Tổng quan về chứng từ kế toán
╗ Khái niệm, vai trò
╗ Phân loại
╗ Yêu cầu đối với chứng từ
╗ Các yếu tố cơ bản của chứng từ
╗ Lập, lưu chuyển, bảo quản và lưu trữ
Khái niệm
► Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật
mang tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ để ghi
sổ kế toán.
Phân loại
Chứng từ
Chứng từ gốc Chứng từ tổng hợp
Phân loại (tiếp)
► Chứng từ gốc:
Theo nội dung: Lao động tiền lương; Hàng tồn kho;
Bán hàng; Tiền tệ; Tài sản cố định
Theo công dụng: Chứng từ mệnh lệnh; Chứng từ
chấp hành.
Theo nguồn gốc: Chứng từ bên trong; Chứng từ
bên ngoài.
► Chứng từ tổng hợp: tập hợp từ nhiều chứng từ gốc
cùng loạ
80 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 3 - Trần Tuyết Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan
trực tiếp tới việc thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và tài sản
dài hạn khác.
56
11
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động
đầu tư
MS
3. Tiền chi cho
vay, mua các công
cụ nợ của đơn vị
khác
23
4.Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các
công cụ nợ của
đơn vị khác
24
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán TK 128, 171 trong kỳ báo cáo.
MS 23 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn ().
• Tổng số tiền đã gửi vào (thu về)
ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng,
• Tiền đã chi (thu hồi) cho bên
khác vay,
• Tiền chi (thu) của bên mua trong
giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ và REPO chứng khoán,
• Tiền chi mua (thu về): các công
cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu,
thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi
phân loại là nợ phải trả)
vì mục đích đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
MS
5. Tiền chi đầu tư góp
vốn vào đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư
góp vốn vào đơn vị
khác
26
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán các TK 221, 222, 2281, 131, 331 trong kỳ báo cáo
Chỉ tiêu ở MS 25 được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn ().
• Tổng số tiền đã chi để đầu tư
vào công cụ vốn của đơn vị khác
(mua cổ phiếu phổ thông có quyền
biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi
được phân loại là vốn chủ sở hữu,
góp vốn vào công ty con, công ty
liên doanh, liên kết,)
Tổng số tiền đã thu hồi do bán
lại hoặc thanh lý các khoản vốn
đã đầu tư vào đơn vị khác
trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu
nợ phải thu bán công cụ vốn từ
kỳ trước).
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
MS
7. Tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán TK 515.
Số tiền thu về các khoản tiền
lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái
phiếu, cổ tức và lợi nhuận
nhận được từ đầu tư vốn vào
các đơn vị khác trong kỳ báo
cáo
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
MS
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư
30
Số liệu để ghi:
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ
Mã số 21 đến Mã số 27.
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn ().
Phản ánh chênh lệch
giữa tổng số tiền thu vào
với tổng số tiền chi ra từ
hoạt động đầu tư trong kỳ
báo cáo.
57
12
Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành
3 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc
hoạt động đầu tư.
45
Bài tập thực hành 4
• Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và
trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một
cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng
tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo
cáo trên cơ sở thuần
• Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo
phương pháp trực tiếp hoặc trực tiếp có điều
chỉnh.
46
Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ
hoạt động tài chính
47
Chỉ tiêu Mãsố
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của CSH
31
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32
3.Tiền thu từ đi vay 33
4.Tiền trả nợ gốc vay 34
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC 40
Luồng tiền từHĐTC theo phương pháp trực tiếp
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
1.Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của
CSH
31
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế
toán TK 411 trong kỳ báo cáo.
Tổng số tiền đã thu do các chủ
sở hữu của doanh nghiệp góp
vốn trong kỳ báo cáo.
Đối với công ty cổ phần:
-Số tiền đã thu do phát hành cổ
phiếu phổ thông theo giá thực tế
phát hành,
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
ưu đãi được phân loại là vốn
chủ sở hữu và
- Quyền chọn của trái phiếu
chuyển đổi
58
13
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
2.Tiền trả vốn góp
cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp
đã phát hành
32
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán các TK 411, 419 trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả do hoàn
lại vốn góp cho các chủ sở hữu
của doanh nghiệp dưới các
hình thức hoàn trả bằng tiền
• Tiền mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành để
huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ
phiếu quỹ
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động tài
chính
MS
3.Tiền thu từ
đi vay
33
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả (chi tiết
tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) sau
khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112
và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh
nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng
và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo
Số tiền bên bán nhận được trong giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao
dịch Repo chứng khoán khác
vay bằng phát hành trái phiếu thường: số tiền
ghi nhận = mệnh giá -/+ chiết khấu/ phụ trội
trái phiếu - lãi trái phiếu trả trước
vay bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: số
tiền ghi nhận = nợ gốc của TP chuyển đổi
vay bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi số tiền
ghi nhận = mệnh giá (phần thặng dư trình bày
ở MS 31)
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt
động tài
chính
MS
4.Tiền trả nợ
gốc vay
34
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải
thu (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu), sau
khi đối chiếu với sổ kế toán TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc
vay
• Tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường,
trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu
bắt buộc người phát hành phải mua lại tại
một thời điểm nhất định trong tương lai.
