Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 2: Kế toán vốn chủ sở hữu - Dương Thị Ngọc Bích

Những vấn đề chung

Khái niệm

Phân loại

Kế toán nguồn vốn kinh doanh

Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản

Kế toán lợi nhận chưa phân phối

Kế toán các loại quỹ

Trình bày báo cáo tài chính

pdf12 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 448 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 2: Kế toán vốn chủ sở hữu - Dương Thị Ngọc Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/13/2017 1 CHƯƠNG 2 1KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU (Paid-in capital) MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong chương này, người học có thể:  Nhận biết các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu  Biết được các nguồn hình thành nguồn vốn và các quỹ  Nắm được các nguyên tắc phân phối lợi nhuận  Tổ chức công tác kế toán liên quan đến vốn chủ sở hữu  Trình bày báo cáo tài chính Những vấn đề chung Khái niệm Phân loại Kế toán nguồn vốn kinh doanh Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản Kế toán lợi nhận chưa phân phối Kế toán các loại quỹ Trình bày báo cáo tài chính NỘI DUNG - Là giá trị vốn của DN - Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản trừ nợ phải trả. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm: 02/13/2017 2 Phân loại: Theo nội dung của vốn chủ sở hữu: - Vốn của nhà đầu tư - Thặng dư vốn cổ phần - Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá - Cổ phiếu quỹ - Lợi nhuận chưa phân phối - Các quỹ - Nguồn kinh phí, quỹ khác 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Vốn đầu tư của CSH được hình thành do các CSH đóng góp hoặc bổ sung từ kết quả HĐSXKD. Bao gồm: - Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên cấp - Vốn do CSH đóng góp ban đầu. Vốn được bổ sung như: - Bổ sung từ lợi nhuận, xử lý các khoản chênh lệch đánh giá lại TS. - Vốn do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước biếu, tặng - Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành. 02/13/2017 2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )  Chứng từ kế toán: - Biên bản góp vốn - Biên bản giao nhận tài sản - Các chứng từ thu/ chi bằng tiền mặt hay TGNH (báo có, sổ phụ NH)liên quan đến việc góp vốn. 02/13/2017 ∗ Tài khoản sử dụng: TK 411 – Vốn đầu tư của CSH , có 3 tài khoản cấp 2: - TK 4111 – Vốn góp của CSH - TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: phản ánh phần chênh lệch do giá phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. (cty cổ phần) - TK 4118 – Vốn khác : phản ánh số vốn KD được biếu tặng, tài trợ 2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )  Phương pháp hạch toán: 02/13/2017 1. Khi nhận vốn kinh doanh bằng tiền, bằng TSCĐ, vật tưtừ chủ đầu tư hoặc các bên góp vốn liên doanh liên kết Nợ 111, 112, 211, 213, 152 Có 411 2. Khi nhận được tiền bán cổ phiếu từ các cổ đông Nợ TK 111, 112 Có 4111 – Vốn đầu tư của CSH Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần 3. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động SXKD: Nợ 421 Có 411 4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển, từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản: Nợ 414, 412 Có 411 2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital ) 02/13/2017 3  Phương pháp hạch toán: 02/13/2017 5. Khi trả vốn góp cổ phần cho các cổ đông, cho các bên tham gia liên kết, liên doanh: Nợ 411 Có 111, 112 6. Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, tiền cho đơn vị khác: Nợ 411 Nợ 214 Có 211(nguyên giá), 111, 112 7. Kế toán mua lại và tái phát hành cổ phiếu quỹ: Mua lại cổ phiếu quỹ đã phát hành và các chi phí có liên quan: Nợ 419 Có 111, 112 2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital ) 111,112,152,156 411 111,112,152,156,211, 211,213 214 421 412 421 412 414,441 Trả vốn cho các chủ sở hữu Trả vốn bằng TSCĐ Xử lý lỗ ghi giảm nguồn vốn Xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản ghi giảm nguồn vốn Nhận vốn góp từ các cổ đông và các nhà đầu tư Dùng lợi nhuận bổ sung vốn Xử lý CLĐGL tài sản ghi tăng nguồn vốn Bổ sung vốn từ các quỹ và nguồn vốn khác 2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital ) VÍ DỤ 1. Phát hành 10.