Nội dung
Tổng quan về đầu tư tài chính
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Trình bày trên BCTC
25 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
515
Định kỳ, tính lãi trái
phiếu được hưởng
Mua TP nhận lãi định kỳ,
nhận lãi sau
TK 111, 112
Thu hồi TP nhận lãi định
kỳ hoặc nhận lãi sau
TK 3387
Mua TP nhận lãi
trước
TK 111, 112
Định kỳ, phân bổ
lãi TP vào TK 515
Ví dụ 17
Tại công ty ABC có tình hình sau:
1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H
vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả
một lần khi đáo hạn.
2. Mua 10 trái phiếu cty B nắm giữ đến ngày đáo hạn, mệnh
giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi
nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng TGNH.
3. Mua 100 trái phiếu chính phủ nắm giữ đến ngày đáo hạn
bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi
suất 12%/năm, lãi nhận khi đáo hạn.
4. Thu hồi khoản tiền đầu tư và lãi phát sinh của 50 trái phiếu
mua cách đây 3 năm bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP,
lãi suất 8%/năm, nhận lãi khi đáo hạn.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
18
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK
Số vốn đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
giảm do đã thanh lý,
nhượng bán, thu hồi.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số vốn đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
hiện còn cuối kỳ.
Số vốn đầu tư vào
công ty liên doanh,
liên kết tăng
Đầu tư bằng tiền
Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư
bằng tiền.
Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
TK 222
TK 11*
TK 222
TK 228
TK 11*
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 222
TK 15*
TK 211,
212, 213
TK 214
TK
811/711
19
Ví dụ 18
Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ
phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có
15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là
0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.
Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
– Tiền mặt: 100triệu đồng
– Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được
chấp nhận là 145 triệu đồng.
– Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu
đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất
là 720triệu đồng.
– B chiếm 22% vốn của Q.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Cổ tức và lợi nhuận được chia
TK 515 TK 11*
TK 138
TK 222
Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát
TK 221
TK 222
TK 11*
Chuyển nhượng các khoản đầu tư
TK 222
TK 11*
TK 515
TK 11*
TK 635
20
Ví dụ 19
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Cty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500
triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia
lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A
trong C là 40%.
2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng
vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả
thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là
1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí
chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4
triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con
Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào công
ty con giảm.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào công
ty con hiện có của công
ty mẹ.
Giá trị thực tế các
khoản đầu tư vào
công ty con tăng
TK 221
TK 112,111,341.
TK 222,228,121
TK 222,228,121
TK 515
TK 111,112 TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
21
Ví dụ 20
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty
CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi
phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu
đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ
tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết
giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000
triệu.
3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư
là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển
nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
Đầu tư khác
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 228- Đầu tư khác
Giá trị các khoản đầu tư
khác giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư
khác hiện có tại thời
điểm báo cáo
Giá trị các khoản đầu
tư khác tăng
Tài khoản chi tiết
Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng DN
không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản
đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như
hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá
trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)...
không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ
chờ tăng giá.
22
TK 228TK111,112
TK 515
TK 111,112
TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
(2)(1)
Ví dụ 21
Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 229: 0đ, TK 228: 7.000.000.000đ
(công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B:
6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có
3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành.
1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát hành với giá
phát hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thu lãi 1
lần ngay khi mua.
2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH.
3. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH
600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ.
4. Mua thêm 2.000.000 cp của công ty B, mệnh giá 10.000đ/cp, giá
mua 15.000đ/cp, phí giao dịch 0,2%, tất cả thanh toán bằng TGNH.
5. Mua 100 trái phiếu chính phủ, giá phát hành bằng mệnh giá 1 trđ, lãi
suất 12%/năm, đáo hạn 3 năm, nhận lãi khi đáo hạn, tất cả thanh
toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
Phương pháp tính
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Dự phòng giảm giá chứng khoán KD
Mức dự phòng
giảm giá đầu tư
chứng khoán
=
Số lượng chứng
khoán bị giảm giá
tại thời điểm lập
báo cáo tài chính
x
Giá chứng
khoán hạch
toán trên
sổ kế toán
-
Giá chứng
khoán thực
tế trên thị
trường
Phương pháp tính
23
Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD
Trích lập các khoản dự
phòng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch
giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ
trước chưa sử dụng hết;
Sơ đồ hạch toán
TK 2291 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1:
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Ví dụ 22
Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp.
Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là
10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh
doanh.
Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá
khoản đầu tư chứng khoán dài hạn.
a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ
b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ
c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ
Nguyên tắc
Phương pháp tính
Tài khoản sử dụng
Sơ đồ kế toán
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
24
Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản
đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc,
không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi
tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao
hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ
chức kinh tế được đầu tư
Nguyên tắc trích lập
Phương pháp tính
Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà
doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi
đầu tư).
Mức trích dự
phòng cho
mỗi khoản
ĐTTC
=
Tổng vốn ĐT
thực tế của
các bên tại tổ
chức kinh tế
-
Vốn CSH
thực có của
tổ chức kinh
tế
x
Số VĐT của mỗi bên
Tổng VĐT thực tế của các bên
tại tổ chức kinh tế
Tài khoản 2292- Dự phòng TTĐT vào đơn vị khác
Trích lập các khoản dự
phòng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch
giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ
trước chưa sử dụng hết;
Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ
đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ
tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều
lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn
điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ
vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư
của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng.
Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động
SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở
hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A
còn lại 44 tỷ đồng
Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D
Ví dụ 23
25
Sơ đồ hạch toán
TK 2292 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1:
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Trình bày trên BCTC
Bảng CĐKT
Tiền và TĐT
ĐTTC ngắn
hạn
ĐTTC dài hạn
BCKQHĐKD
Doanh thu tài
chính
Chi phí tài
chính
BCLCTT
Dòng tiền từ
HĐKD
Dòng tiền từ
HĐĐT
Trên Bản thuyết minh BCTC:
• Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết
thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
• Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá
gốc;
• Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
• Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh,
liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp
hay tỷ lệ lợi ích);
• Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác định
khoản tổn thất không thu hồi được;
•
Trình bày trên BCTC (tiếp)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau.pdf