• Số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua
trong giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ và các giao dịch Repo chứng
khoán khác.
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
5.Tiền trả nợ gốc
thuê tài chính
35
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sổ kế toán các tài khoản
phải thu (chi tiết tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các
khoản phải thu), sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3412
trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
• Tổng số tiền đã trả về khoản
nợ thuê tài chính trong kỳ báo
cáo
59
14
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
MS
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho
chủ sở hữu
36
Số liệu để ghi:
Sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán các TK 421, 338 (chi tiết số tiền đã trả về cổ tức và lợi
nhuận) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
Tổng số tiền cổ tức và lợi nhuận
đã trả cho các chủ sở hữu của
doanh nghiệp (kể cả số thuế thu
nhập cá nhân đã nộp thay cho
chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
MS
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính 40
Số liệu để ghi:
Được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ
Mã số 31 đến Mã số 36.
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Phản ánh chênh lệch
giữa tổng số tiền thu vào
với tổng số tiền chi ra từ
hoạt động tài chính trong
kỳ báo cáo.
Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành
3 để trình bày vào các chỉ tiêu trên dòng tiền thuộc
hoạt động tài chính
55
Bài tập thực hành 5
56
Chỉ tiêu
Mã
số
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
50
Tiền và tương
đương tiền đầu kỳ
60
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương
đương tiền cuối kỳ
(70 = 50+60+61)
70
Căn cứ vào số đầu kỳ của chỉ tiêu
“Tiền và tương đương tiền trên Bảng
Cân đối kế toán
Tổng số chênh lệch TGHĐ do đánh giá
lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản
tương đương tiền bằng ngoại tệ
Căn cứ vào sổ kế toán các TK 111,
112, 113, 128 và các tài khoản liên
quan (chi tiết các khoản thoả mãn định
nghĩa là tương đương tiền), đối chiếu
với sổ kế toán chi tiết TK 4131
Đối chiếu với số cuối kỳ của chỉ tiêu “Tiền
và tương đương tiền trên BCĐKT
60
15
Yêu cầu: Sử dụng các dữ liệu của bài tập thực hành
3, 4, 5 để tính được chỉ tiêu của mã số 50, 60, 61,
70
57
Bài tập thực hành 6
• Trình bày vào chỉ tiêu thích hợp trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ. (ĐVT: triệu đồng)
1. Chi trả nợ cho người cung cấp hàng hóa là 600, và
người bán TSCĐ là 200
2. Doanh thu bán hàng trong kỳ là 1.600, đã thu bằng tiền
1.200
3. Vay dài hạn để mua TSCĐHH trị giá 400
4. Trả nợ gốc và lãi vay trong kỳ là 240 (trong đó lãi là 40)
5. Nhượng bán TSCĐ, nguyên giá 500, HMLK 400, thu về
130 và chi phí nhượng bán bằng tiền là 10.
6. Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 1.000,
giá phát hành 1.400, chi phí phát hành là 100. Các
khoản trên đã thu, chi bằng tiền.
7. Dùng tiền mua Kỳ phiếu NH, kỳ hạn 3 tháng, 400
8. Dùng tiền trả nợ thuê tài chính là 200. 58
Bài tập thực hành 7
61
1Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu
o Giải thích được vị trí và mục đích của Bản
thuyết minh báo cáo tài chính
o Giải thích các nguyên tắc lập, trình bày và cơ
sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính
o Trình bày được các nội dung cần khai báo và
công bố trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2
Nội dung
Vị trí và mục đích
Nguyên tắc lập và trình bày
Cơ sở lập
Nội dung và phương pháp lập
3
Vị trí và mục đích của BTMBCTC
• Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp
thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh
nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân
tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong
Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông
tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế
toán cụ thể.
• Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày
những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần
thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài
chính.
