóa trị liệu các bệnh nhiễm khuẩn.
Dựa trên cấu trúc sulfanilamid người ta đã tổng hợp rất
nhiều sulfamid trong đó khoảng 40 loại được sử dụng
làm thuốc.
LỊCH SỬ TÌM RA SULFAMID
12
LIÊN QUAN GiỮA CẦU TRÚC VÀ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC
14
N luôn luôn phải ở vị trí C4 ( para với SO2NH )
R1NH
R1NH
NHR1
NHR1
SO2ØNHR1
SO2ØNHR1
R2NH
R2NH
N luôn luôn phải gắn với nhân thơm
R2NHCH2
Sulfamylon
Thay đổi trên N4
13
14
SO2ØNHR1R2NH
Thay NH2 ở C4 bằng nhóm khác đều làm mất tác
dụng nhưng nếu thay bằng NO2 vẫn còn tác dụng
nhưng độc
SO2NHRO2N
LIÊN QUAN GiỮA CẦU TRÚC VÀ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC
14
Thay đổi trên N4
N luôn luôn phải tự do COOH
COOH NHSO2
N
S
HN H2N
Ftalazol
Sulfathiazol
LIÊN QUAN GiỮA CẦU TRÚC VÀ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC
15
Khi thay thế nhân benzen bằng các nhân khác đều làm giảm hoặc mất tác dụng
nhưng có thể tạo ra các tác động khác.
Mọi sự thế trên nhân đều làm giảm hoặc mất tác dụng.
SO2ØNHR1R2NH
R
R
R
R
Thay đổi trên nhân thơm
LIÊN QUAN GiỮA CẦU TRÚC VÀ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC
16
Khi thay nhóm sulfamid bằng các nhóm khác đều làm giảm hay làm mất tác
dụng.
Khi thế H bằng các nhóm thế mạch thẳng nói chung làm giảm tác dụng trừ
trường hợp sulfaguanidin và sulfacetamid
thế bằng dị vòng cho tác dụng tốt.
H2N SO2NHR C
NH
NH2
Sulfaguanidin
COCH3
Sulfacetamid
N
SSulfathiazol
Thế nhóm sulfamid
LIÊN QUAN GiỮA CẦU TRÚC VÀ TÁC DỤNG DƯỢC LỰC
17
ĐiỀU CHẾ SULFAMID
Đi từ anilin
NH2 + (CH3CO)2O NHCOCH3
NH2 + HCOOH NHCOCH3
NH2 + ClCOOC2H5 NHCOOC2H5
Bảo vệ nhóm amin
18
H2N H ClSO2HO ClH2N SO2+
ClH2N SO2
NH3
2RNH
CH3CO NH2SO2NH
NHRSO2NH CH3CO
clorosulfon hóa
Tạo nhóm sulfamoyl nhờ tác dụng của NH3 hay RNH2
ĐiỀU CHẾ SULFAMID
19
CH3CO NH2SO2NH
Thủy phân giải phóng sulfamid
SO2NH NH2HCl.
SO2NH2H2N SO2NH2H2N
SO2H2N NHNa
HCl
HCl
NaOH
NaOH
ĐiỀU CHẾ SULFAMID
20
Đi từ clorobenzen
Cl
HOSO2Cl
SO2Cl
Cl
NH3
SO2NH2
Cl
NH3
80 at
SO2NH2
NH2
200oC
ĐiỀU CHẾ SULFAMID
21
Đi từ các sulfamid có sẵn
H2N SO2NH2 + CH2N
NH2
NH
NH2
NH
NH-CH2N SO2
H2N SO2NH2 + (CH3CO)2O NHCOCH3SO2H2N
NH2
NH
NH-CH2N SO2 +
HC
OHC
C H2N SO2NH
N
N
Sulfanilamid
Sulfanilamid Sulfaguanidin
Sulfacetamid
Sulfaguanidin Sulfadiazin
ĐiỀU CHẾ SULFAMID
22
TÍNH CHẤT SULFAMID
NH2H2N SO2
OH
H2N
O
S=NH
ONa
S=NH
O
H2N
Cho tủa muối Ag, Cu, Co
NH2H2N SO2
HCl
NH2H2N SO2HCl.
