Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán nợ phải trả - Dương Thị Ngọc Bích

1.1 Những vấn đề chung

Khái niệm – Điều kiện ghi nhận

Phân loại

1.2 Kế toán khoản phải trả cho người bán

1.3 Kế toán phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương

1.4 Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính

1.5 Kế toán các khoản phải trả khác

1.6 Trình bày báo cáo tài chính

pdf14 trang | Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán nợ phải trả - Dương Thị Ngọc Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/13/2017 1 MÔN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG GV: ThS DƯƠNG THỊ NGỌC BÍCH EMAIL: duongngocbichkt@gmail.com ĐT: 0985 171 805 1. Thời lượng chương trình: 30 tiết 2. Tài liệu học chính: - Kế toán tài chính - Trường ĐH Kinh tế - TP.HCM - Bài giảng + bài tập Kế toán tài chính 3. Hình thức kiểm tra đánh giá: Điểm quá trình và giữa kỳ: 30% Điểm cuối kỳ: 70% 4. Hình thức thi: Tự luận Chương 1: Kế toán nợ phải trả Chương 2: Kế toán vốn chủ sở hữu Chương 3: Kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả kinh doanh Chương 4: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ Chương 5: Kế toán các giao dịch ngoại tệ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 4KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ (Liability) 02/13/2017 2 Sau khi học xong chương này, người học có thể:  Nhận biết được một khoản NPT? Phân loại như thế nào? Nắm vững được cách thức ghi nhận và cách thức theo dõi, kiểm soát một khoản NPT Thực hiện công tác tổ chức kế toán liên quan đến các khoản NPT đối với một số đối tượng  Hiểu được cách thức lập và trình bày báo cáo tài chính đối với khoản mục NPT MỤC TIÊU HỌC TẬP 1.1 Những vấn đề chung Khái niệm – Điều kiện ghi nhận Phân loại 1.2 Kế toán khoản phải trả cho người bán 1.3 Kế toán phải trả NLĐ và các khoản trích theo lương 1.4 Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính 1.5 Kế toán các khoản phải trả khác 1.6 Trình bày báo cáo tài chính NỘI DUNG 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KHÁI NIỆM – ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN ĐỊNH NGHĨA (VAS 01) ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN - Nghĩa vụ nợ hiện tại của DN - Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ - DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình - Có khả năng DN phải bỏ ra các lợi ích kinh tế để thanh toán (outflow) - Khoản NPT đó phải được xác định một cách đáng tin cậy PHÂN LOẠI Theo nội dung kinh tê ́: 1. Các khoản tiền PTCNB, người cung cấp, người nhận thầu 2. Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho NLĐ 3. Chi phí phải trả 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Các khoản phải trả do nhận ký cược, ký quỹ 6. Các khoản tiền vay, nợ 7. Các khoản phải trả nội bộ 8. Các khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 9. Phát hành trái phiếu 10.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 11.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 12.Dự phòng phải trả 13.Các khoản phải trả khác. 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 02/13/2017 3 PHÂN LOẠI Theo thời hạn chu ky ̀ kinh doanh của DN: NPT Nợ ngắn hạn (Short-term liabilities) Nợ dài hạn (Long-term liabilities) ≤ 12 tháng, hoặc trong vòng 1 chu kỳ KD > 12 tháng, hoặc dài hơn1 chu kỳ KD 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (Trade creditors ) Chứng từ hạch toán: Tài khoản sử dụng: - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng - Phiếu chi, GBN - Biên bản bù trừ công nợ TK 331 – Phải trả người bán Khoản phải trả cho người bán là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch mua chịu về vật tư, thiết