1. Khái niệm, ghi nhận, đánh giá liên quan đến
tiền và các khoản phải thu.
2. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi
chép các giao dịch liên quan đến tiền và nợ
phải thu.
3. Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC.
4. Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
24 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu - Hoàng Huy Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/14/2017
1
Chương 2
Kế toán tiền và nợ phải thu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học
có thể:
Trình bày khái niệm, ghi nhận, đánh giá, trình
bày trên BCTC liên quan đến tiền và các khoản
phải thu.
Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền và khoản
phải thu.
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
Mục tiêu
2
2/14/2017
2
1. Khái niệm, ghi nhận, đánh giá liên quan đến
tiền và các khoản phải thu.
2. Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi
chép các giao dịch liên quan đến tiền và nợ
phải thu.
3. Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC.
4. Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính.
Nội dung
3
4
Khái niệm, ghi nhận, đánh giá liên quan đến tiền và các
khoản phải thu.
Nội dung 1
2/14/2017
3
• Tiền là tài sản có tính thanh
khoản cao nhất, có thể sẵn
sàng cho việc thanh toán
với rủi ro gần như không
có.
– Tiền mặt
– Tiền gửi ngân hàng
– Tiền đang chuyển
5
Tiền và tương đương tiền
– Tiền bao gồm tiền tại quỹ,
tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ
hạn.
– Tương đương tiền: Là các
khoản đầu tư ngắn hạn
(không quá 3 tháng), có
khả năng chuyển đổi dễ
dàng thành một lượng
tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển
đổi thành tiền.
6
Tiền và tương đương tiền
2/14/2017
4
• Là một hình thức giữ thay cho tiền
• Nằm trong chính sách quản lý tiền của doanh
nghiệp để cân bằng về thanh khoản
7
Bản chất của tương đương tiền:
Tiền và tương đương tiền
Tiền được ghi nhận khi doanh nghiệp hoàn toàn
có thể sử dụng cho mục đích thanh toán mà
không có giới hạn nào.
Đối với tiền gửi ngân hàng, cơ sở của việc ghi
nhận là đã được ghi nhận tại tài khoản của
doanh nghiệp ở ngân hàng.
Các khoản tiền đang trong giai đoạn chuyển đổi
hình thái được báo cáo là “Tiền đang chuyển”.
8
Ghi nhận tiền
2/14/2017
5
• Tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ được ghi
nhận theo tỷ giá phát sinh và điều chỉnh khi
lập báo cáo tài chính theo tỷ giá tại thời điểm
khóa sổ.
• Tiền mặt, tiền gửi dưới dạng vàng tiền tệ
được ghi nhận theo giá gốc.
9
Đánh giá tiền
• Tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn
hạn nên:
– Được ghi nhận khi đã có quyền sở hữu.
– Đánh giá theo giá gốc.
10
Ghi nhận và đánh giá tương
đương tiền
2/14/2017
6
• Nợ phải thu bao gồm:
– Các khoản phải thu của
khách hàng theo chính sách
bán chịu của doanh nghiệp.
– Các khoản phải thu khác như
phải thu nội bộ, phải thu của
Nhà nước, ứng trước tiền
cho người bán
• Nợ phải thu là một tài sản ngắn
hạn quan trọng đối với nhiều
doanh nghiệp và được quản lý
chặt chẽ qua các chính sách và
thủ tục bán chịu.
11
Nợ phải thu
• Là một tài sản, Nợ phải thu được
ghi nhận khi:
– Phát sinh từ sự kiện quá khứ.
– Doanh nghiệp kiểm soát được
lợi ích kinh tế.
– Giá trị xác định một cách đáng
tin cậy.
12
Ghi nhận nợ phải thu
2/14/2017
7
Cho biết những khoản nào sau đây đủ điều kiện ghi nhận nợ
phải thu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20x1
Bán hàng cho công ty A, bên A nhận hàng tại kho của
doanh nghiệp ngày 28.12.20x1 và hàng nhập kho bên A
ngày 3.1.20x2.