Tính chất hóa học
Tính acid
Tính base
23
NH2 H2NSO2 + NaNO2
HCl +H
-Cl]N[NH2NSO2
Sulfanilamid
OH
NH2NSO2 N
Nhóm amin thơm cho phản ứng diazo hóa thường dùng
để định tính và định lượng
TÍNH CHẤT SULFAMID
24
Nhân benzen cho các phản ứng thế có thể áp dụng
định tính hay định lượng
SO2NH2
NH2
+ Br2
NH2
Br Br
SO2NH2
TÍNH CHẤT SULFAMID
25
Nhóm NH2 có thể phản ứng với p-aminobenzaldehyd ( PDAB) cho sản phẩm
có màu có thể dùng để định tính và định lượng
+
CN=H2N H N
CH3
CH3
NH2H2NSO2 NHOC
CH3
CH3
TÍNH CHẤT SULFAMID
26
Định tính
các phản ứng màu
sắc ký
phổ hồng ngoại
tử ngoại
Thử tinh khiết
Clorid
Sulfat
Giảm khối lượng do sấy khô
Tạp chất liên quan
Rf
IR UV
KiỂM NGHIỆM SULFAMID
27
KiỂM NGHIỆM SULFAMID
Định lượng
Diazo hóa
NH2 H2NSO2 + NaNO2
HCl +H
-Cl]N[NH2NSO2
KI + hồ tinh bột
Chỉ thị ngọai Chỉ thị nội
Tropeolin OO Chuẩn độ thế
pp dụng cụ
28
+
CN=H2N H N
CH3
CH3
NH2H2NSO2 NHOC
CH3
CH3
Phương pháp quang
Màu vàng
Phương php quang
KiỂM NGHIỆM SULFAMID
29
định lượng sulfamid bằng phương pháp acid-base
NaOH 0,1N
Chuẩn độ môi
trường nước
sulfadiazin, sulfacetamid
( acid mạnh )
Các sulfamid
( acid yếu )
Natrimethylat 0,1N
xanh thymol (CT)
dimethylformamid
Chuẩn độ môi
trường khan
Các sulfamid
( base yếu )
HClO 4 0,1N
Tím tinh thể (CT)
Acid acetic băng
Chuẩn độ môi
trường khan
KiỂM NGHIỆM SULFAMID
30
Phương pháp kết tủa
NH2 H2NSO2 + AgNO 3 SO2NHH2N Ag
Cân
KiỂM NGHIỆM SULFAMID
31
Điều chế:
- Từ Anilin
- Từ Clorobenzen.
- Bán tổng hợp từ các sulfamid có sẳn
Liên quan cấu trúc tác dụng:
- Nhân thơm, nhóm sulfamid (-SO2NHR), nhóm
amin thơm tự do ở vị trí para với -SO2NHR
- Nhóm thế ở các vị trí khác trên nhân thơm làm
mất tác dụng.
- R: có thể thay đổi và làm thay đổi tác dụng
điều trị, cơ quan đích.
32
Tính chất:
- Tính lưỡng tính:
-NH2 cho tính base;
- SO2NHR cho tính acid → Tạo muối với KLN
- Nhóm amin thơm bậc 1:
- Phản ứng diazonium
- Tạo màu với TT PDAB
- Nhân thơm: cho phản ứng thế với
- Khi đốt các sulfamid khác nhau cháy cho cặn màu
khác nhau
33
Kiểm nghiệm:
- Định tính
- Kiểm tinh khiết
- Định lượng
- PP Diazo hóa
- PP quang
- PP kết tủa
- PP acid base:
- Môi trường thường
- Môi trường khan
34
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Trừ một số sulfamid không hấp thu qua đường tiêu hóa
và được sử dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột như
ftalazon, sulfaguanidin
đa số các số sulfamid hấp thu nhanh qua đường ruột.
Khoảng 70%
H2N SO2NH
N
N
NH2
NH
NH-CH2N SO2
Sulfaguanidin ( không hấp thu ) Sulfadiazin (hấp thu tốt )
35
- Sulfamid được phân phối khắp các tế bào của cơ thể.
- Sulfamid có thể nhanh chóng đi vào màng phổi, hoạt
dịch mắt và các dịch tương tự.
