Những vấn đề chung
Khái niệm
Phân loại
Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản
Kế toán lợi nhận chưa phân phối
Kế toán các loại quỹ
Trình bày báo cáo tài chính
12 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 2: Kế toán vốn chủ sở hữu - Dương Thị Ngọc Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/13/2017
1
CHƯƠNG 2
1KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(Paid-in capital)
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
Nhận biết các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
Biết được các nguồn hình thành nguồn vốn và các quỹ
Nắm được các nguyên tắc phân phối lợi nhuận
Tổ chức công tác kế toán liên quan đến vốn chủ sở hữu
Trình bày báo cáo tài chính
Những vấn đề chung
Khái niệm
Phân loại
Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản
Kế toán lợi nhận chưa phân phối
Kế toán các loại quỹ
Trình bày báo cáo tài chính
NỘI DUNG
- Là giá trị vốn của DN
- Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản trừ nợ phải trả.
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm:
02/13/2017
2
Phân loại:
Theo nội dung của vốn chủ sở hữu:
- Vốn của nhà đầu tư
- Thặng dư vốn cổ phần
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá
- Cổ phiếu quỹ
- Lợi nhuận chưa phân phối
- Các quỹ
- Nguồn kinh phí, quỹ khác
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Vốn đầu tư của CSH được hình thành do các CSH
đóng góp hoặc bổ sung từ kết quả HĐSXKD. Bao
gồm:
- Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên cấp
- Vốn do CSH đóng góp ban đầu.
Vốn được bổ sung như:
- Bổ sung từ lợi nhuận, xử lý các khoản chênh lệch
đánh giá lại TS.
- Vốn do tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước biếu,
tặng
- Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch giữa mệnh giá cổ
phiếu với giá thực tế phát hành.
02/13/2017
2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )
Chứng từ kế toán:
- Biên bản góp vốn
- Biên bản giao nhận tài sản
- Các chứng từ thu/ chi bằng tiền mặt hay TGNH (báo có, sổ
phụ NH)liên quan đến việc góp vốn.
02/13/2017
∗ Tài khoản sử dụng:
TK 411 – Vốn đầu tư của CSH , có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 4111 – Vốn góp của CSH
- TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: phản ánh phần chênh lệch do
giá phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm
so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ. (cty cổ phần)
- TK 4118 – Vốn khác : phản ánh số vốn KD được biếu tặng, tài
trợ
2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )
Phương pháp hạch toán:
02/13/2017
1. Khi nhận vốn kinh doanh bằng tiền, bằng TSCĐ, vật tưtừ chủ đầu tư hoặc
các bên góp vốn liên doanh liên kết
Nợ 111, 112, 211, 213, 152
Có 411
2. Khi nhận được tiền bán cổ phiếu từ các cổ đông
Nợ TK 111, 112
Có 4111 – Vốn đầu tư của CSH
Có 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
3. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận hoạt động SXKD:
Nợ 421
Có 411
4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển, từ chênh lệch do đánh
giá lại tài sản:
Nợ 414, 412
Có 411
2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )
02/13/2017
3
Phương pháp hạch toán:
02/13/2017
5. Khi trả vốn góp cổ phần cho các cổ đông, cho các bên tham gia
liên kết, liên doanh:
Nợ 411
Có 111, 112
6. Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, tiền cho đơn vị khác:
Nợ 411
Nợ 214
Có 211(nguyên giá), 111, 112
7. Kế toán mua lại và tái phát hành cổ phiếu quỹ:
Mua lại cổ phiếu quỹ đã phát hành và các chi phí có liên quan:
Nợ 419
Có 111, 112
2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )
111,112,152,156 411 111,112,152,156,211,
211,213
214
421
412
421
412
414,441
Trả vốn cho các chủ sở hữu
Trả vốn bằng TSCĐ
Xử lý lỗ ghi giảm nguồn vốn
Xử lý chênh lệch đánh giá lại tài
sản ghi giảm nguồn vốn
Nhận vốn góp từ các cổ
đông và các nhà đầu tư
Dùng lợi nhuận bổ sung vốn
Xử lý CLĐGL tài sản ghi
tăng nguồn vốn
Bổ sung vốn từ các quỹ
và nguồn vốn khác
2.2 KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH (Paid-in capital )
VÍ DỤ
1. Phát hành 10.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000
đ/cp. Giá phát hành 30.000 đ/cp, đã thu đủ bằng
TGNH.