Xuất một lô hàng giao cho khách ngày 25/12/20X1, tuy
nhiên theo hợp đồng khách hàng chỉ chấp nhận thanh
toán sau 10 ngày chạy thử nếu đạt yêu cầu theo thoả
thuận ban đầu. Sau 10 ngày, khách hàng đã ký chấp nhận
hoá đơn và đồng ý trả tiền.
13
Bài tập thực hành
• Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo giá trị
thỏa thuận (thí dụ, giá thanh toán trên hóa đơn).
• Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:
– Hàng bị trả lại
– Giảm giá hàng bán
– Chiết khấu thương mại
– Chiết khấu thanh toán
14
Đánh giá nợ phải thu
2/14/2017
8
• Nợ phải thu được trình bày trên BCTC theo
giá trị có thể thu hồi được (giá trị thuần có thể
thực hiện)
• Quá trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi trên sổ
sách) sang giá trị thuần có thể thực hiện được
gọi là lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
15
Đánh giá nợ phải thu
• Giá trị thuần có thể thực hiện là một ước tính kế
toán, dựa trên các dữ liệu xác thực và các giả định
hợp lý về khả năng thu hồi của nợ phải thu.
– Phương pháp % doanh thu bán chịu
– Phương pháp % trên nợ cuối kỳ
– Phương pháp % trên từng nhóm nợ cuối kỳ
phân theo tuổi nợ
16
Ước tính giá trị thuần có thể
thực hiện
2/14/2017
9
Khaùch haøng
Phaân tích theo tuoåi nôï
Quaù döôùi 10 ngaøy Quaù töø 10- 30 ngaøy Quaù treân 30 ngaøy
A 3.000
B 4.000 1.000
... ... ... ...
Coäng 80.000 30.000 10.000
% DP 1% 10% 30%
DP 800 3.000 3.000
Bảng tính lập dự phòng
17
Nợ phải thu cuối kỳ của công ty Maika là 800 triệu đồng,
trong đó có 90% trong hạn và 8% quá hạn trong vòng 30
ngày và 2% đã quá hạn trên 30 ngày. Theo kinh nghiệm
của công ty, chỉ có 20% khả năng là các khoản quá hạn
trên 30 ngày là đòi được. Đối với các khoản quá hạn dưới
30 ngày rủi ro không đòi được là 10%. Các món nợ trong
hạn có một rủi ro không đòi được rất nhỏ là 1%.
Xác định giá trị thuần có thể thực hiện của nợ phải thu
cuối kỳ.
18
Bài tập thực hành
2/14/2017
10
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản để ghi chép các
giao dịch liên quan đến tiền và nợ phải thu
Nội dung 2
19
20
Kế toán tiền và tương đương tiền
• Tài khoản sử dụng
• Các nguyên tắc
• Các nghiệp vụ cơ bản
2/14/2017
11
Tài khoản 111 – Kết cấu
• Các khoản tiền mặt nhập
quỹ
• Số tiền mặt thừa ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê;
• Các khoản tiền mặt xuất
quỹ
• Số tiền mặt thiếu hụt ở
quỹ phát hiện khi kiểm kê
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Các khoản còn tồn quỹ tiền
mặt cuối kỳ
Kế toán tiền mặt
TK 111
TK 112
Rút TGNH nhập quỹ
TK131/511
Thu tiền bán hàng
TK515/711
DTTC, thu nhập khác
TK 341
Đi vay nhập quỹ
TK 3381
Tiền thừa kiểm kê
TK 112
Nộp tiền vào NH
TK 331/341/334
Chi thanh toán
TK 152/156/627
Chi mua hàng & chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1381
Tiền kiểm kê thiếu
Kế toán tiền mặt
2/14/2017
12
23
Bài tập thực hành
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
– Thu tiền bán hàng 300 triệu bằng tiền mặt.
– Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng, đã nhận GBC.
– Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà văn phòng công ty
10 triệu.
– Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên công tác 20
triệu.
– Cuối kỳ, kiểm quỹ thừa 10 triệu chưa rõ nguyên
nhân.