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000 đ/cp. Giá phát hành 30.000 đ/cp, đã thu đủ bằng TGNH. 02/13/2017 2. Căn cứ vào văn bản cấp, biên bản bàn giao gồm TGNH 100.000.000, vật liệu 50.000.000 và TSCĐHH là 150.000.000. Kế toán ghi tăng tài sản nhận và đồng thời ghi tăng vốn đầu tư của Nhà nước trong DN: 02/13/2017 VÍ DỤ 02/13/2017 4 3. Mua TSCĐ có nguyên giá 60.000.000, thuế GTGT 10% toàn bộ đã được trả bằng TGNH, căn cứ vào Giấy báo nợ ngân hàng, hóa đơn (GTGT), biên bản giao nhận TSCĐ, TSCĐ mua từ quỹ đầu tư phát triển và bổ sung vào hoạt động kinh doanh, quyết định của HĐQT hoặc GĐ: 02/13/2017 VÍ DỤ 4. Căn cứ vào văn bản, quyết định, biên bản bàn giao TShoàn trả vốn cho nhà nước là 80.000.000đ gồm tiền mặt là 50.000.000 đ và nguyên vật liệu trị giá 30.000.000đ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư của CSH và tài sản giảm tương ứng: 02/13/2017 Chênh lệch đánh giá lại tài sản là khoản chênh lệch giữa giá gốc đã ghi trên sổ kế toán với giá trị được xác định lại của các loại tài sản trong DN. DN thực hiện đánh giá lại tài sản trong các trường hợp: - Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền - Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty: cổ phần hóa, chuyển nhượng công ty, đa dạng hóa hình thức sở hữu. - Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài công ty. 02/13/2017 2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN (Differences upon asset revaluation)  Chứng từ sử dụng: - Quyết định đánh giá lại TS của các cấp có thẩm quyền. - Biên bản đánh giá lại TSCĐ. - Quyết định xử lý việc đánh giá lại tài sản của các cấp có thẩm quyền. • Tài khoản sử dụng: - TK 412 – chênh lệch đánh giá lại tài sản 02/13/2017 2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN (Differences upon asset revaluation) 02/13/2017 5  Phương pháp hạch toán: 1. Khi có quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại TSCĐ, vật tư, hàng hóa.DN tiến hành kiểm kê, đánh giá lại tài sản: a. Đối với vật tư: - Nếu đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ: Nợ 152, 153, 156 Có 412 - Nếu đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ : Nợ 412 Có 152, 153, 156 b. Đánh giá lại đối với TSCĐ: - Điều chỉnh tăng nguyên giá: Nợ 211 Có 41202/13/2017 2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN (Differences upon asset revaluation)  Phương pháp hạch toán: b. Đánh giá lại đối với TSCĐ: - Điều chỉnh giảm nguyên giá: Nợ 412 Có 211 - Điều chỉnh tăng hao mòn Nợ 412 Có 214 - Điều chỉnh giảm hao mòn Nợ 214 Có 412 3. Cuối niên độ xử lý chênh lệch đánh giá lại theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thểm quyền: - Nếu TK 412 có số dư bên Có, được quyết định bổ sung NVKD: Nợ 412 Có 411 - Nếu TK 412 có số dư bên Nợ, được quyết định ghi giảm NVKD Nợ 411 Có 412 02/13/2017 2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN (Differences upon asset revaluation) 412152,153,156 211,213 411 214 211,213 214 411 152,153,156 CL đánh giá giảm VT, HH CL đánh giá tăng VT, HH CL đánh giá giảm TSCĐ CL đánh giá tăng TSCĐ Xử lý CL ĐGL tài sản ghi tăng nguồn vốn Xử lý CL ĐGL tài sản ghi giảm nguồn vốn 2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN (Differences upon asset revaluation)  Đánh giá lại vật tư, hàng hóa: Tại DN X ngày 31/12/N căn cứ vào Biên bản đánh giá lại TS ở DN bao gồm: 02/13/2017Loại tài sản Giá sổ sách Số lượng Giá điều chỉnh Hàng hóa A 10.000 đ/kg 5.000 kg 12.000 đ/kg TSCĐ B (chưa sd) 50.000.000 đ 1 cái 42.000.000 đ Chênh lệch đánh giá tăng đ/v hàng hóa A: 5000 x (12.000 – 10.000) Nợ TK 156 10.000.000 Có TK 412 10.000.000 • Chênh lệch đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ: Nợ TK 412 8.000.000 Có TK 211 8.000.000 VÍ DỤ 02/13/2017 6 2. Xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản Cuối niên độ kế toán xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của Ban giám đốc vào NVKD. Theo VD NV1 , chênh lệch đánh giá tăng TS lớn hơn chênh lệch đánh giá giảm sau khi bù trừ là 2.000.000 đ, nên được phép bổ sung NVKD: Nợ TK 412 2.000.000 Có TK 411 (4118) 2.000.000 02/13/2017  Lợi nhuận kế toán thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh của DN bao gồm: lợi nhuận HĐKD và lợi nhuận hoạt động khác.  