- Khả năng thấm vào màng não thay đổi tùy thuộc vào
loại sulfamid; mức độ gắn protein; mức độ acetyl hóa và
mức độ tổn thương của màng não.
Thí dụ: sulfadiazin vào màng não 17% trên người thường
nhưng trên người bị viêm não có thể tới 66%.
- Sulfamid thường qua được nhau thai.
Phân phối
DƯỢC ĐỘNG HỌC
36
Chuyển hóa
Khả năng acetyl hóa sulfamid tùy thuộc vào cơ địa bệnh nhân
và loại sulfamid s9ưa vào cơ thể
SO2NH2CH3CONHNH2 H2NSO2
CH3COOH
- Các dẫn chất acetyl hóa của sulfamid thường không có
tác dụng, tuy nhiên một số chất gây kết tinh ở thận.
- Ngày nay người ta tạo ra những loại sulfamid ít bị acetyl
hóa hoặc có dẫn xuất acetyl hóa dễ tan :
- sulfamethoxypiridazin có tỷ lệ acetyl hóa 10%
- sulfadiazin có dẫn chất acetyl hóa tương đối dễ tan
DƯỢC ĐỘNG HỌC
37
Phổ kháng khuẩn
Sulfamid có phổ kháng khuẩn rộng:
Gr (+) : tụ cầu, liên cầu, phế cầu, lậu cầu
Gr (-) : trực khuẩn lỵ, thương hàn, E.Coli
Xạ khuẩn.
Virus mắt hột
TAÙC ÑOÄNG DÖÔÏC LÖÏC
38
ĐỘC TÍNH SULFAMID
Độc tính trên máu
- Rối loạn hệ thống tạo máu do hiện tượng mẫn cảm,
- Hiện tượng tan huyết liên quan tới sự hoạt hóa
glucose- 6 phosphat dehydrogenase.
- Phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ sulfamid mà
vào từng cá thể và từng sắc dân và thường xảy ra
trong tuần đầu dùng thuốc.
Triệu chứng có thể là
- Buồn nôn, sốt, chóng mặt, vàng da, xanh xao trong
trường hợp nặng có thể là thiếu máu bất sản.
- Tím tái do tạo methemoglobin.
39
Độc tính trên thận
Sulfamid có thể có thể kết tinh ở thận gây tổn thương
thận, viêm thận, sỏi thận đái ra máu.
Nhược điểm này đã được khắc phục dần do tìm được
những sulfamid ít acetyl hóa, ít kết tinh..
Cần chú ý:
Uống nhiều nước
Uống dung dịch kiềm
Không dùng cho trẻ em
ĐỘC TÍNH SULFAMID
40
- Phản ứng này rất khác nhau đối với từng sulfamid và
với từng người thường hay xuất hiện khi dùng sulfamid
tác động chậm.
- Triệu chứng: có thể là nổi ban đỏ, xuất huyết Khi
dùng ngoài có thể gây nám da do kích thích sự nhạy
cảm của da với tia tử ngoại
ĐỘC TÍNH SULFAMID
Phản ứng tăng nhạy cảm
41
MỘT SỐ SULFAMID KHÁNG KHUẨN CHÍNH
Phân loại
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và khuếch tán
tốt tới các tổ chức trong cơ thể.
Nhóm được chia ra thành các nhóm :
Sulfamid tác động nhanh
Sulfamid tác động chậm
Sulfamid tác động trung gian
Sulfamid tác động toàn thân
42
Sulfamid dùng ngòai
Ít hấp thu vào máu nên chỉ tác dụng tại chỗ.
Nhóm này được chia ra thành các nhóm:
Sulfamid đường ruột
Sulfamid đường tiểu
Sulfamid tác động tại chỗ
Phân loại
MỘT SỐ SULFAMID KHÁNG KHUẨN CHÍNH
43
SULFAMID TOÀN THÂN
Sulfamid tác dụng nhanh
hấp thu nhanh và thải trừ nhanh nên phải uống
nhiều lần trong ngày.
Ít liên hợp protein
Thường là những sulfamid thế hệ đầu
Dễ gây kết tinh ở thận
Đào thải nhanh ít tích lũy nên tương đối ít độc
44
SULFANILAMID
Chỉ định
- Đây là sulfamid đầu tiên trong lịch sử trước kia
được coi là thần dược vì có tác dụng trên màng
não cầu, liên cầu.
