NỘI DUNG
2.1 KẾ TOÁN TIỀN
2.1.1 Kế toán tiền mặt
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
2.1.4 Thông tin trình bày trên BCTC
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.2.1 Kế toán phải thu của khách hàng
2.2.2 Kế toán phải thu khác
2.2.3 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
2.2.4 Thông tin trình bày trên BCTC
21 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu (Cash & Receivables), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21/08/2015
Chương 2
KẾ TOÁN TIỀN và
CÁC KHOẢN PHẢI THU
Cash & Receivables
Lớp Kế toán doanh nghiệp / Kế toán công
1
MỤC TIÊU
Hiểu khái niệm tiền và các khoản phải thu
KT tiền và các khoản phải thu
KT dự phòng nợ phải thu khó đòi
Trình bày thông tin tiền và các
khoản phải thu trên BCTC
[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
TÀI LIỆU
- Giáo trình KTTC quyển 1, chương 2
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
- Văn bản Thuế liên quan (Thông tư
228/2009/TT-BTC, 89/2013/TT-BTC, ...)
1
21/08/2015
NỘI DUNG
2.1 KẾ TOÁN TIỀN
2.1.1 Kế toán tiền mặt
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
2.1.4 Thông tin trình bày trên BCTC
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.2.1 Kế toán phải thu của khách hàng
2.2.2 Kế toán phải thu khác
2.2.3 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
2.2.4 Thông tin trình bày trên BCTC.
2.1 KẾ TOÁN TIỀN
(cash)
2.1.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT (cash on hand)
Khái niệm
Tiền là tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất
2
21/08/2015
Phân loại
Phân loại theo nơi quản lý: 3 loại
Phân loại
Phân loại theo hình thức: 3 loại
Quy định kế toán tiền
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế
toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ
trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền
tệ khác.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế
toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng VN. Kế toán
phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ.
- Đối với vàng tiền tệ khi tăng ghi theo giá giao
dịch thực tế, khi xuất vàng áp dụng 1 trong 3
phương pháp: nhập trước, xuất trước (FIFO);
BQGQ hoặc thực tế đích danh.
- Tại thời điểm lập BCTC DN phải đánh giá lại số
dư ngoại tệ và vàng tiền tệ.
3
21/08/2015
Khái niệm
Tiền mặt là các khoản tiền đang có ở quỹ, dùng để
thanh toán ngay, bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ
- Vàng tiền tệ: là vàng sử dụng với chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng
được phân loại là HTK sử dụng với mục đích là
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng
hoá để bán
Kế toán tiền mặt
• Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi
kèm theo các chứng từ gốc.
• TK sử dụng:
TK 111 – Tiền mặt
TK 1111 – Tiền VN;
TK 1112 – Ngoại tệ;
TK 1113 – Vàng tiền tệ
Đơn vị:.
Địa chỉ:
PHIẾU THU Quyển số: 10..
Ngày .tháng.năm. Số:01/6..
Nợ:.
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ:..