02/13/2017
2. Căn cứ vào văn bản cấp, biên bản bàn giao gồm TGNH
100.000.000, vật liệu 50.000.000 và TSCĐHH là
150.000.000. Kế toán ghi tăng tài sản nhận và đồng thời
ghi tăng vốn đầu tư của Nhà nước trong DN:
02/13/2017
VÍ DỤ
02/13/2017
4
3. Mua TSCĐ có nguyên giá 60.000.000, thuế GTGT 10%
toàn bộ đã được trả bằng TGNH, căn cứ vào Giấy báo nợ
ngân hàng, hóa đơn (GTGT), biên bản giao nhận TSCĐ,
TSCĐ mua từ quỹ đầu tư phát triển và bổ sung vào hoạt
động kinh doanh, quyết định của HĐQT hoặc GĐ:
02/13/2017
VÍ DỤ 4. Căn cứ vào văn bản, quyết định, biên bản bàn giao TShoàn trả vốn cho nhà nước là 80.000.000đ gồm tiền mặt là
50.000.000 đ và nguyên vật liệu trị giá 30.000.000đ, kế toán
ghi giảm vốn đầu tư của CSH và tài sản giảm tương ứng:
02/13/2017
Chênh lệch đánh giá lại tài sản là khoản chênh lệch
giữa giá gốc đã ghi trên sổ kế toán với giá trị được
xác định lại của các loại tài sản trong DN.
DN thực hiện đánh giá lại tài sản trong các trường
hợp:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
- Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty: cổ phần hóa,
chuyển nhượng công ty, đa dạng hóa hình thức sở
hữu.
- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài công ty.
02/13/2017
2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
(Differences upon asset revaluation)
Chứng từ sử dụng:
- Quyết định đánh giá lại TS của các cấp có thẩm
quyền.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Quyết định xử lý việc đánh giá lại tài sản của các cấp
có thẩm quyền.
• Tài khoản sử dụng:
- TK 412 – chênh lệch đánh giá lại tài sản
02/13/2017
2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
(Differences upon asset revaluation)
02/13/2017
5
Phương pháp hạch toán:
1. Khi có quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm
quyền về đánh giá lại TSCĐ, vật tư, hàng hóa.DN tiến hành kiểm
kê, đánh giá lại tài sản:
a. Đối với vật tư:
- Nếu đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ:
Nợ 152, 153, 156
Có 412
- Nếu đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ :
Nợ 412
Có 152, 153, 156
b. Đánh giá lại đối với TSCĐ:
- Điều chỉnh tăng nguyên giá:
Nợ 211
Có 41202/13/2017
2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
(Differences upon asset revaluation)
Phương pháp hạch toán:
b. Đánh giá lại đối với TSCĐ:
- Điều chỉnh giảm nguyên giá:
Nợ 412
Có 211
- Điều chỉnh tăng hao mòn
Nợ 412
Có 214
- Điều chỉnh giảm hao mòn
Nợ 214
Có 412
3. Cuối niên độ xử lý chênh lệch đánh giá lại theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có
thểm quyền:
- Nếu TK 412 có số dư bên Có, được quyết định bổ sung NVKD:
Nợ 412
Có 411
- Nếu TK 412 có số dư bên Nợ, được quyết định ghi giảm NVKD
Nợ 411
Có 412
02/13/2017
2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
(Differences upon asset revaluation)
412152,153,156
211,213
411
214
211,213
214
411
152,153,156
CL đánh giá giảm VT, HH CL đánh giá tăng VT, HH
CL đánh giá giảm TSCĐ CL đánh giá tăng TSCĐ
Xử lý CL ĐGL tài sản ghi
tăng nguồn vốn
Xử lý CL ĐGL tài sản ghi
giảm nguồn vốn
2.3 KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
(Differences upon asset revaluation)
Đánh giá lại vật tư, hàng hóa: Tại DN X ngày 31/12/N căn cứ vào
Biên bản đánh giá lại TS ở DN bao gồm: 02/13/2017Loại tài sản Giá sổ sách Số lượng Giá điều chỉnh
Hàng hóa A 10.000 đ/kg 5.000 kg 12.000 đ/kg
TSCĐ B (chưa sd) 50.000.000 đ 1 cái 42.000.000 đ
Chênh lệch đánh giá tăng đ/v hàng hóa A:
5000 x (12.000 – 10.000)