bị, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụcủa nhà cung cấp mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình Bên cạnh các khoản nợ tiền mua hàng thì cũng có những trường hợp DN ứng trước tiền hàng cho bên cung cấp. Nội dung và phương pháp phản ánh: 1. Mua vật liệu hàng hóa, TSCĐ chưa thanh toán tiền cho người bán: Nợ 152, 156, 211 Nợ 133 Có 331 2. Các lao vụ, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh chưa thanh toán cho người cung cấp: Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 133 Có TK 331 3. Vay để trả cho người bán Nợ TK 331 Có TK 341 4. Dùng tiền để trả nợ và ứng trước cho người bán. Nợ TK 331 Có TK 111, 112 5. Thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng một đối tượng Nợ TK 331 Có TK 131 1.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (Trade creditors ) Sơ đồ kế toán nợ phải trả 111,112,341 152,153,156,211 (133) 515 131 331 152,153,156,211 627,641,642 242 Trả nợ hay ứng trước cho người bán Bù trừ công nợ Giảm giá hàng mua, CKTM CKTT được hưởng Mua VT, HH, TSCĐ chưa thanh toán Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán Lãi trả góp (nếu có) 1.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (Trade creditors ) 02/13/2017 4 VÍ DỤ: 1. DN nhận được hóa đơn (GTGT) của công ty dịch vụ tư vấn pháp luật AA, sốngày 1/8/X với số tiền 2.200.000 đ, trong đó Thuế GTGT 10%- tư vấn về chính sách lao động. TRƯỜNG HỢP DN MUA CHỊU (MUA TRẢ CHẬM) 1.2 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN (Trade creditors ) 2. DN nhận được hóa đơn (GTGT) của công ty thương mại BB, sốngày 2/8/x với số tiền 21.000.000, trong đó thuế GTGT 5%, mua dụng cụ dùng trong tháng phục vụ cho phân xưởng SX, điều kiện thanh toán 1/5, n/30 (thanh toán trong vòng 5 ngày đầu được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tổng số tiền phải trả, thời hạn nợ 30 ngày) VÍ DỤ: 3. Tiếp theo NV2 Ngày 7/8 DN lập ủy nhiệm chi chuyển khoản thanh toán đủ tiền hàng sau khi trừ CKTT được hưởng cho công ty TM BB, đã nhận Giấy báo Nợ sốngày 7/8/x của ngân hàng. Hai bên thanh lý hợp đồng. Số tiền chuyển khoản là 20.790.000 đ được tính từ tổng số nợ 21.000.000 đ trừ CKTT được hưởng 1% là 210.000 đ. 4. Xóa sổ khoản nợ Hợp tác xã M do không đòi nợ vì Hợp tác xã đã giải thể là 1.000.000 đ Nợ TK 331 1.000.000 Có TK 711 1.000.000 Một số trường hợp xử lý ghi giảm vào khoản phải trả người bán • Khoản thu về CKTT do doanh nghiệp thanh toán trước thời hạn (đã thỏa thuận trên hợp đồng) được người bán chấp thuận và trừ vào số tiền còn nợ • Khi DN được người bán đồng ý cho giảm giá (căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh giá của bên bán) hoặc cho trả lại số hàng đã mua (căn cứ HĐơn trả hàng của bên mua kèm phiếu xuất kho hàng trả lại), kế toán ghi giảm số nợ phải trả. 02/13/2017 5 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees)  Các khoản phải trả người lao động: - Tiền lương (Salaries) - Tiền công (Wages) - Tiền thưởng (Bonus) - Các khoản phụ cấp theo lương (Other payable) - Tiền làm thêm giờ (Over time) - Bảo hiểm xã hội phải trả cho người LĐ.(Social security contributions payable) Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ sự kiện nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees)  Các khoản trích theo lương:  Quỹ bảo hiểm xã hội (Social insurance )  Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment security)  Quỹ bảo hiểm y tế (Health insurance )  Quỹ Kinh phí công đoàn (Trade Union fees ) DN KPCĐ BHXH BHTN BHYT NLĐ BHYT BHTN BHXH CQBH DN NLĐ Trừ lương Tính vào CP 2% 18% 1% 3% 8% 1% 1,5% 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees)  Chứng từ hạch toán: -Bảng chấm công, Phiếu xác nhận sp hoặc công việc hoàn thành - Hợp đồng giao khoán, Phiếu báo làm thêm giờ, GXN nghỉ hưởng BHXH -Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng  Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả NLĐ TK 338 – Phải trả khác TK 3382 – KPCĐ TK 3383 – BHXH TK 3384 – BHYT TK3386- BHTN 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees) 02/13/2017 6  Nội dung và phương pháp phản ảnh: 1. Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên Nợ 622, 627, 641, 642, 241 Có 334 2. Chi tiền mặt , TGNH thanh toán lương hoặc ứng trước tiền lương Nợ 334 Có 111, 112 3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất Nợ 622 Có 335 4. Phải trả tiền lương nghỉ phép của CNSX nếu đã trích trước Nợ 335 Có 334 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees)  Nội dung và phương pháp phản ảnh: 5. Bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động Nợ 3383 Có 334 6. Tiền thưởng phải trả cho người lao động Nợ 3531 Có 334 7. Chi tiền mặt, TGNH để thưởng cho CNV Nợ 334 Có 111, 112 8. Khấu trừ các khoản tạm ứng, thuế TNCN, các khoản phải thu, phải trả vào lương Nợ 334 Có 141, 138, 3335, 338 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees)  Nội dung và phương pháp phản ảnh: 9. Doanh nghiệp trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ (DN chịu và CNV chịu) Nợ 622, 627, 641, 642 Nợ 334 Có 338 (3382, 3383, 3384, 3386) 10. Bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động Nợ 3383 Có 334 11. Chi tiền mặt, TGNH để nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Nợ 338 (3382, 3383, 3384) Có 111, 112 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees) 334111,112 141,138,3335,338 241,622,627,641,642 335 3383 3531 Thanh toán tiền lương hoặc ứng trước tiền lương Các khoản khấu trừ lương NLĐ Tiền lương, tiền công phải trả Phải trả tiền lương nghỉ phép của CNSX nếu đã trích trước BHXH phải trả NLĐ Tiền thưởng phải trả NLĐ 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees) 02/13/2017 7 338 (3382,3383,3384)334 111,112 622,627,641,642 334 Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ phần do DN chịu Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ phần do NLĐ chịu BHXH phải trả NLĐ Nộp BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ 1.3 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NLĐ VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (Payables to employees) Ví dụ Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một DNTN Thịnh An trong tháng 10/n như sau: (ĐVT: 1.000 đ) 1. Tổng số tiền lương và các khoản khác phải trả CNV trong tháng: Bộ phận Lương chính BHXH Tiền ăn ca Thưởng thi đua 1. CNTTSX - PX chính 1 - PX chính 2 - Phân xưởng phụ 2. Nhân viên quản lý - PX chính 1 - PX chính 2 - PX phụ - Doanh nghiệp 3. Nhân viên bán hàng 280.000 120.000 150.000 10.000 45.000 15.000 10.000 2.000 18.000 15.000 3.000 2.000 1.000 - 2.000 500 500 - 1.000 - 17.000 8.000 7.000 2.000 4.000 1.000 1.000 500 1.500 1.000 15.000 8.000 6.000 1.000 7.000 3.000 1.500 500 2.000 1.000 Cộng 340.000 5.000 22.000 23.000 2. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định 3. Khấu trừ vào lương của NV quản lý DN là 2.000, công nhân trực tiếp SX phân xưởng chính là 2.000 4. Dùng tiền mặt thanh toán cho CNV: - Lương thanh toán 80% số còn phải trả - BHXH trả thay lương : thanh toán 100% - Tiền ăn và tiền thưởng: thanh toán 100%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 02/13/2017 1. a. Tiền lương chính trả cho công nhân viên: Nợ TK 622 280.000 Nợ TK 627 27.000 Nợ TK 642 18.000 Nợ TK 641 15.000 Có TK 334 340.000 b. Tiền BHXH trả cho công nhân viên: Nợ TK 3383 5.000 Có TK 334 5.000 c. Tiền ăn ca trả cho công nhân viên: Nợ TK 622 17.000 Nợ TK 627 2.500 Nợ TK 642 1.500 