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 11.000.000đ. (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng
Kèm theo:01Chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
4
21/08/2015
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
13
PHIẾU CHI Quyển số: 02
Ngày 12 tháng 05 năm 200X Số: 52
Nợ TK 133,641
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Ô. Nguyễn Văn T
Địa chỉ : 543X Huỳnh Tịnh Của
Lý do chi: Thanh toán tiền thuê nhà HĐ 5347
Số tiền: 8.800.000đ (Viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm ngàn
đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc KTT Thủ quỹ Người nhận tiền
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
15
5
21/08/2015
Kế toán tổng hợp tiền mặt
111
511,515,711 15*,21*
411, 341 627,641,642
131,138,141,244 341,331,334,338
121,128,221, 121,128,221,
222,228 222,228
3381 1381
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ SPS
Diễn giải SHTK
Số Ngà Nợ Có
y
PT11 5/8 -Bán hàng thu tiền mặt
Tiền mặt 111 11.000.000
Doanh thu 511 10.000.000
Thuế GTGT đầu ra 33311 100.000
PC 20 6/8
-Trả tiền thuê cửa hàng
Chi phí bán hàng 641 8.000.000
Thuế GTGT đầu vào 133 800.000
Chi tiền mặt 111 8.800.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TiỀN MẶT
TÀI KHOẢN 111
Ngày Chứng từ DIỄN GIẢI TK Số phát sinh Số dư cuối kỳ
tháng đối
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có
hiệu tháng
A B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu tháng 5.000.000
5/8 PT11 5/8 -Thu tiền b/hàng 511 10.000.000
5/8 PT11 5/8 -Thuế đầu ra 33311 1.000.000
6/8 PC20 6/8 - Chi tiền thuê 641 8.000.000
c/hàng
6/8 PC20 6/8 - Thuế đầu vào 133 800.000
- Cộng số PS 11.000.000 8.800.000
- Số dư cuối tháng 7.200.000
6
21/08/2015
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
LOẠI QUỸ: tiền đồng Việt Nam.
Ngày Ngày Số hiệu DIỄN GIẢI SỐ TiỀN
tháng tháng chứng từ
ghi sổ chứng THU CHI THU CHI TỒN
từ
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu tháng 5.000.000
5/8 5/8 11 -Thu tiền 11.000.000 16.000.000
6/8 6/8 20 - Chi tiền 8.800.000 7.200.000
Cộng số phát sinh 11.000.000 8.800.00
0
Số dư cuối tháng 7.200.000
Ví dụ:
SD đk TK 111: 80.000.000đ
1- Xuất kho hàng bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán
chưa thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TM.
2- Đem tiền mặt gởi vào NH 40.000.000đ, chưa nhận được
giấy báo Có.
3- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng
10.000.000đ.
4- Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp
vụ 2.
5- Chi tiền mặt để tiếp khách 6.600.000đ, trong đó thuế
GTGT 600.000đ
Y/c: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 111
Ví dụ:
Tại 1 công ty vào ngày 31/12/N có số dư TK 1113:
700tr (20 lượng vàng SJC)
1- Xuất quỹ bán 10 lượng vàng, giá bán 37tr/lượng
thu TGNH là VND
2- Cuối năm đánh giá lại vàng tiền tệ theo giá mua do
NHNN công bố là 37tr
7
21/08/2015
Kế toán vàng tiền tệ tại quỹ
- Trước khi nhập-xuất quỹ vàng cần phải được kiểm
nghiệm và lập: Bảng kê vàng +phiếu thu/chi
- Khi xuất hay bán vàng, chênh lệch giá bán và giá gốc
của vàng : ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính
(TK 635 hoặc 515)
- Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại vàng tiền tệ, theo
giá mua vàng trong nước được công bố bởi NHNN.
+ Nếu lãi:
Nợ các TK 1113, 1123/ Có 515
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 635/ Có TK 1113,1123
2.1.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
(Cash in bank)
- Khái niệm: Là loại tiền gửi không kì hạn ở
ngân hàng
- Chứng từ sử dụng:
• Giấy báo Nợ
• Giấy báo Có
• Bản sao kê
• Ủy nhiệm thu/chi
- TK sử dụng: 112 – TGNH
1121 – Tiền VN
1122 – Ngoại tệ
1123 – Vàng tiền tệ
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
24
8
21/08/2015
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
25
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
26
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
27
9
21/08/2015
Uỷ nhiệm chi Số
Ngày. PHẦN DO NH GHI
Đơn vị trả tiền:.. NỢ
Số tài khoản:
Tại Ngân Hàng:.
Tỉnh- Thành phố:. Số hiệu NH A
Đơn vị nhậntiền:.. Có
Số tài khoản:
Tại Ngân Hàng:.
Tỉnh- Thành phố:. Số hiệu NH B
Số tiền bằng chữ: Số tiền bằng số:
Nội dung:.. .