- Hiện nay ít dùng trong điều trị vì độc tính tương
đối cao và bị acetyl hóa nhiều (80%).
- Ngày nay chủ yếu được dùng làm nguyên liệu
để tổng hợp sulfamid khác.
NH2 SO2H2N
45
SULFATHIAZOL
Chỉ định
- Dùng trong điều trị từ năm 1940 và là một
trong những sulfamid có tác dụng tốt nhất
chống tụ cầu, lậu cầu, màng não cầu, phế cầu.
- Ít độc.
- Dễ hấp thu đạt nhanh nồng độ cao trong máu.
- Tỷ lệ acetyl hóa khoảng 30%.
H2N SO2NH
S
N
46
SULFADIAZIN
Chỉ định
Sulfadiazin là một trong số ít sufamid còn sử dụng
nay.
Ít tan nhưng hấp thu nhanh và bài tiết chậm nhanh
chóng đạt nồng độ cao trong máu.
Trên invitro nó tác dụng kém sulfathiazol nhưng
invivo mạnh hơn và ít độc hơn
N
N
NHH2N SO2
47
SULFAMID TÁC ĐỘNG CHẬM
- Gồm những sulfamid hấp thu nhanh vào máu nhưng
tồn tại lâu trong cơ thể.
- Có khả năng liên hợp với protein lớn nên thải trừ
chậm.
- Ít bị acetyl hóa (10%) tiện cho việc trị liệu vì chỉ cần
dùng một liều duy nhất trong ngày.
- Các sulfamid này đều có chứa trong phân tử nhóm
CH3O, mất nhóm này thì không còn tác dụng kéo dài.
- Cẩn thận với những người nhậy cảm vì thuốc có thể
tich lũy
48
SULFAMETHOXYPYRIDAZIN
OCH3H2N SO2NH
N N
Chỉ định
- Hấp thu nhanh và thải trừ rất chậm nên chỉ cần uống
1g / ngày.
- Độc tính tương tự các sulfamid khác nhưng khi ngộ
độc thì đặc điểm thải trừ chậm lại là điểm bất lợi.
- Nếu thế H của -SO2NH bằng -CH3CO ta được
acetylsulfamethoxy- pyridazin không đắng thích hợp
với trẻ em.
49
SULFADOXIN
N
N
NHH2N SO2
OCH3 OCH3
Chỉ định
Thải trừ rất chậm chỉ cần dùng 1g / tuần.
Sulfadoxin + pyrimetamin → FANSIDAR
trị sốt rét
50
SULFAMID TÁC ĐỘNG TRUNG GIAN
- Hấp thu nhanh và tốc độ thải trừ vừa phải phân tán
đều trong cơ thể.
- Ít bị acetyl hóa thường uống ngày 2 lần.
- Các sulfamid nhóm này thường có dị vòng 5 cạnh.
- Hiện nay một số sulfamid nhóm này còn sử dụng
phổ biến.
51
SULFAMETHOXAZOL
Chỉ định
Đây là sulfamid được dùng phổ biến hiện nay thường
dùng trị nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng da.
Bactrim có thể thay thế cloramphenicol để chống
thương hàn
BACTRIM
Sulfamethoxazol 800 mg
Trimethoprim 160 mg
N O CH3
NHSO2H2N
52
SULFAMID TẠI CHỖ
Sulfamid đường tiểu
Nói chung có thể dùng những sulfamid trên để trị nhiễm
khuẩn đường tiểu.
Ngưới ta thường chọn những sulfamid thải trừ nhanh ít
acetyl hóa dễ tan.
Tuy nhiên cũng có những sulfamid chuyên dùng trị nhiễm
khuẩn đường tiểu.
Nhóm mạch thẳng
Nhóm dị vòng: thường có nhóm CH3 và dị vòng 5 cạnh
53
SULFACETAMID
Chỉ định
- Dễ tan trong nước hơn nhiều sulfamid khác, nhanh
chóng đạt nồng độ cao trong máu, nhưng thải trừ
nhanh, ít kết tinh .
