Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 1) - Chương 1: Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền - Lê Nguyễn Trung Thiện

1.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT:

• 1.1.1 Nguyên tắc kế toán:

- Sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là VNĐ

- Các DN có sử dụng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra

đồng Việt Nam (VNĐ)

- Nhập ngoại tệ theo tỷ giá thực tế (TGTT)

- Xuất ngoại tệ: tỷ giá có thể sử dụng 1 trong 4 phương

pháp: BQGQ, FIFO, LIFO, Thực tế đích danh

- Chỉ phản ánh vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở tài

khoản vốn bằng tiền khi là phương tiện thanh toán

- Nhập vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá TT

- Xuất VB, KKQ, ĐQ: có thể sử dụng giá theo 1 trong 4

phương pháp: BQGQ, FIFO, LIFO, Thực tế đích danh

 

pdf16 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 1) - Chương 1: Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền - Lê Nguyễn Trung Thiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 Save BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI ------------------ Kế tốn TCDN P1 Giảng viênTh.S. Lê Nguyễn Trung Thiện 2 Save CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN 3 Save 1.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT: • 1.1.1 Nguyên tắc kế toán: - Sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là VNĐ - Các DN có sử dụng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam (VNĐ) - Nhập ngoại tệ theo tỷ giá thực tế (TGTT) - Xuất ngoại tệ: tỷ giá có thể sử dụng 1 trong 4 phương pháp: BQGQ, FIFO, LIFO, Thực tế đích danh - Chỉ phản ánh vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản vốn bằng tiền khi là phương tiện thanh toán - Nhập vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá TT - Xuất VB, KKQ, ĐQ: có thể sử dụng giá theo 1 trong 4 phương pháp: BQGQ, FIFO, LIFO, Thực tế đích danh 24 Save 1.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng: • - Phiếu thu - Phiếu chi • (Xem giáo trình) 1.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 111 – TIỀN MẶT TK 111 có 3 TK cấp 2: TK 1111 – Tiền Việt Nam TK 1112 – Ngoại tệ TK 1113 – V.bạc, kim khí quý, đá quý 5 Save 1.1.4 Kết cấu TIỀN MẶT - Nhập tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý - Chi quỹ tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý Số dư nợ: Số tồn quỹ - Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê - Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê - Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá ngoại tệ - Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá ngoại tệ 6 Save 1.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu A. Phương pháp KT TIỀN MẶT là VNĐ (1) Thu tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng về nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Thí dụ: Xuất hàng hóa bán với giá trước thuế 10 triệu, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt, biết giá vốn lô hàng là 9 triệu. 37 Save (2) Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu nhập hoạt động khác: Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - (GTGT theo p.pháp khấu trừ) (3) Thu nợ của khách hàng hoặc tiền ứng trước của khách hàng về nhập quỹ: Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 131 - Phải thu khách hàng 8 Save (4) Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn và nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 344 – Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn (5) Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn về nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ. 