Nợ TK 156 10.000.000
Có TK 412 10.000.000
• Chênh lệch đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 412 8.000.000
Có TK 211 8.000.000
VÍ DỤ
02/13/2017
6
2. Xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản
Cuối niên độ kế toán xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản
theo quyết định của Ban giám đốc vào NVKD.
Theo VD NV1 , chênh lệch đánh giá tăng TS lớn hơn
chênh lệch đánh giá giảm sau khi bù trừ là 2.000.000 đ,
nên được phép bổ sung NVKD:
Nợ TK 412 2.000.000
Có TK 411 (4118) 2.000.000
02/13/2017
Lợi nhuận kế toán thực hiện cả năm là kết quả kinh
doanh của DN bao gồm: lợi nhuận HĐKD và lợi nhuận
hoạt động khác.
Lợi nhuận HĐKD gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất KD
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
* Lợi nhuận hoạt động khác: các khoản phải trả không có
chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó đòi đã được hủy bỏ,
chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản
02/13/2017
6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
Trình tự phân phối lợi nhuận:
- Trong năm căn cứ vào số lợi nhuận đạt được:
+ Tạm chia lãi cho các bên liên doanh, các nhà đầu
tư
+ Tạm trích lập các quỹ DN
- Lợi nhuận thực hiện cả năm được phân phối chính
thức sau khi báo cáo quyết toán năm được duyệt:
+ Chia lãi cho các bên liên doanh, các nhà đầu tư
+ Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước đã hết thời
hạn được trừ vào LN trước thuế
+ Trích lập các quỹ DN.
02/13/2017
6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
Chứng từ sử dụng:
- Điều lệ của doanh nghiệp
- Nghị quyết của Đại hội cổ đông
- Bảng phân phối lợi nhuận
- Báo cáo kết quả HĐKD.
• Tài khoản sử dụng:
TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm
trước
TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm
nay.
02/13/2017
6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
02/13/2017
7
Phương pháp hạch toán:
1. Cuối kỳ kết chuyển lãi hoạt động SXKD:
Nợ 911
Có 4212
2. Cuối kỳ kết chuyển lỗ hoạt động SXKD:
Nợ 4212
Có 911
3. Tạm chia lãi cho các bên tham gia liên doanh, cho cổ đông:
Nợ 421
Có 3388, 111, 112
4. Bổ sung NVKD từ lợi nhuận sau thuế
Nợ 421
Có 411
5. Trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng từ lợi nhuận sau thuế
Nợ 421, 353
Có 414
6. Đầu năm kế toán kết chuyển số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay sang
lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Nợ 4212
Có 4211
02/13/2017
6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
421 (4212)
421(4211)
414, 418,353
111,112,338(8) 911
Tạm chia lãi cho các cổ đông,
nhà đầu tư
Tạm trích lập các quỹ
Kết chuyển lãi trong kỳ
Sang niên độ kế toán mới
nếu báo cáo quyết toán chưa
được duyệt
6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
421 (4212)
411
414,418,353
111,112,338(8)
Chia lãi thêm cho các cổ đông, nhà đầu tư
Trích lập thêm các quỹ
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
6.4 KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
Tình hình phân phối lợi nhuận tại DN tư nhân A, có nhận vốn liên kết với
đơn vị khác trong quá trình hoạt động:
Số dư đầu tháng 12/N của TK 421: 240.000.000, chi tiết TK 4212: 240.000.000
(số dư Có)
1. Cuối tháng kết chuyển kết quả lãi từ HĐSXKD trong tháng 50.000.000 đ
Nợ TK 911 50.000.000
Có TK 4212 50.000.000
2. Căn cứ vào quyết định giám đốc, thông báo tạm chia lãi 6 tháng cuối năm
cho đơn vị liên kết là 100.000.000đ.