- Do thời gian tác dụng ngắn nên ít được dùng làm
thuốc kháng khuẩn toàn thân.
- Thường làm thuốc kháng khuẩn đường tiểu vì tạo
nồng độ cao trong nước tiểu.
- Còn được sử dụng làm thuốc nhỏ mắt trị mắt hột.
Muối Na dễ tan không gây kích ứng niêm mạc.
NHCOCH3SO2H2N
54
Sulfamid ñöôøng ruoät
Các sulfamid nhóm này không tan và không hấp thu
qua đường tiêu hóa nên đạt nồng độ cao ở ruột và
được sử dụng trị các bệnh đường ruột như tả,lỵ, viêm
ruột.
Trong số này trừ sulfaguanidin chuyên biệt trị bệnh
đường ruột, các sulfamid khác đều đi từ những
sulfamid thông thường có gắn thêm những nhóm chức
làm cho các chất này không hấp thu qua đường tiêu
hóa và tác động tại chỗ.
SULFAMID TẠI CHỖ
55
SULFAGUANIDIN
Chỉ định
Đây là sulfamid dùng phổ biến ở nước ta.
Do ít tan trong kiềm nên không hấp thu ở ruột.
Ít độc nên có thể dùng liều cao .
Tuy nhiên sulfaguanidin có ảnh hưởng tới vi khuẩn
đường ruột, nên uống thêm men tiêu hóa và uống
kèm B1
H2O
NH
NH2
CH2N SO2NH
56
Sulfamid duøng ngoaøi
Nói chung ít sử dụng các sulfamid trị nhiễm khuẩn da
do sự có mặt của PABA trên các vết thương và sự
tăng mẫn cảm của da khi dùng sulfamid.
Một số sulfamid được sử dụng dùng ngoài dưới dạng
thuốc bột hay thuốc mỡ như sulfanilamid, sulfadiazin.
Muối bạc sulfadiazin có tác dụng kháng khuẩn rất tốt.
2H2N SO2NH H2N SO2
N
N
N
Ag
SULFAMID TẠI CHỖ
57
Sulfamid dùng ngoài
Ngoài các sulfamid trên có một sulfamid chuyên sử
dụng ngoài da và không chịu tác động bởi PABA đó là
sulfamilon
CH2NH2 SO2ØNH2
SULFAMID TẠI CHỖ
58
thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon
59
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
Lịch sử
Thuốc đầu tiên: acid nalidixic (negram), một
thuốc kháng khuẩn tổng hợp trị nhiễm khuẩn đường
tiểu bởi vi khuẩn Gram (-) từ 1964.
60
Các quinolon thế hệ I
Y
X
NO
O COOH
O
teân thuoác X Y R
acid oxolinic H H C2H5
cinoxacin N H C2H5
mibxacin H H OCH3
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
61
X
Y N
COOH
O
R1
R2
teân thuoác X Y R1 R2
acid piromidic N N C2H5
acid pipemidic N N C2H5
resoxacin H H C2H5
N
HNN
N
Các quinolon thế hệ I
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
62
- Các quinolon thế hệ 1 không chứa F (trừ
flumequin).
- Hấp thu kém và chuyển hóa nhiều ở gan thành
sản phẩm không có tác dụng.
- Phổ kháng khuẩn hẹp , chỉ có tác dụng trên
một số vi khuẩn đường ruột và đường tiểu: E.
coli, Proteus, Samonella, Enterobacter,
gonorrhea.
- Đề kháng nhanh do đó hiện nay ít được sử
dụng.
Các quinolon thế hệ I
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
63
N
F
O
COOH
N
N
R2
R3
R1 R4
teân thuoác R1 R2 R3 R4
Perfloxacin CH3 H H C2H5
nofloxacin H H H C2H5
Amifloxacin CH3 H H NHCH3
ofloxacin CH3 H
Ciprofloxacin H H H
lomefloxacin H CH3 F C2H5
Enoxacin H H N C2H5
O
CH3
Các quinolon thế hệ II
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
64
Các quinolon mới
O
COOHF
O
N
HN
H
H H3C
Moxifloxacin ( Avelox)
F
N
H2N
N
O
COOH
F
F
Trovafloxacin
O
H3C
N N
COOH
O
F
N
NH2
Gemifloxacin
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
65
Liên quan cấu trúc và tác động dươc lực
8
7
6
5 4 3
2
1
N
COOH
O
hệ thống pyridon phải ngưng tụ với nhân thơm.