Tài khoản 112 – Kết cấu
• Các khoản tiền gởi chuyển
vào ngân hàng.
• Điều chỉnh tăng theo số
liệu của ngân hàng;
• Các khoản tiền gửi đã chi
ra.
• Điều chỉnh giảm theo số
liệu của ngân hàng.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số tiền còn gởi chuyển
ở ngân hàng.
Kế toán tiền gửi ngân hàng
2/14/2017
13
TK 112
TK 111
Rút TGNH nhập quỹ
TK 131/511
Thu tiền bán hàng
TK 515/711
DTTC, thu nhập khác
TK 341
Đi vay bằng TGNH
TK 3381
Chênh lệch với NH
TK 111
Nộp tiền vào NH
TK 331/341/334
Chi thanh toán
TK 152/156/627
Chi mua hàng & chi phí
TK 141
Chi tạm ứng
TK 1381
Chênh lệch với NH
Kế toán tiền gửi ngân
hàng
26
Kế toán phải thu khách hàng
• Tài khoản sử dụng
• Các nguyên tắc
• Các nghiệp vụ cơ bản
2/14/2017
14
Tài khoản 131 – Kết cấu
• Số tiền phải thu KH về SP, HH
đã giao, DV đã cung cấp và
được xác định là bán trong
kỳ;
• Số tiền thừa trả lại cho KH.
• Số tiền khách hàng đã trả nợ
• Số tiền đã nhận ứng trước của
khách hàng;
• Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoản
chiết khấu cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số tiền còn phải thu của
khách hàng
Dư Có
Số tiền còn phải trả cho
khách hàng
Kế toán phải thu khách hàng
TK 131
TK 511/3331
/515/711 Thu tiền của KH
TK 111/112
Trả lại tiền cho KH
TK 711
Thu nhập từ thanh lý
TSCĐ
TK 111/112 Doanh thu bán chịu
TK 521, 3331 Các khoản giảm giá,
hàng bán trả lại
TK 635 chiết khấu thanh toán
TK 229/642 Xóa sổ nợ khó đòi
TK 112/229, 642 Bán lại nợ khó đòi
Kế toán phải thu khách hàng
2/14/2017
15
29
Bài tập thực hành
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
– Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT
10%).
– Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền
gửi ngân hàng.
– Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng
nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng.
30
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
– Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55
triệu, thuế GTGT 10%, trừ vào nợ phải thu KH.
– Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được
hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
Bài tập thực hành
2/14/2017
16
31
Kế toán dự phòng nợ khó đòi
• Tài khoản sử dụng
• Các nguyên tắc
• Các nghiệp vụ cơ bản
Tài khoản 229 – Kết cấu
• Hoàn nhập dự phòng nợ
phải thu khó đòi
• Xóa các khoản nợ phải thu
khó đòi.
• Số dư nợ phải thu khó đòi
được lập và tính vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng các khoản
nợ phải thu khó đòi hiện
có cuối kỳ
2/14/2017
17
TK 229 TK 131/138 TK 642
TK 711
TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
Sơ đồ hạch toán
34
• Số dư đầu kỳ TK 229 là 300 triệu
• Ngày 31/12 Dn có một số thông tin sau:
– Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh
toán (số nợ là 70 triệu), DN xác định mức lập DP
là 60%.
– Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn (số nợ là 100
triệu), DN dự kiến đòi được là 20% số nợ.
Yêu cầu:
- Xác định mức lập DP năm này
- Thực hiện bút toán trích lập DP
Bài tập thực hành
2/14/2017
18
Trình bày tiền và nợ phải thu trên BCTC
Nội dung 3
35
• Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng
cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ.
• Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày
trong Thuyết minh BCTC.
• Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được
trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
36
Trình bày tiền & tương đương tiền
2/14/2017
19
37
Trình bày tiền và tương đương tiền
• Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
– Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, xử lý chênh lệch và trình bày
BCTC theo số tiền thực tế kiểm kê.
– Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, xử lý các chênh lệch và
trình bày BCTC theo số dư trên TK ở ngân hàng.
– Trình bày riêng bất cứ khoản tiền nào bị giới hạn về sử
dụng. Xem xét các khoản đầu tư ngắn hạn đủ tiêu chuẩn
là tương đương tiền để trình bày trên BCTC.
– Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
38 Tại công ty A, cuối kỳ kế toán 31.12.2011 có các thông tin
sau:
Khoản tiền 245 triệuVND trong két của công ty vào ngày
31/12/2011 theo Biên bản kiểm quỹ.
Tài khoản thanh toán tại ngân hàng Vietcombank là 1.205
triệu VND theo Sổ phụ ngân hàng ngày 31/12/2011. Tuy
nhiên, theo sổ sách của doanh nghiệp thì số tiền này phải
là 1.235 triệu, chênh lệch chưa rõ nguyên nhân.
Khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng là 800tr tại ngân hàng
ACB sẽ đáo hạn vào ngày 16.2.2012.
Khoản tiền ký quỹ mở LC tại ngân hàng Vietcombank 240
triệu VND để nhập khẩu thiết bị X.
Bài tập thực hành
2/14/2017
20
39
Trái phiếu công ty MP có thời hạn 3 năm trị giá 500
triệu sẽ đáo hạn vào tháng 5.2012.
Yêu cầu:
Xác định số liệu các khoản mục Tiền và Tương đương
tiền trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.2011 của
công ty A
Bài tập thực hành
• Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
• Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng
• Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với
các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ
phải trả
Trình bày nợ phải thu
40
2/14/2017
21
• Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn
hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.
• Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải
thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
Trình bày nợ phải thu
41
42
Trình bày nợ phải thu
• Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
– Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có.
– Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập
dự phòng.
– Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước
tiền)
– Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
2/14/2017
22
Tại một doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong kỳ có tình hình liên quan đến nợ phải thu như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK131: 110.000.000
• Khách hàng X: 60.000.000(số dư bên Nợ)
• Khách hàng Y: 80.000.000(số dư bên Nợ)
• Khách hàng Z: 30.000.000(sô dư bên Có)
TK229: 40.000.000 (dự phòng cho khách hàng Y)
Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Khách hàng X chuyển khoản trả 50% số nợ cho DN bằng TGNH sau khi
trừ chiết khấu thanh toán là 2% trên số nợ.
DN bán hàng chưa thu tiền khách hàng X, giá bán chưa thuế
120.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn hàng bán là 100.000.000đ.
43
Bài tập thực hành
44
DN bán hàng trừ vào ền đã ứng của khách hàng Z, số còn
lại chưa thu. Giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT
10%, giá vốn hàng bán 42.000.000đ
DN đồng ý nhận hàng trả lại từ khách hàng Z với giá bán
hàng bị trả lại chưa thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế GTGT
10%, trừ vào số nợ của khách hàng Z, DN đã nhập lại kho số
hàng bị trả lại theo giá xuất kho trước đây là 3.600.000đ
Cuối tháng 12, kế toán thu thập được một số tình hình sau:
Khách hàng Y đã tuyên bố phá sản, ban giám đốc quyết
định xử lí xóa sổ nợ khách hàng Y.
Căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng X là 15%
trên số dư nợ phải thu đến thời điểm lập BCTC .
Bài tập thực hành
2/14/2017
23
45
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định các chỉ tiêu sau đây trên bảng cân đối kế toán
vào thời điểm cuối năm: (a) phải thu khách hàng; (b) dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
Bài tập thực hành
Ý nghĩa thông tin qua các tỷ số tài chính
Nội dung 4
46
2/14/2017
24
Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
• Tỷ số thanh toán ngắn hạn = ài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn.
• Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu
tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn.
• Tỷ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền/ Nợ
ngắn hạn.
47
Các tỷ số tài chính liên quan
Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ phải thu
của DN.
• Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu
khách hàng
• Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ
phải thu
48
Các tỷ số tài chính liên quan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_no_phai.pdf