Lợi nhuận HĐKD gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất KD + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính. * Lợi nhuận hoạt động khác: các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được hủy bỏ, chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản 02/13/2017 6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI Trình tự phân phối lợi nhuận: - Trong năm căn cứ vào số lợi nhuận đạt được: + Tạm chia lãi cho các bên liên doanh, các nhà đầu tư + Tạm trích lập các quỹ DN - Lợi nhuận thực hiện cả năm được phân phối chính thức sau khi báo cáo quyết toán năm được duyệt: + Chia lãi cho các bên liên doanh, các nhà đầu tư + Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào LN trước thuế + Trích lập các quỹ DN. 02/13/2017 6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI Chứng từ sử dụng: - Điều lệ của doanh nghiệp - Nghị quyết của Đại hội cổ đông - Bảng phân phối lợi nhuận - Báo cáo kết quả HĐKD. • Tài khoản sử dụng: TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay. 02/13/2017 6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI 02/13/2017 7  Phương pháp hạch toán: 1. Cuối kỳ kết chuyển lãi hoạt động SXKD: Nợ 911 Có 4212 2. Cuối kỳ kết chuyển lỗ hoạt động SXKD: Nợ 4212 Có 911 3. Tạm chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, cho cổ đông: Nợ 421 Có 3388, 111, 112 4. Bổ sung NVKD từ lợi nhuận sau thuế Nợ 421 Có 411 5. Trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng từ lợi nhuận sau thuế Nợ 421, 353 Có 414 6. Đầu năm kế toán kết chuyển số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước. Nợ 4212 Có 4211 02/13/2017 6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI 421 (4212) 421(4211) 414, 418,353 111,112,338(8) 911 Tạm chia lãi cho các cổ đông, nhà đầu tư Tạm trích lập các quỹ Kết chuyển lãi trong kỳ Sang niên độ kế toán mới nếu báo cáo quyết toán chưa được duyệt 6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI 421 (4212) 411 414,418,353 111,112,338(8) Chia lãi thêm cho các cổ đông, nhà đầu tư Trích lập thêm các quỹ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI  Tình hình phân phối lợi nhuận tại DN tư nhân A, có nhận vốn liên kết với đơn vị khác trong quá trình hoạt động: Số dư đầu tháng 12/N của TK 421: 240.000.000, chi tiết TK 4212: 240.000.000 (số dư Có) 1. Cuối tháng kết chuyển kết quả lãi từ HĐSXKD trong tháng 50.000.000 đ Nợ TK 911 50.000.000 Có TK 4212 50.000.000 2. Căn cứ vào quyết định giám đốc, thông báo tạm chia lãi 6 tháng cuối năm cho đơn vị liên kết là 100.000.000đ. Nợ TK 4212 100.000.000 Có TK 3388 100.000.000 3. Tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả HĐSXKD là 30.000.000đ. Quỹ khen thưởng, phúc lợi là 10.000.000đ Nợ TK 4212 40.000.000 Có TK 414 30.000.000 Có TK 353 10.000.00002/13/2017 VÍ DỤ 02/13/2017 8 4. Ngày 31/12/N, kế toán khóa sổ TK 4212 tính số dư cuối niên độ là 150.000.000 (Dư Có) Sang đầu năm tài chính N+1, kế toán chuyển số dư đầu năm của TK 4212 : 150.000.000 (số dư Có – chính là lợi nhuận còn lại chưa phân phối thuộc năm trước, năm N) sang TK 4211 Nợ TK 4212 150.000.000 Có TK 4211 150.000.000 5. Sau khi quyết toán được duyệt, BGĐ quyết định trích từ lợi nhuận trong năm trước (năm N) số tiền 80.000.000 đ để bổ sung NVKD, chia thêm cho bên góp vốn 20.000.000 đ và trích thêm quỹ đầu tư phát triển : 50.000.000 đ. Nợ TK 421 150.000.000 Có TK 411 80.000.000 Có TK 3388 20.000.000 Có TK 414 50.000.000 02/13/2017 Quỹ đầu tư phát triển: (Fund Development) - Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh - Đổi mới, thay thế hoàn chỉnh máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụng các tiến bộ kHKT. - Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc trong DN - Nghiên cứu KH, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ cho CNV trong DN. • Quỹ khác thuộc vốn CSH (Other funds) : sử dụng vào việc khen thưởng hoặc các mục đích khác phục vụ công tác điều hành của BGĐ, HĐQT.02/13/2017 6.5 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH • Tài khoản sử dụng: - TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển - TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. 02/13/2017 6.5 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH 414, 418 111,112 411 421 Sử dụng quỹ Trích lập quỹ từ lợi nhuậnBổ sung NVKD 6.5 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH 02/13/2017 9 1. Khi nhận được quyết định của Ban giám đốc cho trích quỹ đầu tư phát triển 50.000.000 đ từ lợi nhuận HĐSXKD. 