Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Tài sản cố định

CHƯƠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:

Khái niệm: TSCĐ là cơ sở vật chất cần thiết

để đảm bảo cho các đơn vị HCSN được

hoạt động bình thường, liên tục như văn

phòng làm việc, máy móc thiết bị, phương

tiện vận chuyển .

pdf56 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Tài sản cố định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1 KẾT QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ KPNScấp Chi cho con người Chi Chi cho hoạt động Quản lý Thu SN Mua sắm VTTS Tích tụ theo thời gian Yêu cầu quản lý 2 CHƯƠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: Khái niệm: TSCĐ là cơ sở vật chất cần thiết để đảm bảo cho các đơn vị HCSN được hoạt động bình thường, liên tục như văn phòng làm việc, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển. 3 Tiêu chuẩn TSCĐ và nhận biết TSCĐ hữu hình: a. TSCĐ hữu hình là tài sản mang hình thái vật chất, thoả mãn 2 tiêu chuẩn dưới đây: - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên - Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên VD: Nhà cửa, VP làm việc, máy móc thiết bị 4 b. Tuy nhiên một số cơ sở vật chất sau đây có thời gian sử dụng trên 1 năm nhưng không đủ tiêu chuẩn về mặt giá trị vẫn được qui định là TSCĐ: - Máy móc thiết bị, phương tiện quản lý văn phòng: Tivi, tủ lạnh, máy in, thiết bị ngoại vi - Súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, súc vật cảnh: trâu, bò, voi, chó nghiệp vụ - Các loại sách, tài liệu phục vụ công tác chuyên môn của từng đơn vị 5 c. TSCĐ vô giá bao gồm các tài sản đặc biệt, không thể đánh giá được giá trị, nhưng yêu cầu đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật như các cổ vật, các bộ sách cổ, hiện vật trưng bày trong các viện bảo tàng, lăng tẩm 6 1.2 Tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình: Mọi khoản chi thực tế đơn vị HCSN đã chi ra có liên quan đến hoạt động của đơn vị nếu thoả mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn của TSCĐ mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì được xem là TSCĐ vô hình. VD: Bản quyền, quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế, phần mềm kế toán 7 1.3 Nguyên tắc kế toán TSCĐ: - TSCĐ phải đánh số hiệu TS, lập thẻ, và theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ từ lúc hình thành cho đến khi TSCĐ không còn sử dụng. - Phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời cả về mặt số lượng, giá trị và hiện trạng của những TSCĐ hiện có; Tình hình tăng giảm và việc sử dụng tài sản. - Kế toán TSCĐ phải phản ánh đầy đủ 3 tiêu chí giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ. 8 Giá trị Giá trị hao mòn = Nguyên giá - còn lại TSCĐ - Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”, phải thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục theo qui định của Nhà nước. Sau đó, phải lập và hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán. 9 Xác định nguyên giá TSCĐ: - Nếu TSCĐ do mua sắm (TS mới hay đã qua sd) NG = GM trên HĐ + LP trước bạ + CP trước khi sd (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử) Lưu ý: Nguyên giá mua trên HĐ có bao gồm thuế GTGT? 10 - Nếu TSCĐ do do xây dựng mới: NG = Giá được duyệt y quyết toán công trình (ghi trên biên bản nghiệm thu) - Nếu TSCĐ được cấp: NG = Giá ghi trên biên bản bàn giao + CP trước khi sd - Nếu TSCĐ do biếu, tặng, viên trợ: NG = Giá do hội đồng có thẩm quyền định giá + CP trước khi sd 11 2.2 Phương pháp hạch toán a. Hạch toán chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ. Căn cứ vào: - Chứng từ gốc: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản kiểm kê, hóa đơn GTGT - Sổ chi tiết: sổ tài sản cố định, sổ theo dõi TSCĐ, và các sổ chi tiết có liên quan. 12 b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”, tk này có 6 tk cấp 2: -Tk2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc” -Tk2112 “Máy móc, thiết bị” -Tk2113 “Phương tiện vận tải, truyền dẫn” -Tk2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý” -Tk2115 “Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm” -Tk2118 “TSCĐ khác” 13 Ngoài ra còn có các tk có liên quan: - TK213 “TSCĐ vô hình” - TK214 “Hao mòn TSCĐ” - TK461 “Nguồn kinh phí hoạt động” - TK462 “Nguồn kinh phí dự án” - TK465 “Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng NN” - TK466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” 14 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ 461,462,465 211 Bút toán nguồn 111,112,331 Bút toán CP 111,112,331 461,462,465 241 Bút toán KC Bút toán XDCB 15 Bút toán đồng thời: 466 661 Bút toán nguồn 16 1.1 Rút HMKP chuyển tiền mua TSCĐ: - Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt chạy thử, ghi: Nợ tk211 Có tk461, 462 Có tk111,112, 331(chi vchuyển bốc dỡ) Đồng thời ghi: Có tk008, 009 Nợ tk661 Có tk466 17 - Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi: Nợ tk241 “XDCB dở dang” Có tk461, tk462, tk465 Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi: Nợ tk211 Có tk241 Đồng thời ghi: Nợ tk661 Có tk466 18 1.2 Xuất quỹ tiền mặt hoặc rút tiền gửi kho bạc mua TSCĐ: Nợ tk211 Có tk111, 112, Đồng thời Nợ tk661, 662, 635 Có tk466 19 2. Đối với công trình XDCB đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: - Căn cứ vào quyết toán đã được duyệt giá trị thực tế của công trình, kế toán ghi: Nợ tk211 Có tk241 (giá trị thực tế của công trình XDCB hoàn thành bàn giao) + Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB, ghi: Nợ tk441 Cơ tk466 + Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí hoạt động, ghi: Nợ tk661 Có tk466 20 3. Trường hợp điều chuyển TSCĐ cho các đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền: - Ghi giảm TSCĐ khi điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác (Đvị bị điều chuyển) Nợ tk214 Nợ tk466 Có tk211 - Khi tiếp nhận TSCĐ do đvị khác chuyển đến: Nợ tk211 Có tk466 Có tk214 21 Sơ đồ hạch toán: Đơn vị điều chuyển: 211 466 214 Đơn vị tiếp nhận: 466 211 214 22 4. Khi được tài trợ, biếu tặng bằng TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN ghi: Nợ tk211 Có tk461 Đồng thời ghi Nợ tk661 Có tk466 23 5. Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh: Riêng đối với đơn vị sự nghiệp có thu áp dụng Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 15/04/2006 của Chính Phủ thì TSCĐ đưa vào sản xuất, cung ứng dịch vụ được quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo quyết định 206/2003 ngày 12/12/2003 như sau: - Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên - Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên 24 Sơ đồ hạch toán: Mua TSCĐ: 211 111,112,331 3113 Đồng thời: 411 431 25 - Nếu TSCĐ mua dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, ghi: Nợ tk211 Nợ tk3113 Có tk111, 112, 331, - Ngược lại nếu hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp, ghi: Nợ tk211 – giá thanh toán Có tk111, 112 Đồng thời ghi: Nợ tk431 Có tk411 26 6. Khi nhập khẩu TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT để dùng cho SXKD hàng hoá, dvụ chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ, ghi: Nợ tk211 Có tk3337 – thuế NK Có tk111, 112, 331 Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng NK: Nợ tk3113 Có tk33312 27 Sơ đồ hạch toán: NK TSCĐ: 3337 211 111,112,331 Đồng thời: 33312 3113 28 8. Hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, ghi: Nợ tk211 Có tk33312 Có tk3337 Có tk111, tk112, tk331 Khi nộp thuế NK, thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ tk33312 Nợ tk3337 Có tk111, 112 29 Sơ đồ hạch toán: NK TSCĐ: 33312,3337 211 111,112,331 Đồng thời: 111,112 3337,33312 30 9. Khi nhận viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ: 9a. Trường hợp có chứng từ ghi thu, ghi chi ngay khi tiếp nhận: Nợ tk211 Có tk461 Đồng thời ghi: Nợ tk661 Có tk466 31 9b. Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi khi tiếp nhận TSCĐ, ghi: Nợ tk211 Có tk521 Đồng thời ghi tăng nguồn: Nợ tk661 Có tk466 Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi: Nợ tk521 Có tk461 32 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ 461 211 461 521 Nhận viện trợ Ghi thu – ghi chi 33 KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ: 1. Trường hợp nhượng bán TSCĐ: Đối với TSCĐ không cần dùng có thể nhượng bán khi được cơ quan tài chính đồng ý và thủ trưởng ra quyết định: a. Khi nhượng bán TSCĐ do Ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: - Hạch toán giảm TSCĐ: Nợ tk466 Nợ tk214 Có tk211 - Số chi về nhượng bán TSCĐ: Nợ tk511 Có tk111, 112, 331 34 - Số thu nhượng bán: Nợ tk111, 112, 311 Có tk511 Căn cứ vào qui định của chế độ tài chính, nếu được bổ sung số chênh lệch thu lơn hơn chi do nhượng bán TSCĐ vào nguồn kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí đầu tư XDCB, hoặc phải nộp Ngân sách hay các quỹ: Nợ tk511 Có tk461, 462, 441 Có tk333 – phải nộp ngân sách Có tk431 35 Sơ đồ hạch toán: 111,112,331 511 111,112,331 HT chi phí 461,462,441 KC chênh lệch 36 b. Khi nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay: - Hạch toán giảm TSCĐ: Nợ tk511 Nợ tk214 Có tk211 - Số chi nhượng bán Nợ tk511 Nợ tk3113 Có tk111, 112, 331 - Số thu nhượng bán: Nợ tk111, 112, 311 Có tk511 Có tk3331 37 - Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi do nhượng bán: + Nếu chênh lệch thu > chi Nợ tk511 Có tk421 + Nếu chênh lệch thu < chi Nợ tk421 Có tk511 38 Sơ đồ hạch toán: 211 511 111,112,331 Giảm TSCĐ Thu Nbán TSCĐ 214 3331 111,112,331 Chi phí 421 3113 KC lỗ KC lãi 39 2. TSCĐ giảm do thanh lý: TSCĐ được thanh lý là những tài sản đã bị hư hỏng không thể sửa chữa được hoặc quá lạc hậu về mặt kỹ thuật. Cách hạch toán tương tự như nhượng bán TSCĐ 40 3. TSCĐ giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ: - Nếu TSCĐ hữu hình do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: Nợ tk214 Nợ tk466 Có tk211 - Nếu TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay, ghi: Nợ tk214 Nợ tk631 – Giá trị còn lại tương đối nhỏ Nợ tk634 – nếu giá trị tương đối lớn phải phân bổ dần Có tk211 Đồng thời ghi: Nợ tk005 41 Sơ đồ hạch toán: 211 466 214 211 214 631,634 42 KẾ TOÁN THỪA THIẾU KHI KIỂM KÊ: 1.Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê: a. Trường hợp TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: - Trong thời gian chờ xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ: Nợ tk466 Nợ tk214 Có tk211 - Phản ánh giá trị còn lại phải thu hồi: Nợ tk311 Có tk511 43 - Khi có quyết định xử lý, nếu: + Cho phép xoá bỏ thiệt hại do thiếu, mất: Nợ tk511 Có tk311 + Bắt bồi thường: Nợ tk111, 112 Nợ tk334 Có tk311 + Số tiền thu được tuỳ theo quyết định xử lý, ghi: Nợ tk511 Có tk461 Có tk462 Có tk333 Có tk4314 44 b. TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay: - Ghi giảm TSCĐ: Nợ tk311 Nợ tk214 Có tk211 - Khi có quyết định xử lý phần