9 Save (6) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 112 (1121) - Tiền gửi ngân hàng (VNĐ) (7) Thu hồi vốn từ khoản đầu tư (ĐT) ngắn hạn (ĐT chứng khoán ngắn hạn, ĐT ngắn hạn khác), dài hạn (ĐT vào Cty con, Vốn góp liên doanh, ĐT dài hạn khác) nhập quỹ Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 121, 128, 221, 222, 228 410 Save (8) Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi cho đầu tư XDCB Nợ TK 152,153,156,211,212,213,241 Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111 - Tiền mặt (VNĐ) (9) Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt Nợ TK 621,627,623,635,641,642,811 Nợ 133: Thuế GTGT Có TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) 11 Save (10) Chi bằng tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả Nợ TK 331, 333, 334, 335, 341 Có TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) (11) Chi bằng tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hoặc dài hạn Nợ TK 344 (Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ dài hạn) Có TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) (12) Chi bằng tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hoặc dài hạn Nợ TK 244 - Ký cược, ký quỹ dài hạn Có TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) 12 Save (13) Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt nhưng chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: - Nếu chênh lệch thừa - căn cứ bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 111 (1111) - Tiền mặt (VNĐ) Có TK 338 (3381) - Tài sản thừa chờ xử lý - Nếu chênh lệch thiếu-căn cứ bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi: Nợ TK 138 (1381) - Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 111 -(1111) Tiền mặt (VNĐ) 513 Save B. Phương pháp KT TIỀN MẶT là Ngoại tệ: a/ Một số khái niệm * Ngoại tệ : Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp * Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. * Tỷ giá hối đoái : là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ. * Chênh lệch tỷ giá hối đoái (gọi tắt là chênh lệch tỷ giá): chênh lệch phát sinh: trao đổi thực tế hoặc quy đổi: ngoại tệ  đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái khác nhau. 14 Save * Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán. * Tỷ giá thực tế: là tỷ giá hối đoái mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. * Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá được sử dụng ổn định trong một kỳ kế toán. 15 Save • Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái: •  Các trường hợp sử dụng: • TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái • TK 515 ; 635 Đang trong quá trình XDCB, chưa đi vào hoạt động chính thức Sử dụng TK 413 Đi vào hoạt động SXKD (Trong niên độ kế toán) Ngày khai trương Sử dụng TK 515, 635 Cuối niên độ Sử dụng TK 413 616 Save + Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình SXKD (Kể cả có XDCB chưa hoàn thành): (1) Mua sắm vật tư, hàng hoá, TSCĐ, các khoản chi phí bằng ngoại tệ: Nợ TK 152,156,211,642: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ Nợ TK 635: Nếu lỗ CLTG (TGTT lúc PSNV< TGTT xuất ngoại tệ) Có 1112,1122: TGTT xuất ngoại tệ Hoặc Có TK 515: Nếu lãi CLTG (TGTT lúc PSNV> TGTT xuất ngoại tệ) 635 152111 16.100 100 16.000 * SV tự nghiên cứu vẽ sơ đồ ngược lại 5 9 100 515 17 Save (2) Khi mua chịu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, các khoản chi phí bằng ngoại tệ: Nợ TK 152,156,211,642,133, : TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ Có TK 331: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ * Khi chi ngoại tệ để trả nợ cho người người bán: Nợ TK 331: TGTT lúc ghi sổ Nợ TK 635: Nếu lỗ CLTG (TGTT lúc ghi sổ< TGTT xuất ngoại tệ) Có TK 1112, 1122: TGTT xuất ngoại tệ Hoặc Có 515 Nếu lãi CLTG (TGTT lúc ghi sổ> TGTT xuất ngoại tệ) 211 16.000 111,112 331 16.000 16.100 635 100 Ngược lại 5 9 100 515 18 Save (3) Doanh thu bán chịu TP,HH,DV phải thu = ngoại tệ: Nợ TK 131: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ Có