4
62
2Nguyên tắc lập và trình bày
• Tuân thủ chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày
báo cáo tài chính”
• Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo
tài chính về các chính sách kế toán cụ thể
được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và
các sự kiện quan trọng.
• Trình bày các thông tin theo quy định của các
chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong
các báo cáo tài chính khác (các thông tin trọng
yếu).
5
Nguyên tắc lập và trình bày (tiếp)
• Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày
trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần
thiết cho loại trình bày trung thực và hợp lý tình
hình tài chính của doanh nghiệp
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được
trình bày một cách hệ thống. Mỗi khoản mục
trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo hoạt động
kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần
được tham chiếu tới các thông tin liên quan
trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
6
Cơ sở lập
• Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ năm báo cáo;
• Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán
chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
• Căn cứ vào Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
năm trước;
• Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp
và các tài liệu liên quan.
7
Nội dung và phương pháp lập
8
Đặc điểm họat động của doanh nghiệp
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Các chính sách kế toán
- Áp dụng trong trường hợp DN đáp ứng giả định hoạt động liên tục
- Áp dụng trong trường hợp DN không đáp ứng giả định HĐ liên tục
Thông tin bổ sung
- Các khoản mục trình bày trong BCĐKT
- Các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD
- Các khoản mục trình bày trong BCLCTT
Những thông tin khác
63
3Nội dung và phương pháp lập
I. Đặc điểm họat động của doanh nghiệp:
– Hình thức sở hữu vốn:
• Là công ty nhà nước, CTCP, công ty TNHH, công ty hợp danh
hay DNTN.
– Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh:
• Nêu rõ là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch
vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.
– Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường:
• Trường hợp chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm
chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.
– Đặc điểm trong hoạt động của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến BCTC:
• Diễn biến thị trường, các sự kiện sáp nhập, chia, tách,
– Cấu trúc doanh nghiệp
• Danh sách các công ty con, các công ty liên doanh, liên kết,
9
Ví dụ 1a
10
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN:
1. Hình thức sở hữu vốn:
Các thời điểm quan trọng liên quan đến việc hình thành và phát triển của
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn) :
+ Ngày 29/04/1993: Công ty Sữa Việt Nam được thành lập theo Quyết định
số 420/CNN/TCLD của Bộ Công Nghiệp Nhẹ theo loại hình Doanh Nghiệp
Nhà Nước .
+ Ngày 01/10/2003: Công ty được cổ phần hóa từ Doanh nghiệp Nhà
Nước của Bộ Công Nghiệp theo Quyết định 155/2003/QĐ-BCN.
+ Ngày 28/12/2005: Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép niêm
yết số 42/UBCK-GPYN.
+ Ngày 19/01/2006: Cổ phiếu của Công Ty được niêm yết trên Thị trường
chứng khoán TP HCM.
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
Địa chỉ: 10 Tân Trào - Phường Tân Phú - Quận 7- Thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ví dụ 1b
11
2. Ngành nghề kinh doanh:
Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh, Tập đoàn được phép
thực hiện các lĩnh vực và ngành nghề như sau:
a. Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải
khát, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ
sữa khác;
b. Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư,
hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu;
c. .
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
– Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết
thúc vào ngày ..../..../...).
– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
– Chế độ kế toán áp dụng
– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán
và Chế độ kế toán
12
64
4Ví dụ 2
13
III.CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG:
1. Chế độ kế toán áp dụng:
- Tập đoàn áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt
Nam theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2009.
- Tập đoàn soạn lập các Báo cáo tài chính hợp nhất cho
năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2012 theo
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25
- Báo cáo tài chính hợp nhất và Kế toán các khoản đầu tư
vào công ty con và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21 –
Trình bày Báo cáo tài chính.
- .
Công ty TNHH TM ABC - Địa chỉ: 23 Cộng Hòa,
QTB. MST: 0312566134 - Chuyên buôn bán vải thương
phẩm. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên; Xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ; Tính thuế GTGT theo phương
khấu trừ; trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng. Công ty đang được miễn thuế TNDN.
Hình thức kế toán Nhật ký chung. Năm tài chính từ
1/1/- 31/12. Doanh nghiệp dùng tiền “đồng” để ghi sổ
kế toán và lập BCTC.
Yêu cầu: với những thông tin trên, hãy thuyết minh vào
mục thích hợp.
14
Bài tập thực hành 1
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định
hoạt động liên tục
Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại
tệ sang Đồng Việt Nam
Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản, ghi
nhận và đánh giá lại nợ phải trả; Tỷ giá áp dụng trong
giao dịch khác.
Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế: dùng để chiết khấu
dòng tiền
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương
đương tiền
Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
15
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)
Trong trường hợp doanh nghiệp KHÔNG đáp
ứng giả định hoạt động liên tục
– Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả
dài hạn thành ngắn hạn
– Nguyên tắc xác định giá trị
• Các khoản đầu tư tài chính;
• Các khản phải thu;
• Các khoản phải trả;
• Hàng tồn kho;
• TSCĐ, Bất động sản đầu tư;
• Các tài sản và nợ phải trả khác.
16
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)
65
517
2. Tiền và tương đương tiền:
Ví dụ 3
18
Ví dụ 3 (tiếp)
19
Ví dụ 3 (tiếp)
20
5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
Nguyên tắc ghi nhận tài sản số định hữu hình, vô hình:
• Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí
mà Tập Đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định
tính đến thời điểm đưa tài sản đó ở vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
• Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu
hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng
thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu
chuẩn ban đầu của tài sản đó. Các chi phí không thỏa
mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
• Chi phí phát triển đàn bò được vốn hóa cho đến khi
chúng trưởng thành và chuyển sang thành tài sản cố định
để trích khấu hao.
Ví dụ 3 (tiếp)
66
621
b. Phương pháp khấu hao:
- TSCĐ hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử
dụng hữu ích (liên quan đến tỷ lệ khấu hao) cụ thể như sau:
- Khấu hao của TSCĐ được ghi nhận ngay trong tháng: sẽ được tính nguyên
tháng nếu tăng trước ngày 15, và khấu hao ½ tháng nếu ghi nhận tăng sau
ngày 15.
- TSCĐ vô hình là phần mềm máy vi tính được khấu hao trong 6 năm. Tài
sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất không thời hạn được ghi nhận theo
giá gốc và không trích khấu hao
Ví dụ 3 (tiếp)
22
12. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguồn vốn kinh doanh của Tập đoàn bao gồm:
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Được ghi nhận theo số thực tế góp
của các cổ đông.
• Thặng dư vốn cổ phần: Là khoản chênh lệch giữa vốn góp theo
mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành cổ phiếu.
• Vốn khác: Hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Lợi nhuận sau thuế được phân phối như sau:
• Quỹ đầu tư phát triển : 10% lợi nhuận sau thuế
• Quỹ khen thưởng phúc lợi : 10% lợi nhuận sau thuế
• Quỹ dự phòng tài chính : 5% lợi nhuận sau thuế (tối đa bằng
10% vốn điều lệ của Công ty)
Ví dụ 3 (tiếp)
(tiếp Bài tập thực hành 1)
Cty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên; Xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền cuối kỳ; Tính thuế GTGT theo phương
khấu trừ; trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng. Hàng tồn kho ghi nhận theo giá thấp
hơn giữa giá gốc và GTTCTTHĐ. Dự phòng nợ phải
thu khó đòi được lập theo tuổi nợ. Tuân thủ các CMKT
Việt Nam trong việc ghi nhận tài sản, nợ phải trả,
doanh thu, chi phí.
Yêu cầu: Với những thông tin trên, hãy thuyết minh
vào mục thích hợp.
23
Bài tập thực hành 2
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong BCĐKT
• Doanh nghiệp chủ động đánh số thứ tự của
thông tin chi tiết được trình bày trong phần này
theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Bảng
Cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu và có
thể so sánh giữa các kỳ.
• Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo
giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được
giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do.
24
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)
67
725
Ví dụ 4
26
Ví dụ 4 (tiếp)
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
– Doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi
tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp
người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn
nội dung của các khoản mục doanh thu, chi
phí
27
Nội dung và phương pháp lập (tiếp) Ví dụ 5
68
8VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
• Doanh nghiệp phải trình bày và phân tích các số liệu đã
được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp
người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến
lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
• Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp có mua hoặc thanh lý
các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh
khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành
những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết
liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư
vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.
29
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)
VIII- Những thông tin khác
Doanh nghiệp phải trình bày những thông tin
quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông
tin đã trình bày trong các phần trên nhằm
cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu
theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ
thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo
cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình
bày trung thực, hợp lý.
