I CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC BẰNG GASLIFT TẠI VIỆT NAM
1.1 Ưu điểm và nhược điểm khai thác dầu bằng gaslift
1.2 Cơ sở lựa chọn phương pháp trong điều kiện khai thác tại Việt Nam
II KHAI THÁC DẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP GASLIFT
2.1 Phân loại gaslift
2.2 Thiết bị giếng gaslift
2.3 Thiết kế giếng gaslift
III YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
3.1 Đặc tính chế độ làm việc giếng gaslift
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc giếng gaslift
IV. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ LÀM VIỆC GIẾNG GASLIFT
4.1 Xác định lưu lượng khí nén tôi ưu
4.2 Xác định độ sâu bơm ép trong giếng gaslift
69 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 21/05/2022 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Khai thác dầu bằng phương pháp Gaslift - Nguyễn Hữu Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm việc);
Tối ưu hóa thiết bị giếng gaslift (thay van gaslift..);
Thay đổi chế độ làm việc của giếng gaslift .
Tối ứu hóa chế độ làm việc của giếng gaslift
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
52
Tăng độ sâu bơm khí gaslift
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
53
Xác đ ị nh trạng thái làm việc van gaslift
Tiến hành khảo sát PT (áp suất , nhiệt độ) đối với giếng gaslift;
So sánh sự phân bổ áp suất giữa kết quả khảo sát và theo thiết kế (tính toán, mô phỏng từ phần mềm pipesime, wellflo..);
Xác định tình trạng làm việc của các van gaslift;
Thay các van gaslift bị hỏng .
Thiết lập chế độ tối ưu cho giếng gaslift
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
54
Xác đinh tình trạng làm việc van gaslift
Áp suất ,at
Độ sâu, m
Van gaslift
Van gaslift
bi hỏng
(leak khí)
Độ sâu, m
Nhiệt độ, o C
Van gaslift
bi hỏng
(leak khí)
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
55
Tối ưu hóa cấu trúc giếng gaslift
Thay đổi độ sâu lắp đặt van gaslift so với thiết kế ban đầu;
Tối ưu hóa đường kính ống khai thác.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
56
Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
Sử dụng thiết bị phân tán khí
* Việc lắp đ ặt thiết bị ph â n t á n kh í trong giếng gaslift ở ph í a tr ê n van l à m việc với đ ộ s â u từ 800 đ ến 2000 m gi ú p t ă ng sự ph â n t á n pha kh í trong d ò ng sản phẩm , tối ư u h ó a cấu tr ú c d ò ng chảy trong giếng gaslift từ đó l à m giảm vận tốc tr ư ợt của kh í trong giếng gaslift.
* Giảm tỷ trọng của chất l ư u v à n â ng cao hiệu quả l à m việc của giếng.
* Nghi ê n cứu cho thấy việc á p dụng dispersion sẽ k é o d à i thời gian chuyển đ ộng dạng bọt kh í của hỗn hợp kh í- chất lỏng trong giếng gaslift , mang lại hiệu quả cao đ ối với c á c giếng gaslift c ó đ ộ ngập n ư ớc lớn (đ ến 80%) .
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
57
Tối ưu hóa cấu trúc dòng chảy trong giếng gaslift
Sử dụng thiết bị phân tán khí
1 - ống khai th á c ;
2 - bộ h ã m ;
3 - đ ầu nối với thiết bi k é o thả ;
4 - ống nối ;
5 - c ô n ;
6 - v ò ng đ ỡ c ô n ;
7 - th â n thiết bị ph â n t á n kh í;
8 - đệm lót.
Cấu trúc thiết bị phân tán khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
58
Sử dụng thiết bị phân tán khí (dispersion)
Hiệu quả áp dụng thiết bị phân tán khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
59
Sử dụng hóa phẩm
* Các nghiên cứu cho thấy việc áp dụng chất hoạt tính bề mặt sẽ tăng khả năng phát tán pha khí, làm giảm chuyển động tương đối của pha khí chậm xuống 1,5 lần, kéo dài thời gian chuyển động kiểu bọt khí, làm chậm quá trình tăng đường kính của các bọt khí khi chuyển động trong ống khai thác.
* Ngoài ra hóa phẩm khi được bơm vào dòng khí nén của giếng gaslift còn làm giảm độ nhớt của hỗn hợp dầu-khí-nước và tối ưu tính chất lưu biến của dòng sản phẩm và ngăn ngừa quá trình lắng đọng WAX trong ống khai thác.
* Giảm tổn hao áp suất do ma sát khi lưu chất chuyển động trong ống khai thác.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
60
Nâng cao hiệu quả giếng khai thác gaslift bằng sử dụng hóa phẩm
Hiệu quả áp dụng hóa phẩm ứng dụng tại giàn - 7 VSP
Lưu lượng,
m 3
Yếu tố
khí riêng,
m 3 /m 3
Lưu lượng
khí nén,
m 3
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
61
Tối ưu hóa nhóm giếng
Phân bổ lưu lượng khí nén tối ưu cho cụm giếng;
Phân bổ tối ưu tìm được lưu lượng cực đại từ thể tích khí cho trước;
Đảm bảo các giếng trong nhóm làm việc cùng hiệu quả cao nhất trong quá trình khai thác.