TK 511, 3331: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ * Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ: Nợ TK 1112, 1121: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ Nợ TK 635: Nếu lỗ CLTG (TGTT lúc PSNV< TGTT lúc ghi sổ) Có TK 131: TGTT lúc ghi sổ Hoặc Có TK 515: Nếu lãi CLTG (TGTT lúc PSNV> TGTT lúc ghi sổ) SINH VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU  Trình bày trên sơ đồ 719 Save * Mẫu sổ chi tiết : VD: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 331 Đối tượng: ĐƠN VỊ “ABC” Tháng 01 năm 2005 STT Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng Cộng số phát sinh Số dư cuối tháng ĐVT: ngàn đồng 5.000 1 PC1 5/1 Thanh toán TM 3.000 2 PN1 10/1 Mua lô hàng A 10.000 3 UNC2 20/1 Thanh toán T_NH 8.000 4 PC5 31/1 Thanh toán TM 4.000 15.000 10.000 0 2 3 2.000 20 Save Biểu diễn giải trình bằng số liệu: 1112 131(A)511 16.000 Đơn vị tính: 1.000 đ 635 515 21 Save BÀI TẬP: Tại phòng kế toán Cty An Phú, trích một số nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ trong tháng 12/n như sau: * Số dư đầu tháng của một số tài khoản: + TK 1112 : 15.200.000 đ (1.000 USD) + TK 1122 : 38.000.000 đ (2.500 USD) + TK 131 : 30.400.000 đ (2.000 USD) (Dư nợ, của Cty A) + TK 331 : 45.600.000 đ (3.000 USD) (Dư Có, của Cty B) * Số phát sinh trong tháng: 1) Ngày 2/12 thu tiền của Cty A 1.000 USD,TGTT 15.250 đ/USD, nhập quỹ ngoại tệ mặt. 2) Ngày 3/12 nhập khẩu của Cty B NVL chính, chưa thanh toán giá CIF 5.000 USD. Thuế nhập khẩu phải nộp10%, Thuế GTGT nhập khẩu phải nộp: 10%. TGTT 15.300 đ/USD. 3) Ngày 4/12, bán 1.200USD ngoại tệ mặt thu tiền VNĐ về nhập quỹ, TGTT 15.300 đ/USD. 822 Save 4) Ngày 10/12 dùng tiền mặt VNĐ tại quỹ mua 2.000 USD và gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, TGTT 15.400 đ/USD. 5) Ngày 18/12 trả nợ cũ và một phần nợ mới cho Cty B bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 4.000 USD, TGTT 15.400 đ/USD. 6) Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính. Biết TGTT ngày 31/12 : 15.500 đ/USD. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. - Biểu diễn trên sơ đồ KT (Sơ đồ chữ T) Biết rằng - TGTT xuất ngoại tệ doanh nghiệp tính theo phương pháp FIFO - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 23 Save Giải: 1) Ngày 2/12 thu tiền của Cty A 1.000 USD,TGTT 15.250, nhập quỹ ngoại tệ mặt. (1) Nợ TK 1112 15.250.000 ($1.000x15.250) Có TK 131(A) 15.200.000 ($1.000x15.200) Có TK 515 50.000 (15.250.000-15.200.000) 1112 (1.000x15,2) 15.200 131(A) (2.000x15,2) 30.400 (1) (1.000x15,25) 15.250 (1.000x15,2) 15.200 (1) 515 50 (1) (15.250-15.200) Đơn vị tính: 1.000 đ 24 Save (2)Ngày 3/12 nhập khẩu của Cty B NVL chính, chưa thanh toán giá CIF 5.000 USD. Thuế nhập khẩu phải nộp 10%, Thuế GTGT nhập khẩu phải nộp: 10%. TGTT 15.300 đ/USD. (2a)Nợ TK 152 76.500.000 ($5.000x15.300) Có TK 331(B) 76.500.000 (2b)Nợ TK 152 7.650.000 (76.500x10%) Có TK 3333 7.650.000 (2c)Nợ TK 133 8.415.000 [(76.500.000+7.650.000)x10%] Có TK 33312 8.415.000 152 331(B) 45.600(3.000x15,2) (2a) 76.500 76.500 (2a) 3333 Đơn vị tính: 1.000 đ (2b) 7.6507.650 (2b) 13333312 (2c) 8.4158.415 (2c) 925 Save 3) Ngày 4/12, bán 1.200USD ngoại tệ mặt thu tiền VNĐ về nhập quỹ, TGTT 15.300 đ/USD. (3) Nợ TK 1111 18.360.000 ($1.200x15.300) Có TK 1112 18.250.000 ($1.000x15.200 + $200x15.250) Có TK 515 110.000 (18.360.000-18.250.000) 1112 (1.000x15,2) 15.200 1111 (3)18.360 (1) (1.000x15,25) 15.250 515 110 (3) Đơn vị tính: 1.000 đ Ghi nhớ: Xuất = PP: FIFO 18.250 (3) 26 Save 4) Ngày 10/12 dùng tiền mặt VNĐ tại quỹ mua 2.000 USD và gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, TGTT 15.400 đ/USD. (4)Nợ TK 1122 30.800.000 ($2.000x15.400) Có 1111 30.800.000 1122 (2.500x15,2) 38.0001111 Đơn vị tính: 1.000 đ (4) (2.000x15,4) 30.800 30.800 (4) Ghi nhớ: Xuất quỹ TM không liên quan đến