30
Nội dung và phương pháp lập (tiếp)
1. Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan:
Cổ đông lớn nhất của Công ty là Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà
nước (“SCIC”), sở hữu 45,05% vốn điều lệ của Công ty. SCIC được kiểm soát bởi
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam.
a. Nghiệp vụ với các bên liên quan
Trong kỳ, các nghiệp vụ sau đây được thực hiện với các bên liên quan:
Ví dụ 6
(tiếp Bài tập thực hành 1,2)
công ty có chi tiết số liệu về dự phòng nợ phải thu khó
đòi như sau: ĐVT: triệu đồng
32
Bài tập thực hành 3
Số dư nợ gốc Số đầu năm
Số cuối
năm
Tỷ lệ dự
phòng
NPT
Nợ trong hạn 4.000 3.600 0%
Nợ quá hạn 30-60 ngày 100 400 20%
Nợ quá hạn trên 60 ngày 120 80 50%
Nợ quá hạn trên 120 ngày 30 70 70%
Yêu cầu: Tính toán và thuyết minh vào mục thích hợp.
69
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM - KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chương 7
THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
VÀ SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN
1
Mục tiêu
Phân biệt được thay đổi chính sách kế toán, thay
đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán
Hiểu được nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh
hồi tố và phi hồi tố
Thực hiện các điều chỉnh khi có sự thay đổi chính
sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót
trong kế toán
Trình bày thay đổi chính sách kế toán, ước tính
kế toán và sai sót trên BCTC
2
• Giới thiệu các thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước
tính kế toán và sai sót trong kế toán
• Sự ảnh hưởng của các thay đổi chính sách kế toán,
thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán đến
BCTC
• Phương pháp điều chỉnh thay đổi chính sách kế toán,
thay đổi ước tính kế toán và sai sót trong kế toán
• Áp dụng phương pháp điều chỉnh khi thay đổi chính
sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót kế toán.
3
Nội dung
• Thay đổi các nguyên tắc, cơ sở và phương
pháp kế toán cụ thể trong việc lập và trình bày
báo cáo tài chính.
– Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho;
– Thay đổi phương pháp hạch toán chênh lệch tỷ giá
hối đoái;
– Thay đổi phương pháp kế toán chi phí đi vay
– ...
4
Thay đổi CS kế toán
Khái niệm
70
2• Doanh nghiệp chỉ được thay đổi chính sách kế
toán khi:
– Có sự thay đổi theo quy định của pháp luật
hoặc của chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán; hoặc
– Sự thay đổi sẽ dẫn đến báo cáo tài chính
cung cấp thông tin tin cậy và thích hợp hơn.
5
Thay đổi CS kế toán (tt)
Lý do thay đổi
Là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản, nợ
phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của tài sản
được tạo ra từ việc đánh giá tình trạng hiện thời
và lợi ích kinh tế trong tương lai cũng như nghĩa
vụ liên quan đến tài sản và nợ phải trả đó.
Những thay đổi trong ước tính kế toán do có
các thông tin mới không phải là sửa chữa các
sai sót.
6
Thay đổi ước tính
kế toán Khái niệm
Các ví dụ về thay đổi ước tính kế toán:
• Thay đổi ước tính kế toán đối với các khoản
phải thu khó đòi;
• Thay đổi ước tính kế toán về giá trị hàng tồn
kho lỗi mốt;
• Thay đổi ước tính kế toán về thời gian sử dụng
hữu ích hoặc cách thức sử dụng TSCĐ;
• Thay đổi ước tính kế toán về nghĩa vụ bảo hành
sản phẩm
7
Thay đổi ước tính
kế toán (tiếp) Các trường hợp
Sai sót bao gồm sai sót do tính toán, áp dụng sai
các chính sách kế toán, bỏ quên, hiểu hoặc diễn
giải sai các sự việc và gian lận.
─ Mua TSCĐ nhưng chưa ghi sổ TSCĐ;
─ Bán hàng nhưng chưa ghi nhận doanh thu và khoản
phải thu;
─ Tiếp tục trích khấu hao cho TSCĐ đã khấu hao đủ
8
Sai sót của kỳ trước
Khái niệm
71
3Ví dụ 1
9
Trường hợp
Thay đổi
Ước tính
kế toán
Thay đổi
CS kế
toán
Sai sót
kế toán
Doanh nghiệp không trừ giá trị thanh lý thu
hồi khi trích khấu hao TSCĐ
Thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn
kho từ bình quân gia quyền sang Nhập
trước- xuất trước.
Thay đổi phương pháp ghi nhận doanh thu
của hợp đồng xây dựng dài hạn từ phương
pháp hoàn thành hợp đồng sang phương
pháp tỷ lệ phần trăm hoàn thành.
Thay đổi tỷ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi
từ 5% thà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_3_tran_tuyet_thanh.pdf