- Vị trí 1 thế alkyl ngắn ( methyl, ethyl, cyclopropyl )
tăng tác dụng kháng khuẩn.
C2H5H3
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
66
- Việc thế ở vị trí 2 làm giảm hay hủy tác dụng.
- Việc thế đẳng cấu điện tử N cho C ở vị trí 2
(cinnolin), 5 ( 1,5- naphthyridin) , 6 ( 1,6-
naphthyridin), 8 (1,8- naphthyridin) vẫn duy trì tác
dụng kháng khuẩn.
8
7
6
5 4 3
2
1
N
COOH
O
R
N
N
N
N
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
67
8
7
6
5 4 3
2
1
N
COOH
O
Vị trí 3 bắt buộc phải là –COOH
Vị trí 4 Nhóm C=O không được thay đổi
Vị trí 5,6 khi thế làm giảm tác dụng
R
R
Thế F ở vị trí 6 làm tăng tác dụng kháng khuẩn
F
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
68
- Vị trí 7 thế làm giảm tác dụng trừ sự thế nhân
pyperazinyl hay dị vòng.
- Thêm nhóm N-CH3 làm tăng thời gian bán hủy
- Vị trí 8 có thể thế bằng F cho tác dụng tốt.
- Vòng ngưng tụ ở 1-8 cho tác dụng tốt
8
7
6
5 4 3
2
1
N
COOH
O
N
N
H3C
F
CH3
O
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
69
Hóa tính
-Tính bền: Các quinolon đều không bền ngoài ánh
sáng.
- Phản ứng kết tủa: Quinolon base cho phản ứng
kết tủa với các thuốc thử chung alkaloid.
- Nhóm acid có thể cho phản ứng tạo ester
- Nhóm C=O cho phản ứng với Natrinitroprusiat
cho màu tím.
- Phản ứng tạo phức: Các quinolon đều có thể tạo
phức chelat với các ion hóa trị 2,3 như Ca2+, Mg2+,
Al3+, Fe 3+ .
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
70
Kiểm nghiệm
Định tính.
1/ Các phản ứng tạo tủa, phức, màu.
2/ Các phương pháp hóa lý: phổ tử ngoại, hồng
ngoại, sắc ký lớp mỏng, sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Định lượng
Phương pháp môi trường khan : HClO4 / CH3COOH
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
Tác động dược lực
- Fluoroquinolon có phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt
có hiệu quả cao chống vi khuẩn Gram (-) hiếu khí.
- Hiệu quả trong điều trị Staphylococcus aureus,
nhưng hiện nay đã có sự đề kháng.
71
Ø Cơ chế tác động.
Ức chế hoạt tính enzym AND – gyrase , ngăn cản quá
duỗi xoắn chuỗi AND, ức chế sự sao chép AND.
Tế bào người không chứa DNA gyrase, nhưng chứa
topoisomerase enzym có chức năng tương tự.
Fluoroquinolon chỉ ức chế DNA gyrase ở liều điều trị;
nồng độ cao hơn gấp 100- 1000 lần sẽ ức chế
topoisomerase.
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
72
AND gyrase
Quinolon
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
73
Ø Phản ứng phụ
- Fluoroquinolon tương đối ít phản ứng phụ và ít độc
tính.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó chịu
- Nổi mề đay, dị ứng
- Rối loạn thị giác
- Tăng sự mẫn cảm da với ánh sáng mặt trời
- Những biến chứng về sụn đã thấy ở động vật chưa
trưởng thành khi dùng liều lớn hơn liều cho người do
đó có khuyến cáo những thuốc này không nên dùng
cho trẻ em dưới 16 tuổi
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
74
Ø Chỉ định.
- Trừ norfloxacin, do khả năngsinh học kém khi
uống, nên chỉ hạn chế trong điều trị nhiễm trùng đường
tiểu như các quinolon thế hệ 1.