tỷ giá 27 Save 5) Ngày 18/12 trả nợ cũ và một phần nợ mới cho Cty B bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 4.000 USD, TGTT 15.400 đ/USD. (5)Nợ TK 331 (B) 60.900.000 ($3.000x15.200 + $1.000x15.300) Nợ TK 635 200.000 (61.100.000-60.900.000) Có TK 1122 61.100.000($2.500x15.200 + $1.500x15.400) 1122 (2.500x15,2) 38.000 Đơn vị tính: 1.000 đ (4) (2.000x15,4) 30.800 331(B) 45.600(3.000x15,2) 76.500 (5.000x15,3)(5) 60.900 61.200 (5) 635 (5) 200 10 28 Save Giải: 6) Điều chỉnh chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính. Biết TGTT ngày 31/12 : 15.500 đ/USD. (6a) Điều chỉnh TK 1112 - SDCK= $1.000 + $1.000 – $1.200 = $800 - Chênh lệch lãi : $800 x (15.500- 15.250) = 200.000 Nợ TK 1112 200.000 Có TK 413 200.000 1112 (1.000x15,2) 15.200 (1) (1.000x15,25) 15.250 18.250 ($1.000x15,2 + $200x15,25) (3)413 (6a) 200200 (6a) 29 Save (6b) Điều chỉnh TK 1122 - SDCK= $2.500 + $2.000 – $4.000 = $500 - Chênh lệch lãi : $500 x (15.500- 15.400) = 50.000 Nợ TK 1122 50.000 Có TK 4131 50.000 (6c) Điều chỉnh TK 131 - SDCK= $2.000 + $0 – $1.000 = $1.000 - Chênh lệch lãi : $1.000 x (15.500- 15.200) = 300.000 Nợ TK 131 300.000 Có TK 4131 300.000 (6d) Điều chỉnh TK 331 - SDCK= $3.000 + $5.000 – $4.000 = $4.000 - Chênh lệch lỗ : $4.000 x (15.500-15.300) = 800.000 Nợ TK 4131 800.000 Có TK 331 800.000 (6e) Xử lý CLTG do đánh giá lại cuối năm tài chính: Tổng PS Nợ 4131 = 800.000, tổng PS Có 4131 = 200.000+50.000+300.000 = 550.000 Bù trừ tổng PS Nợ và tổng PS có 4131 = 800.000 – 550.000 = 30 Save (6b) Điều chỉnh TK 1122 - SDCK= $2.500 + $2.000 – $4.000 = $500 - Chênh lệch lãi : $500 x (15.500- 15.400) = 50.000 Nợ TK 1122 50.000 Có TK 4131 50.000 (6c) Điều chỉnh TK 131 - SDCK= $2.000 + $0 – $1.000 = $1.000 - Chênh lệch lãi : $1.000 x (15.500- 15.200) = 300.000 Nợ TK 131 300.000 Có TK 4131 300.000 (6d) Điều chỉnh TK 331 - SDCK= $3.000 + $5.000 – $4.000 = $4.000 - Chênh lệch lỗ : $4.000 x (15.500-15.300) = 800.000 Nợ TK 4131 800.000 Có TK 331 800.000 (6e) Xử lý CLTG do đánh giá lại cuối năm tài chính: Tổng PS Nợ 4131 = 800.000, tổng PS Có 4131 = 200.000+50.000+300.000 = 550.000 Bù trừ tổng PS Nợ và tổng PS có 4131 = 800.000 – 550.000 = 11 31 Save Giải: 1) Ngày 2/12 thu tiền của Cty A 1.000 USD,TGTT 15.250, nhập quỹ ngoại tệ mặt. (1) Nợ TK 1112 15.250.000 ($1.000x15.250) Có TK 131(A) 15.200.000 ($1.000x15.200) Có TK 515 50.000 (15.250.000-15.200.000) (2) Ngày 3/12 nhập khẩu của Cty B NVL chính, chưa thanh toán giá CIF 5.000 USD. Thuế nhập khẩu phải nộp10%, Thuế GTGT nhập khẩu phải nộp: 10%. TGTT 15.300. (2) - Nợ TK 152 76.500.000 ($5.000x15.300) Có TK 331(B) 76.500.000 ($5.000x15.300) - Nợ TK 152 7.650.000 Có TK 3333 7.650.000 - Nợ TK 133 8.415.000 (76.500.000+7.650.000)x10% Có TK 33312 8.415.000 (3) Nợ TK 1111 18.360.000 ($1.200x15.300) Có TK 1112 18.240.000 ($1.000x15.200 + $200x15.200 Có TK 515 120.000 (18.360.000-18.240.000) (4) Nợ TK 1122 30.800.000 ($2.000x15.400) 32 Save + Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình XDCB chưa chính thức đi vào hoạt động SXKD (Chưa p.sinh DT, CP): (1) Mua sắm vật tư, hàng hoá, TSCĐ, các khoản chi phí bằng ngoại tệ: Nợ TK 152,156,211,642: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ Nợ TK 413: Nếu lỗ CLTG (TGTT lúc PSNV< TGTT xuất ngoại tệ) Có 1112,1122: TGTT xuất ngoại tệ Hoặc Có TK 413 : Nếu lãi CLTG (TGTT lúc PSNV> TGTT xuất ngoại tệ) 413 1521112 16.100 100 16.000 * SV tự nghiên cứu các trường hợp còn lại 5 9 100 33 Save Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB ban đầu, thì: Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái vào: Có TK 515: Nếu chênh lệch lãi TGHĐ (Lãi ít) Có TK 3387: Nếu chênh lệch lãi TGHĐ (Lãi nhiều) Nợ TK 635: Nếu chênh lệch lỗ TGHĐ (Lỗ ít) Nợ TK 242: Nếu chênh lệch lỗ TGHĐ (Lỗ nhiều) 413 515 Lãi ít 3387 Lãi nhiều 635 Lỗ ít 242 Lỗ nhiều 12 34 Save 1.