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngày: Ngân hàng B Ngày:
Kế toán Chủ tài khoản Kế toán TPKế toán Kế toán TPKế toán
29
Kế toán tiền gửi Ngân hàng
111 112 111
Gửi tiền mặt vào NH Rút tiền gửi NH nhập
quỹ tiền mặt
411,341 15*,21*
Nhận vốn góp của CSH/ Mua vật tư hàng hóa,
vay bằng TGNH TSCĐ bằng TGNH
511,515,711 627,641,642
Doanh thu, TN khác bằng Chi phí bằng TGNH
TGNH
131,138,141,244 341,331,334
Thu hồi các khoản nợ, Trả các khoản nợ bằng TGNH
ứng trước bằng TGNH
10
21/08/2015
Kế toán tiền gửi Ngân hàng
121,128,221 112 121,128,221
,222,228 ,222,228
Thu hồi các khoản Chi TGNH đầu tư
đầu tư
3388 1388
CL phát hiện thừa CL phát hiện thiếu
Ví dụ 3:
SDđk TK 112: 160.000.000đ
1- Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt,
trong đó thuế GTGT 40.000đ
2- Nhận giấy báo Nợ trả tiền cho người bán ở NV 1 đủ
3- Xuất kho hàng hóa bán, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán
chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu
4- Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở NV 3 sau khi trừ CK thanh
toán 2% trên giá thanh toán vì trả trước thời hạn.
5- Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá mua chưa
thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 5%.
Y/c: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 112
Kế toán thấu chi
Không
được ghi
ÂM trên
BẢN CHẤT TK TG
THẤU CHI ĐI VAY
Mỗi NH có quy định điều kiện đối tượng được phép thấu
chi và hạn mức thấu chi. DN (hay cá nhân) thấu chi phải
thanh toán tiền lãi cho NH (thông thường khoản lãi suất
này tương đương với lãi suất cho vay hiện hành) và phí
dịch vụ (nếu có). Trong trường hợp quá hạn, DN phải
chịu 1 khoản lãi suất quá hạn cao hơn. NH cũng tự động
thu nợ thấu chi khi có tiền báo có vào TK của chủ TK
11
21/08/2015
Kế toán thấu chi
• Chứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp
hạn mức thấu chi và các giấy tờ khác theo yêu cầu của
Ngân hàng.
• Ví dụ:
Ngày 5/10/N. Tại công ty có số dư TK 1121 là 80 trđ.
Công ty đã lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền cho nhà cung
cấp Tiến Minh 200 trđ, ngân hàng đã gửi giấy báo.
2.1.3 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
(CASH IN TRANSIT)
Khái niệm:
• Khoản tiền DN đã nộp vào tài khoản nhưng chưa
nhận được Giấy Báo Có
• Tiền đã làm thủ tục chuyển khoản cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được Giấy Báo Nợ
Kế toán tiền đang chuyển
Chứng từ:
• Phiếu chi, Giấy nộp tiền
• Biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền
TK sử dụng:
TK 113 Tiền đang chuyển
TK 1131: Tiền VN
TK 1132: Ngoại tệ
12
21/08/2015
Kế toán tiền đang chuyển
113
111 112
Chuyển TM gửi vào NH Nhận được GB có của
chưa nhận đươc GB Có NH về khoản tiền đang
chuyển
511,711,333,13 331
1
Thu tiền bán hàng / Nhận được giấy báo
thu nợ/chuyển thẳng của người hưởng thụ
trả người bán chưa
nhận giấy báo
Trình bày thông tin trên BCTC
(BCĐKT)
A- TÀI SẢN 100
= MS 111 + MS 112
I- Tiền và các khoản 110
tương đương tiền
TK 111,112,113
1- Tiền 111
2- Các khoản tương 112 Chi tiết TK 1281,1288
đương tiền
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có
khả năng chuyển đổi dễ dàng thành 1 lượng tiền xđ và không
có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo
38
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
13
21/08/2015
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU
RECEIVABLES
Kế toán các khoản phải thu
• Khái niệm
Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa
thanh toán, phải thu bồi thường, cho mượn,
ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược
• Phân loại
+ Ngắn hạn: hạn thanh toán trong vòng 12 tháng
hoặc trong vòng một chu kì kinh doanh của
DN(nếu chu kì kd >12 tháng)
+ Dài hạn: hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài
hơn một chu kì kinh doanh thông thường(nếu
chu kì kd >12 tháng)
2.2.1 Kế toán phải thu của khách hàng
Một số quy định
- Hạch toán chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo
yêu cầu quản lý của DN.
- Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương
mại, phải thu nội bộ và phải thu không mang
tính thương mại
- Đánh giá lại các khoản mục phải thu có gốc
ngoại tệ theo quy định.
14
21/08/2015
Kế toán phải thu của khách hàng
• Kiểm soát nội bộ
- Xây dựng chính sách bán hàng
- Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ
- Định kì đối chiếu
• Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng
- Lệnh bán hàng đã được phê duyệt
- Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ công nợ
Kế toán phải thu của khách hàng
Quan hệ
DN Người mua
công nợ
Mua chịu Người mua ứng
(đã nhận hàng) trước tiền
(chưa nhận hàng)
Phải thu TK 131 Phải trả
NỢ PHẢI
TÀI SẢN
TRẢ
Kế toán phải thu của khách hàng
511 131 635
Doanh thu bán hàng Chiết khấu thanh toán
33311 cho khách hàng
Thuế GTGT 521
Chiết khấu thương mại,
711 giảm giá hàng bán, khách
Thu nhập từ thanh lý, trả lại hàng
nhượng bán TSCĐ 33311
111,112 Thuế GTGT 111,112
KH thanh toán hoặc
Chi hộ cho khách hàng ứng trước tiền
2293,642
Nợ khó đòi xóa sổ
15
21/08/2015
Ví dụ
Tại công ty M có số dư đầu kỳ TK 131: 34.000.000đ (KH A)
1- Bán hàng cho khách hàng B, giá bán chưa thuế 60.000.000đ,
thuế VAT 10%, tiền chưa thu.
2- Khách hàng C ứng trước tiền mua hàng 20.000.000đ
3- Khách hàng B thanh toán tiền hàng ½ bằng chuyển khoản
Y/c: Định khoản, phản ánh vào sơ đồ chữ T TK chi tiết và tổng
hợp TK 131, rút ra số dư và trình bày thông tin trên BCĐKT
2.2.2 Kế toán phải thu khác
Là khoản phải thu không mang tính chất thương
mại:
- Thu bồi thường vật chất,
- Cho mượn tạm thời không lấy lãi
- Chi hộ
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt
động đầu tư tài chính
- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được
nguyên nhân, chờ xử lý.
Kế toán phải thu khác
• Chứng từ
- Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê
- Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Hợp đồng mượn
- Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chi
• TK sử dụng: 138 – Phải thu khác
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
TK 1388 – Phải thu khác
16
21/08/2015
Kế toán phải thu khác
Kế toán tài sản thiếu chờ xử lý
1381
111,112,15* 111,1388,334
Giá trị mất mát, hao hụt Xử lý tài sản thiếu
211 632
TSCĐ phát hiện thiếu
chờ xử lý
214 Giá trị HTK hao hụt được
tính vào giá vốn
Kế toán phải thu khác
Kế toán các khoản phải thu khác
1381 1388 111.112
Xử lý tài sản thiếu, bắt bồi Thu bồi thường bằng tiền
thường
111.112,15* 334
Tài sản cho mượn, chi hộ Thu hồi bằng việc trừ lương
2293
Đã lập dự phòng
515 Xóa nợ
phải thu
Phải thu lợi nhuận
khác 642
được chia từ đầu tư Chưa lập dự
phòng
Phân biệt 131 và 138
Là khoản phải Là khoản phải thu
thu mang tính ko mang tính
131 thương mại 138 thương mại
( receivable- (other
trade) receivables)
17
21/08/2015
2.3 KT DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
(ALLOWANCE FOR DOUBTFUL DEBTS)
- Nguyên tắc lập dự phòng
• Lập vào cuối niên độ KT
2293 • DN lập hội đồng xđ mức độ tổn thất (GĐ, KTT)
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
• Bước 1: Dự kiến mức tổn thất để xác định mức dự
phòng phải lập
• Bước 2: Thực hiện tổng hợp vào bảng kê chi tiết tuổi
nợ làm căn cứ hạch toán vào chi phí
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
i
– sung)
+ Phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về
số tiền còn nợ, gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản
thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng
từ khác.
+ Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy
định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng con nợ đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ
mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam
giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
c lập dự phòng (TT 228)
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6
tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1
năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2
năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm.
Theo tt 228, nếu DN lập theo mức qđ trên thì sẽ được tính
vào chi phí hợp lý, nếu lập cao hơn thì phần CL cao hơn sẽ
không được tính vào chi phí hợp lý (theo luật thuế)
18
21/08/2015
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
TK sử dụng: 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
TK2293
- Hoàn nhập dự phòng Cuối năm lập
- Xoá các khoản nợ dự phòng
phải thu khó đòi (nếu
đã lập DP)
Dck: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Năm N
2293 642
Lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi
ALLOWANCE FOR UNCOLLECTIBLE
UNCOLLECTIBLE ACCOUNTS ACCOUNTS expense
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Năm N+1 Hoàn nhập DP (DP phải lập năm
nay thấp hơn năm trước)
131,138, 128, 244
2293 642
DP phải lập năm nay cao
Xóa sổ nợ (khoản nợ hơn năm trước
đã lập dự phòng)
Xóa sổ nợ ( khoản chưa được
lập dự phòng)
711 111,112
Thu được nợ khó đòi đã xóa sổ
19
21/08/2015
Ví duï :
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách hàng
N: 60trđ)
- TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ.
1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50.000.000đ chưa thu
tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nếu
thanh toán tiền trước thời hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng
chiết khấu 2% giá thanh toán.
2- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách
hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25.000.000đ
-
.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, DN tiếp tục lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng N 20.000.000đ
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
Trình bày thông tin trên BCTC
A-(BCĐKT) TÀI SẢN NH 100 = MS 131 + MS 132 +
III- Các khoản phải thu 130
ngắn hạn Dư Nợ chi tiết TK 131(NH)
1- Phải thu ngắn hạn của 131
KH
Dư Có chi tiết TK 2293(NH)
7- Dự phòng ph/thu NH 137
khó đòi (*)
A- TÀI SẢN DH 200 = MS 131 + MS 132 +
III- Các khoản phải thu dài 210
hạn Dư Nợ chi tiết TK 131(DH)
1- Phải thu dài hạn của KH 211
Dư Có chi tiết TK 2293(DH)
7- DP phải thu DH khó đòi 219
59
(*)
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
20
21/08/2015
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Tiền là loại tài sản dễ xảy ra mất mát, gian lận, vì
vậy việc quản lý tiền phải chặt chẽ.
Kế toán tiền phải ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính
xác sự biến động của tiền trên cơ sở các chứng
từ hợp lệ, hợp pháp.
Thủ quỹ phải là người đáng tin cậy. Thường
xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tiền
mặt với thủ quỹ, giữa kế toán TGNH với NH.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Các khoản phải thu là tài sản của DN, sẽ thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ
giảm thiểu những rủi ro trong việc thu hồi các
khoản nợ.
Kế toán các khoản phải thu phải mở sổ chi tiết
theo từng đối tượng, theo tuổi nợ. Trường hợp
các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được DN phải lập dự phòng
Khi lập BCĐKT, nợ phải thu phải được trình bày
theo giá trị thuần. Nợ phải thu thuần chính = nợ
phải thu – dự phòng nợ phải thu khó đòi.
21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_cac_kho.pdf