Kết quả tối ưu hoá nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
62
Well
V gaslift V gas , m3/d
Q liquid
Q l (m3/d)
WC, %
Density, ρ, kg/m 3
Qoil (m 3 /d)
4X
25
1250
50
780
487.5
8P
30
1750
35
780
887.25
9P
15
900
55
780
315.9
10P
30
2150
40
780
1006.2
11P
25
2100
65
780
573.3
Tối ưu hóa nhóm giếng
Kết quả tối ưu hoá nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
63
Giếng.
Thể tích khí nén V khí , (nghìn m 3 /ngày)
Lưu lượng khai thác
Q cl (m 3 /ngày)
Độ ngập nước, %
Khối lượng riêng của dầu, ρ, kg/m 3
Lưu lượng dầu Q dầu (m 3 /ngày)
4X
25
1250
50
780
487.5
8P
30
1750
35
780
887.25
9P
15
900
55
780
315.9
10P
30
2150
40
780
1006.2
11P
25
2100
65
780
573.3
Tối ưu hóa nhóm giếng
Chế độ khai thác trước khi tối ưu phân bổ khí
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
64
Giếng
Lưu lượng khí nén, nghìn m 3 /ngày.
Lưu lượng chất lưu m 3 /ngày.
Lưu lượng dầu,
m 3 /ngày.
Yếu tố khí riêng 1m 3 chất lưu khai thác, m 3 /m 3
Yếu tố khí riêng 1m 3 dầu khai thác, m 3 /m 3
Trước khi tối ưu
Sau khi tối ưu
Trước khi tối ưu
Sau khi tối ưu
Trước khi tối ưu
Sau khi tối ưu
Trước khi tối ưu
Sau khi tối ưu
Trước khi tối ưu
Sau khi tối ưu
4X
25
27.4
1250
1434
487.5
559.26
20
17.43
51.28
44.7
8P
30
21.5
1750
1848
887.25
936.94
17.14
16.23
33.81
32.02
9P
15
19.5
900
1124
315.9
394.52
16.67
13.35
47.48
38.02
10P
30
24.0
2150
2017
1006.2
943.96
13.95
14.87
29.82
31.78
11P
25
32.6
2100
2434
573.3
664.48
11.9
10.27
43.61
37.62
Tổng
125
125
8150
8857
3270.15
3499.16
79.66
72.15
206
184.14
Chuyển đổi sang Gaslift chu kỳ
Trong quá trình khai thác, áp suất vỉa giảm đáng kể so với ban đầu, hệ số sản phẩm giảm, độ ngậm nước tăng, thì lưu lượng riêng của khí nén tăng đáng kể. Điều này làm giảm đáng kể hiệu quả làm việc của giếng gaslift .
Để khắc phục vấn đề này, có thể chuyển giếng sang khai thác bằng gaslift chu kỳ.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
65
Chuyển đổi sang Gaslift chu kỳ
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
Sơ đồ nguyên lý khai thác bằng gas lift định kỳ
66
Chuyển đổi sang Gaslift chu kỳ
Ưu điểm
Mang lại hiệu quả sử dụng khí nén
Tăng lưu lượng giếng khai thác
Linh hoạt trong vận hành
Nhược điểm
Các xung áp ở vùng cận đáy có thể gây nguy hiểm cho một số giếng;
Khó điều khiển quá trình đóng mở chính xác các van gaslift;
Hiệu suất khai thác tương đối thấp do một phần đáng kể chất lỏng bị rơi lại vào giếng, đặc biệt đối với các giếng có mực chất lỏng sâu.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
67
Gaslift chu kỳ
Điều kiện chuyển từ gaslift liên tục sang gaslift chu kỳ:
* Áp suất vỉa suy giảm < 11 MPa ;
* Hệ số sản phẩm (PI) < 0,1 m 3 /MPa/ngày ;
* Lưu lượng giếng < 20 m 3 /ngày ;
* Yếu tố khí riêng (R) > 800 m 3 /m 3 .
Trong điều kiện khai thác tại Việt Nam, kinh ngiệm tại VSP cho thấy việc chuyển từ gaslift liên tục sang gaslift chu kỳ bằng phương pháp thay van gaslift bằng pilot gaslift van.
Việc áp dụng gaslift chu kỳ giúp tăng lượng giếng khai thác từ 3 -8 m 3 /ngày v à giảm lượng khí bơm ép từ 300 đến 800%.
PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ GASLIFT
68
PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
Artificial Lift, Part 3- Gaslift, SPE Reprint Series N 0 26, Published by the Society of Petroleum Engineers, Richardson, TX, 1989.
The technology of artificial lift methods, v. 1 Brown KT, 1977, PPS, Tulsa, USA.
Petroleum Production Systems. Gaslift, Michael Economides, Daniel Hill, Christine Ehlig-Economides Prentice Hall, 1994.
Gaslift, CAMCO.
Pipesime Training and Exercise Guide Schlumberger, 2003.
Công nghệ và kỹ thuật khai thác dầu khí, Phùng Đình Thực / DD Lam/ NV Cảnh/ LB Tuấn, NXB GD 1999.
Công nghệ khai thác VietsovPetro, 2003
Những vấn đề cơ bản của quá trình khai thác dầu bằng Gaslift của XNLD Vietsovpetro, 2007.
Công nghệ khai thác, Lê Phước Hảo, 2006.
email nhannh@pvep.com.vn Cell 0908880488
TÀI LIỆU THAM THẢO
69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_khai_thac_dau_bang_phuong_phap_gaslift_nguyen_huu.ppt