NỘI DUNG
Những vấn đề chung
Đặc điểm của hoạt động thương mại
Phương thức bán hàng, giao hàng và thanh
toán
Kế toán mua hàng
Kế toán bán hàng
Kế toán chi phí hoạt động
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong công ty thương mại
Trình bày trên báo cáo tài chính
22 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 3: Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh - Dương Thị Ngọc Bích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận.
02/13/2017
∗ T/HỢP 4: KẾ TOÁN DOANH THU B/HÀNG TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting)
VÍ DỤ:
Công ty bán xe Hon da trả góp, giá bán cố định chưa
thuế thu ngay bằng tiền là 18.000.000đ, thuế GTGT
5%, giá bán trả góp là 19.900.000đ (bao gồm thuế
GTGT), giá xuất kho 14.000.000 đ. Trong ngày bán
được một chiếc thu ngay bằng tiền mặt 2.000.000 đ, số
còn lại thu đều trong 10 tháng.
02/13/2017
∗ T/HỢP 4: KẾ TOÁN DOANH THU B/HÀNG TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting) a. Xác định doanh thu trên hóa đơn:
Nợ TK 131 19.900.000
Có TK 511 18.000.000
Có TK 3331 900.000
Có TK 3387 1.000.000
b. Thu tiền của khách hàng
Nợ TK 111 2.000.000
Có TK 131 2.000.000
c. Giao hàng
Nợ TK 632 14.000.000
Có TK 156 14.000.000
Mỗi tháng khách hàng trả tiền:
Nợ TK 111 1.790.000
Có TK 131 1.790.000
Cuối tháng, kết chuyển vào doanh thu TC theo tiền lãi trả góp hàng
tháng: Nợ TK 3387 100.000
Có TK 515 100.00002/13/2017
02/13/2017
17
• Trao đổi hàng này lấy hàng khác không tương
tự về bản chất và giá trị được ghi nhận là
doanh thu bán hàng, giá trị ghi nhận doanh thu
là giá trị hợp lý dựa trên hàng hóa nhận được
khi trao đổi, phần chênh lệch giá giữa hàng
mang đi trao đổi và hàng nhận về trao đổi
được 2 bên thanh toán với nhau.
02/13/2017
∗ T/HỢP 5: KẾ TOÁN THEO PP TRAO ĐỔI HÀNG – TRAO
ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ.
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting)
• VÍ DỤ: Công ty xuất kho hàng A, giá xuất kho
8.000.000đ, giá bán chưa thuế 9.000.000đ để đổi
lấy hàng B không tương tự có giá mua chưa
thuế 10.000.000đ, thuế suất GTGT khấu trừ
hàng A và B đều là 10%. Công việc đã xảy ra
đồng thời và hoàn tất tại kho công ty, hàng B đã
nhập kho, công ty chi tiền mặt trả giá trị chênh
lệch.
02/13/2017
∗ T/HỢP 5: KẾ TOÁN THEO PP TRAO ĐỔI HÀNG – TRAO ĐỔI
KHÔNG TƯƠNG TỰ.
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting)
Công ty xuất hóa đơn GTGT của hàng A và nhận
hóa đơn GTGT của hàng B:
a Nợ TK 131 9.900.000
Có TK 5111 9.000.000
Có TK 3331 900.000
b. Nợ TK 632 8.000.000
Có TK 156A 8.000.000
c. Nợ TK 1561B 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 131 11.000.000
d. Nợ TK 131 1.100.000
Có TK 111 1.100.000
02/13/2017
• CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI (Sale discount )
(TK5211)
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU BÁN HÀNG
- Chiết khấu thương mại: là khoản DN bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Đối với bên mua: khoản CKTM được hưởng tính trừ
vào nguyên tắc giá gốc của hàng nhập kho
- Đối với bên bán: là khoản làm giảm doanh thu bán hàng
gộp.
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting)
02/13/2017
18
• HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI (TK5213) (Sale returns)
Gía trị hàng bán bị trả lại:Là giá trị khối lượng hàng bán
đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán.
Kế toán cần ghi nhận 2 bút toán sau:
- Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại và ghi giảm số
tiền thu của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng
hoặc chi tiền trả lại ngay.
- Nhận lại hàng không bán được thì phải điều chỉnh ghi
giảm giá vốn hàng đã bán ra trước đó.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU BÁN HÀNG
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting)
• GIẢM GIÁ HÀNG BÁN: (TK5212)
(Devaluation of sale )
Giảm giá hàng bán: là hàng đã bán sau đó
người bán, giảm trừ cho người mua một
khoản tiền do hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giảm giá hàng bán là khoản làm giảm doanh
thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài
khoản giảm giá hàng bán.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU BÁN HÀNG
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting)
• Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU BÁN HÀNG
111, 131 5211, 5212, 5213 511
33311
Khoản CK thương mại doanh
thu hàng bán bị trả lại. Khoản
giảm giá hàng bán phát sinh
Kết chuyển khoản giảm
doanh thu
Thuế GTGT
hoàn lại cho
khách hàng
Giá nhập kho hàng bị trả lại
156, 157
632
3.3 KẾ TOÁN BÁN HÀNG (Sales Accounting) 7.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG(Operating cost accounting)
• Chi phí (Cost) là tổng giá trị các khoản làm giảm
lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức
các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản
hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc CSH.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Chi phí mua hàng được tính vào giá nhập kho theo
nguyên tắc giá gốc.
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN là chi phí hoạt động
được theo dõi riêng.