Nợ TK 641 1.000 Có TK 334 22.000 d. Tiền thưởng thi đua trả cho CNV: Nợ TK 3531 23.000 Có TK 334 23.000 02/13/2017 8 2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định: Nợ TK 622 67.200 (280.000 x 24%) Nợ TK 627 6.480 (27.000 x 24%) Nợ TK 642 4.320 (18.000 x 24%) Nợ TK 641 3.600 ( 15.000 x 24%) Nợ TK 334 35.700 (340.000 x 10,5%) Có TK 338 117.300 3. Nợ TK 334 4.000 Có TK 141 4.000 4.a. Nợ TK334 240.240 (340.000 – 4.000- 35.700) x 80% Có TK 111 240.240 b. Nợ TK 334 5.000 Có TK 111 5.000 c. Nợ TK 334 45.000 (22.000 + 23.000) Có TK 111 45.000 1.4 KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP Khái niệm: Hàng năm, người lao động trong danh sách của đơn vị được nghỉ một số ngày phép theo quy định mà vẫn được hưởng đủ lương. Để việc chi trả tiền lương nghỉ phép không làm cho giá thành sản phẩm đột biến tăng lên thì kế toán có thể tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép và phân bổ đều vào chi phí các kỳ hạch toán. Mức trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX Tiền lương của CNSX (tháng/kỳ) Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX = x Tỷ lệ trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX = Σ Tiền lương nghỉ phép cả năm của CNSX theo KH Σ Tiền lương chính cả năm của CNSX theo KH 1.4 KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP Tiền lương nghỉ phép Nhân viên gián tiếp Công nhân sản xuất trực tiếp Chi phí liên quan trong kỳ Ghi ngay Ghi ngay Hoặc Trích trước 1.4 KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP 02/13/2017 9 1.4 KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP Tài khoản sử dụng Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” Số đã trích chưa sử dụng hết Các khoản chi phí đã được trích trước vào chi phí hoạt động SX KD Các chi phí thực tế phát sinh Điều chỉnh phần chênh lệch giữa khoản chi thực tế và khoản trích trước Số đã trích chưa sử dụng hết 1.4 KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Tính trước vào chi phí tiền lương nghỉ phép phải trả trong năm cho công nhân sản xuất: Nợ 622 Có 335 2. Thực tế phát sinh tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNSX: Nợ 335 Có 334 3. Nếu số trả lớn hơn số trích trước: Nợ 622 Nợ 335 Có 334 4. Nếu số trả nhỏ hơn số trích trước Nợ 335 Có 334 Có 622 334 335 622 Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX Lương nghỉ phép thực tế phải trả CNSX Nếu số trích trước < số thực tế phát sinh Hoàn nhập ghi giảm CP nếu trích thừa 1.4 KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP 1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ Accrued expenses Là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh, nhưng được tính trước vào chi phí hoạt động SXKD kỳ này cho các đối tượng chịu chi phí Đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí SXKD 02/13/2017 10 Bao gồm: - Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho CN SX trong thời gian nghỉ phép. - Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, DN trích trước CP sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo. - Chi phí trong thời gian DN ngừng SX theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng SX. - Trích trước chi phí đi vay phải trả trong kỳ - nếu CP đi vay trả sau. 1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ Tài khoản sử dụng: TK 335 – Chi phí phải trả - Căn cứ dự toán chi phí, kế toán lập dự toán trích trước theo từng nội dung chi phí để ghi nhận số phải trả do trích trước vào chi phí từng kỳ. - Căn cứ các chứng từ thực tế khi phát sinh (phiếu chi, phiếu xuất kho) có liên quan đến nội dung đã trích trước), kế toán ghi giảm số đã tính trước vào chi phí. - Cuối kỳ kế toán xử lý số chênh lệch giữa số trích và số chi: + Nếu