Nợ TK 4212 100.000.000
Có TK 3388 100.000.000
3. Tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả HĐSXKD là 30.000.000đ. Quỹ
khen thưởng, phúc lợi là 10.000.000đ
Nợ TK 4212 40.000.000
Có TK 414 30.000.000
Có TK 353 10.000.00002/13/2017
VÍ DỤ
02/13/2017
8
4. Ngày 31/12/N, kế toán khóa sổ TK 4212 tính số dư cuối niên độ là
150.000.000 (Dư Có)
Sang đầu năm tài chính N+1, kế toán chuyển số dư đầu năm của
TK 4212 : 150.000.000 (số dư Có – chính là lợi nhuận còn lại chưa
phân phối thuộc năm trước, năm N) sang TK 4211
Nợ TK 4212 150.000.000
Có TK 4211 150.000.000
5. Sau khi quyết toán được duyệt, BGĐ quyết định trích từ lợi
nhuận trong năm trước (năm N) số tiền 80.000.000 đ để bổ sung
NVKD, chia thêm cho bên góp vốn 20.000.000 đ và trích thêm quỹ
đầu tư phát triển : 50.000.000 đ.
Nợ TK 421 150.000.000
Có TK 411 80.000.000
Có TK 3388 20.000.000
Có TK 414 50.000.000
02/13/2017
Quỹ đầu tư phát triển: (Fund Development)
- Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh
- Đổi mới, thay thế hoàn chỉnh máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ, nghiên cứu áp dụng các tiến bộ
kHKT.
- Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc trong
DN
- Nghiên cứu KH, đào tạo và nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ cho CNV trong
DN.
• Quỹ khác thuộc vốn CSH (Other funds) : sử dụng
vào việc khen thưởng hoặc các mục đích khác phục
vụ công tác điều hành của BGĐ, HĐQT.02/13/2017
6.5 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH
• Tài khoản sử dụng:
- TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
- TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
02/13/2017
6.5 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH
414, 418
111,112
411
421
Sử dụng quỹ
Trích lập quỹ từ lợi nhuậnBổ sung NVKD
6.5 KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ THUỘC VCSH
02/13/2017
9
1. Khi nhận được quyết định của Ban giám đốc cho trích
quỹ đầu tư phát triển 50.000.000 đ từ lợi nhuận
HĐSXKD.
2. Dùng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ, giá
mua chưa thuế 45.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. Việc mua sắm xong và đưa vào sử dụng cho
HĐSXKD.
02/13/2017
VÍ DỤ 3. Trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận hoạt động SXKD
50.000.000.
4. Tiếp NV3 , tại DN A, ba tháng sau xảy ra hỏa hoạn do chập
điện, số tài sản bị cháy gồm vật liệu: 20.000.000 đ, máy móc
có nguyên giá 80.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000 đ và một
phần nhà xưởng bị cháy theo sổ sách hạng mục đó có nguyên
giá 200.000.000đ đã khấu hao 75.000.000đ. Căn cứ Bảng kê
thiệt hại và QĐ của ban GĐ dùng quỹ đầu tư phát triển bù
đắp:
Nợ TK 414 20.000.000
Có TK 152 20.000.000
Nợ TK 214 30.000.000
Nợ TK 414 50.000.000
Có TK 211 80.000.00002/13/2017
Nợ TK 214 75.000.000
Nợ TK 414 125.000.000
Có TK 211 200.000.000
5. Theo quyết định của đại hội cổ đông trích lập quỹ khác thuộc
vốn CSH từ lợi nhuận sau thuế TNDN 200.000.000 đ.