02/13/2017
19
• Chi phí bán hàng: (Selling expenses )là biểu hiện
bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống
phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng
hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ.
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: (General &
administration expenses) là biểu hiện bằng tiền của
lao động vật hóa và lao động sống phục vụ cho
quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và chi phí chung liên quan hoạt động của
cả doanh nghiệp.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
7.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Operating cost accounting)
• Các chứng từ có liên quan phát sinh chi phí
như: Phiếu chi, Giấy báo nợ, Phiếu xuất kho,
Bảng lương, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
định.
CHỨNG TỪ
7.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Operating cost accounting)
TK 641 Chi phí bán hàng (Selling expenses )
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
(General & administration expenses)
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
7.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Operating cost accounting)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QLDN
334, 338, 214, 152 641, 642 331, 111
911
Tập hợp chi phí bán hàng
Thực tế phát sinh
Các khoản làm giảm chi phí
Kết chuyển để xác định kết
Quả kinh doanh
7.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
(Operating cost accounting)
02/13/2017
20
VÍ DỤ các khoản chi thực tế phát sinh ghi nhận toàn bộ vào chi phí
1. Ngày 1/7 rút TGNH (Giấy báo Nợ 125) trả tiền hoa hồng đại lý bán
hàng 990.000đ, trong đó thuế GTGT 90.000đ.
2. Ngày 8/7 chi tiền mặt (phiếu chi 05) nộp thuế cầu đường cho các
phương tiện vận chuyển công ty 400.000đ.
3. Ngày 12/7 chi tiền mặt (phiếu chi 06) trả tiền chi phí vận chuyển hàng,
đóng gói, bốc dỡ hàng đi bán 2.000.000đ
4. Ngày 15/7 lương phải trả đợt 1 cho nhận viên bán hàng và bốc xếp,
đóng gói là 10.000.000đ, nhân viên quản lý 8.000.000đ, trích bảo hiểm
XH, BHYT, KPCĐ (bảng lương tháng 7)
5. Ngày 28/7 khấu hao TSCĐ (bảng tính khấu hao tháng 7) cho bán hàng
1.400.000đ, cho QLDN 1.600.000đ.
6. Ngày 28/7 chi tiền mặt 3.300.000đ trả CP tiếp khách của cty, trong đó
thuế GTGT 300.000đ (phiếu chi 07, HĐ dịch vụ 142)
7. Ngày 29/7 phải trả tiền điện, nước, điện thoại theo hóa đơn chưa thuế
tháng này (HĐ 524) : dùng cho bán hàng 1.000.000đ, dùng cho QLDN:
1.000.000đ và thuế suất GTGT tính 10%.02/13/2017 02/13/2017
02/13/2017
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI
Lợi nhuận ( profit )là thước đo kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan
đến xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác
và chi phí.
DN có thể XĐKQ KD vào cuối tháng, quí, năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập
DN chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán
trước thuế - Chi phí thuế TNDN.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
02/13/2017
21
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÔNG TY THƯƠNG MẠI
• Lợi nhuận
thuần từ = (Doanh thu Doanh thu
HĐKD bán hàng thuần + tài chính ) –
và CCDV
- (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính+ CPBH
+CPQLDN)
* Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – chi
phí khác
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÔNG TY THƯƠNG MẠI
• TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632
641,642, 811,635
821
421
511
711, 515
421
911
K/c giá vốn hàng bán
K/c CPBH, CPQLDN, CP Khác
K/c chi phí thuế TNDN
Cuối kỳ k/c lãi
K/c doanh thu
K/c thu nhập khác,
doanh thu HĐTC
Cuối kỳ k/c lỗ
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÔNG TY THƯƠNG MẠI
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG CÔNG TY THƯƠNG MẠI
• Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính KQKD:
- Đối với công ty tính thuế GTGT theo PP khấu trừ:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu BH &CCDV –
(Chiết khấu TM+ Hàng bán bị trả lại+ Giảm giá hàng
bán)- (Thuế XK, thuế TTĐB)
- Đối với công ty tính thuế theo PP trực tiếp:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu BH&CCDV –
(Chiết khấu TM+ Hàng bán bị trả lại+ Giảm giá hàng
bán)- (Thuế XK, thuế TTĐB+ Thuế GTGT trực tiếp)
CÁC BÚT TOÁN KHÓA SỔ CUỐI KỲ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH
02/13/2017
22
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI
• Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 5211
Có TK 5212
Có TK 5213
• Kết chuyển doanh thu thuần tính kết quả kinh
doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
CÁC BÚT TOÁN KHÓA SỔ CUỐI KỲ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH
7.5 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
CÔNG TY THƯƠNG MẠI
Tổng hợp chi phí và kết chuyển tính KQKD:
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
Có TK 8211
Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển lãi: Nợ TK 911/ Có TK421
- Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 / Có TK 911
CÁC BÚT TOÁN KHÓA SỔ CUỐI KỲ TÍNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
VÍ DỤ
• Công ty ABC tính thuế GTGT khấu trừ có tổng
doanh số bán ra trong kỳ là 200.000.000đ, cuối
tháng 7 tổng hợp chiết khấu thương mại đã trừ
cho khách hàng là 1.000.000đ, giảm giá hàng
bán 4.000.000đ, hàng bán bị trả lại 5.000.000đ.
Tổng GVHB trong kỳ 150.000.000đ, chi phí bán
hàng 20.000.000đ, chi phí QLDN 15.000.000đ.
Thuế TNDN 22%, Xác định kết quả kinh
doanh.
02/13/2017 02/13/2017
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_3_ke_toan_hoat_dong_thu.pdf