trích thừa (số tiền tính vào CP SXKD nhiều hơn khoản chi thực tế ) chênh lệch trích thừa sẽ được điều chỉnh giảm chi phí. + Ngược lại nếu trích thiếu (số tiền đã tính vào CP SXKD ít hơn khoản CP thực tế): chênh lệch trích thiếu sẽ được ghi tăng CPSXKD trong kỳ. 1.5 KẾ TOÁN CP PHẢI TRẢ 1.5 KẾ TOÁN CP PHẢI TRẢ KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ 3352413 111,152,334, Trả lãi vay (TH trả lãi sau) 111,112 627,641,642 627 635/627,241 Trích trước CP SCL TSCĐCP SCL thực tế phát sinh Trích trước CP ngừng SX có kế hoạch Trích trước CP lãi vay (TH trả lãi sau) CP ngừng SX thực tế PS Hoàn nhập phần trích thừa VÍ DỤ: Trích trước vào chi phí SXKD những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ 3 tháng trong năm (thuộc quý 4), giả sử kỳ kế toán tạm thời là quý và tổng dự chi là 30.000.000đ, từ quý 1 đến quý 3 , mỗi quý kế toán ghi nhận số trích trước như sau: (mỗi quý trích 10.000.000 đ vào CPSXC) Nợ TK 627 10.000.000 Có TK 335 10.000.000 * Đến quý 4, chi phí thực tế phát sinh là 30.280.000 đ bao gồm: Tiền mặt 7.000.000đ, vật liệu 6.000.000đ, CCDC phân bổ 1 lần 3.000.000đ, tiền lương 12.000.000đ, trích bảo hiểm 2.280.000đ * So sánh số thực chi cao hơn số trích trước, phần chênh lệch trích thiếu 280.000 đ sẽ tính thêm vào CPSXC 02/13/2017 11 Nợ TK 627 280.000 (số đã chi lớn hơn số trích trước) Nợ TK 335 30.000.000 (số đã trích trước) Có TK 111 7.000.000 Có TK 152 6.000.000 Có TK 153 3.000.000 Có TK 334 12.000.000 Có TK 338 2.280.000 *Ngược lại, Nếu khoản chi tiền mặt là 6.500.000đ thì tổng số thực chi sẽ là 29.780.000đ, phần chênh lệch thừa 220.000đ sẽ điều chỉnh giảm CPSXC và ghi: Nợ TK 335 30.000.000 (số đã trích) Có TK 111 6.500.000 Có TK 152 6.000.000 Có TK 153 3.000.000 Có TK 334 12.000.000 Có TK 338 2.280.000 Có TK 627 220.000 ( số chi nhỏ hơn số trích trước) • Vay là khoản tiền vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ cho các hoạt động SXKD • Nợ thuê tài chính: phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của DN. 1.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH • TK sử dụng: 341 – Vay và nợ thuê tài chính 3411 – Các khoản đi vay 3412 – Nợ thuê tài chính * Nguyên tắc hạch toán: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của DN - DN phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính. Các khoản có thời hạn trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập BCTC, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập BCTC, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. 1.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH * Phương pháp kế toán 1. Vay bằng tiền nhập quỹ hay gửi vào ngân hàng Nợ TK 111, 1121 Có TK 3411 Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như CP kiểm toán, lập hồ sơ thẩm địnhghi: Nợ TK 241, 635 Có TK 111, 112, 331 2. Vay chuyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211, 241, 213 Nợ TK 133 Có TK 3411 3. Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu XDCB, thanh toán khoản chi phí: Nợ TK 331, 641, 642, 811 Có TK 3411 02/13/2017 12 4. Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu : Nợ TK 221, 222, 228 Có TK 341 5. Khi trả nợ vay bằng tiền hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng: Nợ TK 341 Có TK 111, 112, 131 02/13/2017 • Trường hợp chi phí đi vay ghi vào chi phí SX, kinh doanh trong kỳ: 1. Thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên vay: Nợ 635 Có 111, 112 2. DN trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ 242 Có 111, 112 Định kỳ, phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính: Nợ 635 Có 242 3. Lãi tiền vay đơn vị trả sau cho bên cho vay (trả gốc và lãi khi hết thời hạn vay) - Khi tính lãi vay từng kỳ: Nợ 635 Có 335 - Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả nợ gốc vay và lãi tiền vay: Nợ 341, 335 / Có 111, 222 02/13/2017 1.