Nợ TK 421 200.000.000
Có TK 418 200.000.000
Quỹ khen thưởng ( Bonus fund ) :
- Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho CNV
- Thưởng đột xuất cho các cá nhân, tập thể trong DN có
sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả trong KD.
- Thưởng cho các cá nhân, đơn vị ngoài DN có quan hệ
hợp đồng KT với DN, đã hoàn thành tốt những điều kiện
của HĐ mang lại lợi ích cho DN.
• Quỹ phúc lợi (Welfare fund) :
- Đầu tư, xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung cho vốn XD
các công trình phúc lợi công cộng của các DN.
- Chi cho HĐ phúc lợi xã hội, thể thao, văn hóa, phúc lợi
công cộng của tập thể CNV trong DN.
- Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ
CNV
02/13/2017
KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI
02/13/2017
10
• TK sử dụng:
- TK 3531 – Quỹ khen thưởng
- TK 3532 – Quỹ phúc lợi
- TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
- TK 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
02/13/2017
∗ Lưu ý:
- Khi sử dụng quỹ khen thưởng, phúc lợi để chi mua sắm
tài sản hay chi phí cho nhu cầu khen thưởng, phúc lợi
mà có thuế GTGT đầu vào, thuế này sẽ không được
khấu trừ mà tính vào tài sản hoặc CP mua
353411
421
Chi khen thưởng phúc
lợi cho nhân viên
Trích lập quỹ từ lợi nhuậnBổ sung NVKD
KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI
111,112,334
Trích khấu hao TSCĐ
phục vụ hoạt động PL
214
1. Trong năm, DN tạm trích quỹ khen thưởng
25.000.000 đ, quỹ phúc lợi 25.000.000 đ từ kết
quả SXKD.
2. Khi dùng quỹ khen thưởng , phúc lợi để mua
sắm TSCĐ dùng cho nhu cầu phúc lợi giá mua
40.000.000, thuế 5%, thanh toán bằng TGNH.
02/13/2017
VÍ DỤ 3. Chi khen thưởng cho cán bộ CNV theo quyết định của BGĐ
là 20.000.000 đ bằng tiền GNH:
- Căn cứ vào quyết định kế toán ghi giảm quỹ khen thưởng và
ghi nhận số nợ phải trả cho NV trong DN:
- Căn cứ vào phiếu giấy báo Nợ kế toán ghi giảm tiền và nợ
phải trả cho nhân viên:
02/13/2017
02/13/2017
11
2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
(Budget resources)
461 (4612)161 (1612) 111,112,211,152
Trong năm, nhận nguồn
kinh phí sự nghiệp, dự án
Cuối năm khi quyết toán chi
kinh phí sự nghiệp dự án
Trường hợp năm nay quyết toán kinh phí chưa được duyệt:
161 (1612) 161 (1611)
Đồng thời kết chuyển nguồn:
461 (4611) 461 (4612)
Số chi kinh phí sự nghiệp, dự án năm nay
chưa được duyệt
Nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án năm nay
chưa được duyệt
2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
(Budget resources)
161 (1611) 461 (4611)
Nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án năm nay
chưa được duyệt
Khi quyết toán chi kinh phí của năm trước được duyệt:
2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
(Budget resources)
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
466214
161
Hoàn trả TSCĐ cho nhà nước
Khi nhận nguồn KPSN,DA
bằng TSCĐ
Hao mòn TSCĐ
211,213
214
2.6 KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
(Budget resources)
02/13/2017
12
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
B- NGUỒN VỐN
II- Vốn chủ sở hữu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_2_ke_toan_von_chu_so_hu.pdf