- Các quinolon còn lại sử dụng trong nhiễm trùng
đường tiểu, sinh dục, ỉa chảy, thương hàn, hô hấp,
xương, tiền liệt, lao
. ĐẠI CƯƠNG NHÓM QUINOLON
75
CIPROFLOXACIN
F
O
COOH
NH
N
teân khaùc: cipro, ciflox
C 17H18FO3N3 p.t.l 331,35
Teân khoa hoïc : acid 1-Cyclopropyl-6-fluoro-1,4-dihydro-4-oxo-7-(1-
piperazinyl)-3-quinolin carboxylic
76
Kiểm nghiệm.
Định tính
Phổ hồng ngoại
Sắc ký lớp mỏng
Phản ứng của ion F
Phản ứng của C=O : với Natri nitroprusiat cho
màu tím
Thử tinh khiết
Cl-, SO42-, kim loại nặng, tro sulfat
Định lượng
Sắc ký lỏng cao áp
Môi trường khan
CIPROFLOXACIN
77
Tác dụng dược lực
- Ciprofloxacin có tác dụng trên khuẩn hiếu khí
Gram(-) gồm cả thương hàn.
- Hiện đã xuất hiện sự đề kháng trên chủng Pseud.
aeruginosa.
- Trước đây có tác dụng trên một số chủng Gr (+),
nhưng hiện nay đã đề kháng nhiều
CIPROFLOXACIN
Công dụng
Điều trị các bệnh nhiễm trùng hô hấp, tai, mũi,
họng, thận, phụ khoa, gan mật, tiền liệt, xương,
khớp, bệnh ruột, thương hàn, lị.
78
Tác dụng phụ
- Fluoquinolon có thể gây thương tổn ở sụn, cẩn thận
cho trẻ em < 16 tuổi
- Dùng kèm corticoid có thể tăng nguy cơ phản ứng
phụ.
- Dùng cẩn thận trên bệnh nhân bị các bệnh về gan,
thận.
- Ciprofloxacin có thể gây phản ứng phụ ở hệ thần kinh
trung ương, như rối loạn thần kinh, trầm uất, hoa mắt,
ảo giác, run, kích động, lo lắng, ngủ gà, đau đầu, mất
ngủ, khó chịu, rối loạn về đêm, chóng mặt,...
CIPROFLOXACIN
79
OFLOXACIN
N
O
COOH
O
F
N
N
CH3H3C
teân khaùc : ofloset, Exocin; Flobacin; Floxil; Floxin; Oflocet Oflocin; Ox aldin;
C 18H20FO4N3 p.t.l 331,35
Teân khoa hoïc: acid (+)-9-Fluoro-2,3-dihydro-3-methyl-10-(4-methyl-1-
piperazinyl)-7-oxo-7 H- pyrido[1,2,3- d ]-1,4-benzoxazin-6-carboxylic
H1
Slide 79
H1 Hp, 3/19/2008
H2 Hp, 3/19/2008
80
Tác động dược lực
- Ofloxacin có thời gian bán hủy trung bình
- Có tác dụng trên nhóm vi khuẩn Gr (-) nhưng yếu
hơn so với Ciprofloxacin.
- Ofloxacin có hiệu quả chống lậu cầu và nhiễm trùng
niệu đạo do Chlamydia.
- Những nghiên cứu gần đây cho thấy ofloxacin có
triển vọng trong hóa trị liệu cùi. Hiện đang nằm trong
chương trình chống cùi của OMS
OFLOXACIN
81
SPARFLOXACIN
NN
HN
H3C
CH3
F
F
NH2
COOH
O
Teân khaùc : Spara, Zagam
C 19 H 22 F 2 N 4 O 3 p.t.l.
329,41
acid (cis) -5-Amino-1-cyclopropyl-7-(3,5-di methyl-1-piperazinyl)-6,8-difluoro-
1,4 dihydro-4-oxo-3-quinolin carboxylic
82
SPARFLOXACIN
Sparfloxacin là quinolon thế hệ thứ hai. Được
FDA cho phép 1996
Chỉ định
Viêm phổi và nhiễm khuẩn nặng.
Viêm phế quản mãn tính.
Viêm xoang.
83
MOXIFLOXACIN
O
COOHF
O
N
HN
H
H H3C
( Avelox)
Ø Chỉ định.
Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_khang_sinh_tong_hop.pdf