giá trị còn lại ghi: Nợ tk111, 112, 334 Có tk311 45 2. Kế toán TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê: Nếu TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: Nợ tk211 Có tk214 Có tk466 - Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh: Nợ tk211 Có tk214 Có tk411 - Nếu không xác định được nguyên nhân: Nợ tk211 Có tk331 Khi có quyết định xử lý: Nợ tk3318 Có tk có liên quan 46 KẾ TOÁN KẾT QUẢ KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ HỮU HÌNH: Tuỳ theo nhu cầu quản lý có thể vào cuối quí, năm hoặc bất kể thời gian nào 1. Căn cứ vào bảng tổng hợp kết quả kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ: - Phần nguyên giá điều chỉnh tăng ghi: Nợ tk211 Có tk412 - Phần nguyên giá điều chỉnh giảm ghi: Nợ tk412 Có tk211 47 2. Nếu điều chỉnh giá trị đã hao mòn, ghi: - Trường hợp giảm ghi: Nợ tk214 Có tk412 - Trường hợp tăng, ghi: Nợ tk412 Có tk214 48 3. Hạch toán kế toán TSCĐ vô hình: 3.1 Nội dung và nguyên tắc kế toán TSCĐ vô hình: - Nguyên giá TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế về công tác gnhiên cứu phát triển, về phần mềm máy vi tính số chi trả về mua quyền đặc nhượng, bằng phát minh sáng chế hoặc quyền tác giả - Toàn bộ chi phí thực tế phát minh liên quan đến TSCĐ vô hình trong quá trình hình thành trước hết được tập hợp vào tk241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi kết thúc quá trình đầu tư phải xác định tổng chi phí thực tế và kết chuyển vào tk213 49 3.2 Các trường hợp hạch toán: 1. Trường hợp mua TSCĐ vô hình đưa ngay vào sử dụng, ghi: Nợ tk213 Có tk111, 112, 331 Đồng thời chi: Nợ tk661, 662, 635 Nợ tk441, 431 Có tk466 50 2. Trường hợp giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí đã hình thành trong 1 quá trình: - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh: Nợ tk241 Có tk111, 112, 331 - Khi kết thúc quá trình đầu tư, kế toán tổng hợp, tính toán chính xác nguyên giá: Nợ tk213 Có tk241 51 3. Mua TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD: - Nếu TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, ghi: Nợ tk213 Nợ tk311 Có tk111, 112, 331 - Ngược lại: Nợ tk213 Có tk111, 112, 331 52 4. HAO MÒN TSCĐ: 4.1 Hao mòn TSCĐ: - Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và sự biến động giá trị hao mòn của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị hao mòn của TSCĐ - Giá trị hao mòn của TSCĐ được thực hiện đối với tất cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có ở các đơn vị. số hao mòn được xác định căn cứ vào chế độ quản lým sử dụng và tính hao mòn TSCĐ hiện hành cho các đơn vị HCSN 53 - Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán được thực hiện mối năm 1 lần vào tháng 12. - Đối với TSCĐ sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì phải thực hiện trích khấu hao tính vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng tháng và phải mở sổ chi tiết theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ. 54 Các trường hợp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán năm, phản ánh giá trị hao mòn đối với TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: Nợ tk466 Có tk214 - Hàng tháng, trích khấu hao đối với TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh: Nợ tk631 Có tk214 - Đối với TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách dùng cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ tk631 Có tk431 Có tk333 – nếu phải nộp cho nhà nước 55 Sơ đồ hạch toán: 214 466 Hàng năm 214 631 Hàng tháng 431,333 631 Hàng tháng 56

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_tai_san_co_dinh.pdf
Tài liệu liên quan