Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Trần Tuyết Thanh

Tổng quan về chứng từ kế toán

Khái niệm, vai trò

Phân loại

Yêu cầu đối với chứng từ

Các yếu tố cơ bản của chứng từ

Lập, lưu chuyển, bảo quản và lưu trữ

Khái niệm

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật

mang tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế tài chính

phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi

sổ kế toán.

Phân loại

Chứng từ

Chứng từ gốc Chứng từ tổng hợp

Phân loại (tiếp)

Chứng từ gốc:

 Theo nội dung: Lao động tiền lương; Hàng tồn kho;

Bán hàng; Tiền tệ; Tài sản cố định

 Theo công dụng: Chứng từ mệnh lệnh; Chứng từ

chấp hành.

 Theo nguồn gốc: Chứng từ bên trong; Chứng từ

bên ngoài.

Chứng từ tổng hợp: tập hợp từ nhiều chứng từ gốc

cùng loạ

pdf80 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Trần Tuyết Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác. 56 11 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 128, 171 trong kỳ báo cáo. MS 23 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (). • Tổng số tiền đã gửi vào (thu về) ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng, • Tiền đã chi (thu hồi) cho bên khác vay, • Tiền chi (thu) của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán, • Tiền chi mua (thu về): các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo. II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 221, 222, 2281, 131, 331 trong kỳ báo cáo Chỉ tiêu ở MS 25 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (). • Tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác (mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,) Tổng số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước). II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 515. Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư MS Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 Số liệu để ghi: Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 27. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (). Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. 57 12 Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành 3 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư. 45 Bài tập thực hành 4 • Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần • Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều chỉnh. 46 Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính 47 Chỉ tiêu Mãsố Thuyết minh Năm nay Năm trước III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH 31 2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3.Tiền thu từ đi vay 33 4.Tiền trả nợ gốc vay 34 5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40 Luồng tiền từHĐTC theo phương pháp trực tiếp III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH 31 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 411 trong kỳ báo cáo. Tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo. Đối với công ty cổ phần: -Số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và - Quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi 58 13 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 411, 419 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). • Tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền • Tiền mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 3.Tiền thu từ đi vay 33 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả (chi tiết tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo. Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo Số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác vay bằng phát hành trái phiếu thường: số tiền ghi nhận = mệnh giá -/+ chiết khấu/ phụ trội trái phiếu - lãi trái phiếu trả trước vay bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: số tiền ghi nhận = nợ gốc của TP chuyển đổi vay bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi số tiền ghi nhận = mệnh giá (phần thặng dư trình bày ở MS 31) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 4.Tiền trả nợ gốc vay 34 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). • Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay • Tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai. • Số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3412 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). • Tổng số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo 59 14 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Số liệu để ghi: Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo. II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính MS Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Số liệu để ghi: Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành 3 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc hoạt động tài chính 55 Bài tập thực hành 5 56 Chỉ tiêu Mã số Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 Căn cứ vào số đầu kỳ của chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền trên Bảng Cân đối kế toán Tổng số chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ Căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, 113, 128 và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 4131 Đối chiếu với số cuối kỳ của chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền trên BCĐKT 60 15 Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành 3, 4, 5 để tính được chỉ tiêu của mã số 50, 60, 61, 70 57 Bài tập thực hành 6 • Trình bày vào chỉ tiêu thích hợp trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (ĐVT: triệu đồng) 1. Chi trả nợ cho người cung cấp hàng hóa là 600, và người bán TSCĐ là 200 2. Doanh thu bán hàng trong kỳ là 1.600, đã thu bằng tiền 1.200 3. Vay dài hạn để mua TSCĐHH trị giá 400 4. Trả nợ gốc và lãi vay trong kỳ là 240 (trong đó lãi là 40) 5. Nhượng bán TSCĐ, nguyên giá 500, HMLK 400, thu về 130 và chi phí nhượng bán bằng tiền là 10. 6. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1.000, giá phát hành 1.400, chi phí phát hành là 100. Các khoản trên đã thu, chi bằng tiền. 7. Dùng tiền mua Kỳ phiếu NH, kỳ hạn 3 tháng, 400 8. Dùng tiền trả nợ thuê tài chính là 200. 