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 1.2.1 Nguyên tắc kế toán: •- Thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu KT - NH. •- Khi gởi các loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý (là phương tiện thanh toán) phải theo dõi số hiện có và tình hình biến động giá trị của nó. •3.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng: - Ủy nhiệm thu - Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có -Séc chuyển khoản - Lệnh chuyển tiền 3.2.3 Tài khoản sử dụng: TK 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG * TK 112 có 3 TK cấp 2: TK 1121 – Tiền Việt Nam TK 1122 – Ngoại tệ TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 35 Save 1.2.4 Kết cấu TIỀN GỬI NGÂN HÀNG - Gửi vào Ngân hàng, tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý, đá quý - Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá ngoại tệ (Tỷ giá ngoại tệ tăng) - Tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra khỏi Ngân hàng -Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá ngoại tệ (Tỷ giá ngoại tệ giảm) Số dư nợ: Số còn gởi ở NH 36 Save Sơ đồ tóm tắt một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (Thu TGNH): 112111 (1) (1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng: Nợ TK 112 (1121, 1122) Có TK 111 (1111, 1112) 113 (2) 2 Nh än được giấy báo Có của â ø về số tiền đ ng chuyển đ õ vào tài khoản của đơn vị : Nợ TK 112 ( 2 , 22) Có TK 113 (1131, 1132) 131 (3) (3) ậ ï i á ù ù û gân hàng à khoản tiề do khách h ø g trả nợ bằng ch yển khoản: ï 1, 11 ù 31 244 (4) (4) Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ắn hạn hoặc dài hạn bằng c uyển khoản: Nợ TK 1 2 (1 21, 1 2 ) Có TK 144, 244 (Cầm cố, Ký quỹ, ký cược) 411 (5) 5 ận góp vốn l ên do nh ác đơn vị thành viê chuyển đến b èng tiề gửi Ngân hàng: ï 1 1 , 1 2 ù 411 (Nguồn vốn kinh doanh) 511,515,711 (6) 6 Do h thu bán hàng óa, ung cấp lao vụ, dị vụ cho khách hàng hay thu ập từ các hoạt động khác của doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản: Nợ TK 112 (1121, 1122) Có TK 511, 515, 711 (Các TK doanh thu, TN khác) 13 37 Save Sơ đồ tóm tắt một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu (Chi TGNH): 112 111(1) (1) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : Nợ TK 111 Có TK 112 (1121, 1122) 152,211,627(2) (2) Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định hoặc chi phí phát sinh đã được chi bằng chuyển khoản: Nợ TK 111 Có TK 152,211,627 121,128,221,222,228 (3) 3 Ch yển tiền gửi Ngâ ø g để đầu tư t øi chính ngắn hạn, dài hạn: Nợ TK 111 Có TK 121,128,221,222 38 Save 1.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu (Phương pháp kế toán tiền gởi Ngân hàng: (1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng: Nợ TK 112 (1121, 1122) Có TK 111 (1111, 1112) (2) Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của đơn vị: Nợ TK 112 (1121, 1122) Có TK 113 (1131, 1132) (3) Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản: Nợ TK 112 (1121, 1122) Có TK 131 39 Save (7) Căn cứ phiếu tính lãi của Ngân hàng và giấy báo Ngân hàng phản ánh lãi tiền gửi định kỳ: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính (8) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (9) Trả tiền mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định hoặc chi phí phát sinh đã được chi bằng chuyển khoản: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241, 621, 627, 641, 642, 133 Có TK 112 14 40 Save (10) Chuyển tiền gửi Ngân hàng để đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn: Nợ TK 121- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác. Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con. Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh. Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết. Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác. Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. (11) Chuyển tiền gửi Ngân hàng để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp: Nợ TK 331 - Phải trả người bán. Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước. Nợ TK 338 - Các khoản phải trả, phải nộp khác. Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. 41 Save (12) Chuyển tiền gửi Ngân hàng để ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn: Nợ TK 244 Có TK 112 (13) Khi có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên giấy báo hoặc sổ phụ Ngân hàng đến cuối tháng vẫn chưa tìm được nguyên nhân thì kế toán sẽ ghi theo số liệu của Ngân hàng, khoản chênh lệch thiếu thừa chờ giải quyết: a) Nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn số liệu trên sổ phụ Ngân hàng: Nợ TK 138 (1381) - Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý. Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. b) Nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu trên sổ phụ Ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Có TK 338 (3381) - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý. Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ. 42 Save 1.3 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN: 1.3.1 Ý nghĩa – Chứng từ – Tài khoản sử dụng: - Ý nghĩa: Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng. - Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền - Tài khoản sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển để phản ánh tiền đang chuyển của doanh nghiệp. TK 113 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1131 - Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. TK 1132 - Ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển. 15 43 Save 1.3.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: (1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập hoạt động khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng, kho bạc không qua nhập quỹ, cuối kỳ chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng, kho bạc: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng. Có TK 131 - Phải thu khách hàng. Có TK 515 - Thu nhập hoạt động tài chính. Có TK 711 - Thu nhập khác (2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển. Có TK 111 - Tiền mặt. 44 Save (3) Làm thủ tục chuyển tiền qua Ngân hàng, bưu điện để thanh toán nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển. Có TK 111 - Tiền mặt. (4) Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản tiền đang chuyển ở kỳ trước: Nợ TK 112 Có TK 113 (5) Nhận được giấy báo về khoản nợ đã được thanh toán: Nợ TK 331 Có TK 113 * Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ được phản ảnh tương tự như tiền mặt ( thay TK 1112 thành 1132 ). ./. 45 Save CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THÊM: 1. Định khoản bên Có TK doanh thu thì qui đổi ngoại tệ về VNĐ theo tỷ giá nào? 2. Phát sinh các khoản lãi hoặc lỗ tỷ giá hối đoái kế toán hạch toán: - Doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư (Trước khi đi vào hoạt động? (Chú ý TK 413 – C.Lệch tỷ giá hối đoái) - DN đang hoạt động SXKD? (Chú ý TK 635, 515) 16 46 Save 46 CHÚC CẢ LỚP THÀNH CÔNG! 47 Save (4) Nhận lại tiền đã ký cược, ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn bằng chuyển khoản: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Có TK 244 - Ký cược, ký quỹ dài hạn. (5) Nhận góp vốn liên doanh các đơn vị thành viên chuyển đến bằng tiền gửi Ngân hàng. Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. (6) Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng hay thu nhập từ các hoạt động khác của doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng. Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Có TK 711 - Thu nhập khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_phan_1_chuong_1_ke.pdf