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH  Trường hợp trả lãi định kỳ, hoặc trả lãi trước: Trả nợ gốc vay 3411111,112,131,311 152,156,211 331,627,642 635242 Vay NH mua VT, HH, TSCĐ Vay để trả nợ NCC Lãi vay trả trước Định kỳ phân bổ Định kỳ trả lãi vay ngắn hạn 1.6 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH 1.7 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN  Trường hợp trả lãi sau: Trả nợ khi đến hạn 341111,112,131,311 152,156,211 331,627,642 635335 Vay NH mua VT, HH, TSCĐ Vay để trả nợ NCC Cuối kỳ tính trước chi phí lãi vay Nợ gốc vay Lãi vay 02/13/2017 13 VÍ DỤ Tại phòng kế toán công ty Bến Nghé, trích một số NVKT, tài chính như sau: Số dư đầu tháng 12/n của một số TK (đvt: 1.000 đ) TK 3411: 600.000 (chi tiết NH ngoại thương 400.000, NH Á Châu 200.000) TK 3411: 1.200.000 (chi tiết Nh đầu tư phát triển) TK 131: 500.000 (chi tiết Công ty D &L: 300.000, công ty T &H 200.000) TK 331: 100.000 (công ty K) Trong tháng 12/n đã phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (đvt: 1.000đ) 1. Ngân hàng ngoại thương cho vay để mua nguyên liệu trị giá 55.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%, số vật liệu này đã nhập kho. 2. NH Á Châu cho vay để trả nợ cho công ty K 100.000 3. Công ty D & L trả nợ tiền hàng mua cho DN. DN yêu cầu chuyển trả vào TK tiền vay NH ngoại thương: 300.000, NH ngoại thương đã báo nợ. 4. DN trả nợ cho NH Á Châu bằng chuyển khoản 50.000 5. NH Á Châu tính lãi vay phải trả, và DN đã trả lãi vay bằng tiền mặt 20.000. 6. NH ngoại thương đã gửi giấy báo số nợ lãi tiền vay 10.000 (trừ vào TK tiền gửi của DN) Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 02/13/2017  Khoản phải trả khác là những khoản phải trả ngoài các khoản vay, khoản thanh toán với người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao động , với nội bộbao gồm: - Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý.(TK 3381) - Trích và thanh toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. (TK 3383, TK 3384, TK 3382, 3386) - Doanh thu chưa thực hiện: là số tiền của KH đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về lao vụ, dịch vụmà DN đã cung cấp cho KH như số tiền đã nhận của KH trả 1 lần cho nhiều kỳ kế toán về việc DN đã cho thuê nhà ở, VP làm việc, kho hàng.(TK 3387) - Các khoản chia lãi phải trả cho các bên GVLD, cho cổ đông(TK 3388) 1.8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC 1.8 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC 338 334,622,627,641,642 (3382,3,4, 6) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 111,112,152,156,211 (3381) TS thừa chờ xử lý 111,112,131 (3387) Doanh thu chưa thực hiện 421 (3388) Phải trả, phải nộp khác (Cổ tức phải chia cho cổ đông) 632,711 111,112 Trả cổ tức, nộp BHXH, BHYT Xử lý TS thừa 02/13/2017 14 • Các khoản nhận ký quỹ, ký cược là khoản tiền phải trả cho DN, cá nhân bên ngoài do DN nhận ký quỹ, ký cược. Các khoản ký quỹ, ký cược này nhằm đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, hợp đồng đại lý 02/13/2017 1.9 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ ∗ TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược 1.9KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NHẬN KÝ CƯỢC, KÝ QUỸ 131 111,112344 711 Nhận tiền ký quỹ, ký cược Trả tiền ký quỹ, ký cược Thu tiền phạt trừ vào tiền ký quỹ, ký cược Thu tiền nợ trừ tiền ký quỹ, ký cược 1.10 TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH BCĐKT A. NỢ PHẢI TRẢ I. NPT ngắn hạn II. NPT dài hạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_1_ke_toan_no_phai_tra_d.pdf