2. Dùng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ, giá mua chưa thuế 45.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Việc mua sắm xong và đưa vào sử dụng cho HĐSXKD. 02/13/2017 VÍ DỤ 3. Trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận hoạt động SXKD 50.000.000. 4. Tiếp NV3 , tại DN A, ba tháng sau xảy ra hỏa hoạn do chập điện, số tài sản bị cháy gồm vật liệu: 20.000.000 đ, máy móc có nguyên giá 80.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000 đ và một phần nhà xưởng bị cháy theo sổ sách hạng mục đó có nguyên giá 200.000.000đ đã khấu hao 75.000.000đ. Căn cứ Bảng kê thiệt hại và QĐ của ban GĐ dùng quỹ đầu tư phát triển bù đắp: Nợ TK 414 20.000.000 Có TK 152 20.000.000 Nợ TK 214 30.000.000 Nợ TK 414 50.000.000 Có TK 211 80.000.00002/13/2017 Nợ TK 214 75.000.000 Nợ TK 414 125.000.000 Có TK 211 200.000.000 5. Theo quyết định của đại hội cổ đông trích lập quỹ khác thuộc vốn CSH từ lợi nhuận sau thuế TNDN 200.000.000 đ. Nợ TK 421 200.000.000 Có TK 418 200.000.000  Quỹ khen thưởng ( Bonus fund ) : - Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho CNV - Thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể trong DN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả trong KD. - Thưởng cho các cá nhân, đơn vị ngoài DN có quan hệ hợp đồng KT với DN, đã hoàn thành tốt những điều kiện của HĐ mang lại lợi ích cho DN. • Quỹ phúc lợi (Welfare fund) : - Đầu tư, xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung cho vốn XD các công trình phúc lợi công cộng của các DN. - Chi cho HĐ phúc lợi xã hội, thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể CNV trong DN. - Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ CNV 02/13/2017 KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI 02/13/2017 10 • TK sử dụng: - TK 3531 – Quỹ khen thưởng - TK 3532 – Quỹ phúc lợi - TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ. - TK 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 02/13/2017 ∗ Lưu ý: - Khi sử dụng quỹ khen thưởng, phúc lợi để chi mua sắm tài sản hay chi phí cho nhu cầu khen thưởng, phúc lợi mà có thuế GTGT đầu vào, thuế này sẽ không được khấu trừ mà tính vào tài sản hoặc CP mua 353411 421 Chi khen thưởng phúc lợi cho nhân viên Trích lập quỹ từ lợi nhuậnBổ sung NVKD KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI 111,112,334 Trích khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động PL 214 1. Trong năm, DN tạm trích quỹ khen thưởng 25.000.000 đ, quỹ phúc lợi 25.000.000 đ từ kết quả SXKD. 2. Khi dùng quỹ khen thưởng , phúc lợi để mua sắm TSCĐ dùng cho nhu cầu phúc lợi giá mua 40.000.000, thuế 5%, thanh toán bằng TGNH. 02/13/2017 VÍ DỤ 3. Chi khen thưởng cho cán bộ CNV theo quyết định của BGĐ là 20.000.000 đ bằng tiền GNH: - Căn cứ vào quyết định kế toán ghi giảm quỹ khen thưởng và ghi nhận số nợ phải trả cho NV trong DN: - Căn cứ vào phiếu giấy báo Nợ kế toán ghi giảm tiền và nợ phải trả cho nhân viên: 02/13/2017 02/13/2017 11 2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (Budget resources) 461 (4612)161 (1612) 111,112,211,152 Trong năm, nhận nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án Cuối năm khi quyết toán chi kinh phí sự nghiệp dự án  Trường hợp năm nay quyết toán kinh phí chưa được duyệt: 161 (1612) 161 (1611) Đồng thời kết chuyển nguồn: 461 (4611) 461 (4612) Số chi kinh phí sự nghiệp, dự án năm nay chưa được duyệt Nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án năm nay chưa được duyệt 2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (Budget resources) 161 (1611) 461 (4611) Nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án năm nay chưa được duyệt  Khi quyết toán chi kinh phí của năm trước được duyệt: 2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (Budget resources) Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: 466214 161 Hoàn trả TSCĐ cho nhà nước Khi nhận nguồn KPSN,DA bằng TSCĐ Hao mòn TSCĐ 211,213 214 2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP (Budget resources) 02/13/2017 12 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN B- NGUỒN VỐN II- Vốn chủ sở hữu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_2_ke_toan_von_chu_so_hu.pdf
Tài liệu liên quan