58 Bài tập thực hành 7 61 1Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu o Giải thích được vị trí và mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính o Giải thích các nguyên tắc lập, trình bày và cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính o Trình bày được các nội dung cần khai báo và công bố trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính 2 Nội dung  Vị trí và mục đích  Nguyên tắc lập và trình bày  Cơ sở lập  Nội dung và phương pháp lập 3 Vị trí và mục đích của BTMBCTC • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính. 4 62 2Nguyên tắc lập và trình bày • Tuân thủ chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” • Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính về các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng. • Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (các thông tin trọng yếu). 5 Nguyên tắc lập và trình bày (tiếp) • Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho loại trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp • Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách hệ thống. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được tham chiếu tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 6 Cơ sở lập • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo; • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan; • Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; • Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan. 7 Nội dung và phương pháp lập 8 Đặc điểm họat động của doanh nghiệp Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng Các chính sách kế toán - Áp dụng trong trường hợp DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục - Áp dụng trong trường hợp DN không đáp ứng giả định HĐ liên tục Thông tin bổ sung - Các khoản mục trình bày trong BCĐKT - Các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD - Các khoản mục trình bày trong BCLCTT Những thông tin khác 63 3Nội dung và phương pháp lập I. Đặc điểm họat động của doanh nghiệp: – Hình thức sở hữu vốn: • Là công ty nhà nước, CTCP, công ty TNHH, công ty hợp danh hay DNTN. – Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh: • Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh. – Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: • Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực. – Đặc điểm trong hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng đến BCTC: • Diễn biến thị trường, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, – Cấu trúc doanh nghiệp • Danh sách các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết, 9 Ví dụ 1a 10 I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN: 1. Hình thức sở hữu vốn: Các thời điểm quan trọng liên quan đến việc hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn) : + Ngày 29/04/1993: Công ty Sữa Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 420/CNN/TCLD của Bộ Công Nghiệp Nhẹ theo loại hình Doanh Nghiệp Nhà Nước . + Ngày 01/10/2003: Công ty được cổ phần hóa từ Doanh nghiệp Nhà Nước của Bộ Công Nghiệp theo Quyết định 155/2003/QĐ-BCN. + Ngày 28/12/2005: Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép niêm yết số 42/UBCK-GPYN. + Ngày 19/01/2006: Cổ phiếu của Công Ty được niêm yết trên Thị trường chứng khoán TP HCM. CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM Địa chỉ: 10 Tân Trào - Phường Tân Phú - Quận 7- Thành phố Hồ Chí Minh BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ví dụ 1b 11 2. Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh, Tập đoàn được phép thực hiện các lĩnh vực và ngành nghề như sau: a. Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác; b. Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu; c. . Nội dung và phương pháp lập (tiếp) II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...). – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng – Chế độ kế toán áp dụng – Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán 12 64 4Ví dụ 2 13 III.CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG: 1. Chế độ kế toán áp dụng: - Tập đoàn áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009. - Tập đoàn soạn lập các Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và Kế toán các khoản đầu tư vào công ty con và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21 – Trình bày Báo cáo tài chính. - . Công ty TNHH TM ABC - Địa chỉ: 23 Cộng Hòa, QTB. MST: 0312566134 - Chuyên buôn bán vải thương phẩm. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ; Tính thuế GTGT theo phương khấu trừ; trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Công ty đang được miễn thuế TNDN. Hình thức kế toán Nhật ký chung. Năm tài chính từ 1/1/- 31/12. Doanh nghiệp dùng tiền “đồng” để ghi sổ kế toán và lập BCTC. Yêu cầu: với những thông tin trên, hãy thuyết minh vào mục thích hợp. 14 Bài tập thực hành 1 IV- Các chính sách kế toán áp dụng  Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục  Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam  Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán  Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản, ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả; Tỷ giá áp dụng trong giao dịch khác.  Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế: dùng để chiết khấu dòng tiền  Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền  Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính  15 Nội dung và phương pháp lập (tiếp) Trong trường hợp doanh nghiệp KHÔNG đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn – Nguyên tắc xác định giá trị • Các khoản đầu tư tài chính; • Các khản phải thu; • Các khoản phải trả; • Hàng tồn kho; • TSCĐ, Bất động sản đầu tư; • Các tài sản và nợ phải trả khác. 16 Nội dung và phương pháp lập (tiếp) 65 517 2. Tiền và tương đương tiền: Ví dụ 3 18 Ví dụ 3 (tiếp) 19 Ví dụ 3 (tiếp) 20 5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:  Nguyên tắc ghi nhận tài sản số định hữu hình, vô hình: • Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Tập Đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. • Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. • Chi phí phát triển đàn bò được vốn hóa cho đến khi chúng trưởng thành và chuyển sang thành tài sản cố định để trích khấu hao. Ví dụ 3 (tiếp) 66 621 b. Phương pháp khấu hao: - TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng hữu ích (liên quan đến tỷ lệ khấu hao) cụ thể như sau: - Khấu hao của TSCĐ được ghi nhận ngay trong tháng: sẽ được tính nguyên tháng nếu tăng trước ngày 15, và khấu hao ½ tháng nếu ghi nhận tăng sau ngày 15. - TSCĐ vô hình là phần mềm máy vi tính được khấu hao trong 6 năm. Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất không thời hạn được ghi nhận theo giá gốc và không trích khấu hao Ví dụ 3 (tiếp) 22 12. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: - Nguồn vốn kinh doanh của Tập đoàn bao gồm: • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Được ghi nhận theo số thực tế góp của các cổ đông. • Thặng dư vốn cổ phần: Là khoản chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành cổ phiếu. • Vốn khác: Hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh. - Lợi nhuận sau thuế được phân phối như sau: • Quỹ đầu tư phát triển : 10% lợi nhuận sau thuế • Quỹ khen thưởng phúc lợi : 10% lợi nhuận sau thuế • Quỹ dự phòng tài chính : 5% lợi nhuận sau thuế (tối đa bằng 10% vốn điều lệ của Công ty) Ví dụ 3 (tiếp) (tiếp Bài tập thực hành 1) Cty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ; Tính thuế GTGT theo phương khấu trừ; trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Hàng tồn kho ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và GTTCTTHĐ. Dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập theo tuổi nợ. Tuân thủ các CMKT Việt Nam trong việc ghi nhận tài sản, nợ phải trả, doanh thu, chi phí. Yêu cầu: Với những thông tin trên, hãy thuyết minh vào mục thích hợp. 23 Bài tập thực hành 2 V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT • Doanh nghiệp chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ. • Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do. 24 Nội dung và phương pháp lập (tiếp) 67 725 Ví dụ 4 26 Ví dụ 4 (tiếp) VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí 27 Nội dung và phương pháp lập (tiếp) Ví dụ 5 68 8VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: • Doanh nghiệp phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp. • Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác. 29 Nội dung và phương pháp lập (tiếp) VIII- Những thông tin khác  Doanh nghiệp phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý. 30 Nội dung và phương pháp lập (tiếp) 1. Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan: Cổ đông lớn nhất của Công ty là Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước (“SCIC”), sở hữu 45,05% vốn điều lệ của Công ty. SCIC được kiểm soát bởi Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam. a. Nghiệp vụ với các bên liên quan Trong kỳ, các nghiệp vụ sau đây được thực hiện với các bên liên quan: Ví dụ 6 (tiếp Bài tập thực hành 1,2) công ty có chi tiết số liệu về dự phòng nợ phải thu khó đòi như sau: ĐVT: triệu đồng 32 Bài tập thực hành 3 Số dư nợ gốc Số đầu năm Số cuối năm Tỷ lệ dự phòng NPT Nợ trong hạn 4.000 3.600 0% Nợ quá hạn 30-60 ngày 100 400 20% Nợ quá hạn trên 60 ngày 120 80 50% Nợ quá hạn trên 120 ngày 30 70 70% Yêu cầu: Tính toán và thuyết minh vào mục thích hợp. 69 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM - KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Chương 7 THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN 1 Mục tiêu  Phân biệt được thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán  Hiểu được nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh hồi tố và phi hồi tố  Thực hiện các điều chỉnh khi có sự thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán  Trình bày thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót trên BCTC 2 • Giới thiệu các thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán • Sự ảnh hưởng của các thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán đến BCTC • Phương pháp điều chỉnh thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán • Áp dụng phương pháp điều chỉnh khi thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót kế toán. 3 Nội dung • Thay đổi các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính. – Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho; – Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái; – Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay – ... 4 Thay đổi CS kế toán Khái niệm 70 2• Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế toán khi: – Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; hoặc – Sự thay đổi sẽ dẫn đến báo cáo tài chính cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn. 5 Thay đổi CS kế toán (tt) Lý do thay đổi  Là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó. Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các thông tin mới không phải là sửa chữa các sai sót. 6 Thay đổi ước tính kế toán Khái niệm Các ví dụ về thay đổi ước tính kế toán: • Thay đổi ước tính kế toán đối với các khoản phải thu khó đòi; • Thay đổi ước tính kế toán về giá trị hàng tồn kho lỗi mốt; • Thay đổi ước tính kế toán về thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng TSCĐ; • Thay đổi ước tính kế toán về nghĩa vụ bảo hành sản phẩm 7 Thay đổi ước tính kế toán (tiếp) Các trường hợp Sai sót bao gồm sai sót do tính toán, áp dụng sai các chính sách kế toán, bỏ quên, hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc và gian lận. ─ Mua TSCĐ nhưng chưa ghi sổ TSCĐ; ─ Bán hàng nhưng chưa ghi nhận doanh thu và khoản phải thu; ─ Tiếp tục trích khấu hao cho TSCĐ đã khấu hao đủ 8 Sai sót của kỳ trước Khái niệm 71 3Ví dụ 1 9 Trường hợp Thay đổi Ước tính kế toán Thay đổi CS kế toán Sai sót kế toán Doanh nghiệp không trừ giá trị thanh lý thu hồi khi trích khấu hao TSCĐ Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho từ bình quân gia quyền sang Nhập trước- xuất trước. Thay đổi phương pháp ghi nhận doanh thu của hợp đồng xây dựng dài hạn từ phương pháp hoàn thành hợp đồng sang phương pháp tỷ lệ phần trăm hoàn thành. Thay đổi tỷ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi từ 5% thà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_tran_tuyet_thanh.pdf
Tài liệu liên quan