Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Nội dung

 Khái niệm và nguyên tắc cơ bản

 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

Mục tiêu

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:

 Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu,

thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

 Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến

doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh.

pdf29 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 7: Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M gửi hàng đại lý phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. về giá trị hàng hóa đã bán. – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 78 80 20 10/17/2016 Bán hàng trả chậm Trả lương, thưởng bằng SPHH, tiêu dùng nội bộ TK 632 TK 632 TK 155, 156 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) Giá vốn hàng bán (1) Trả lương, TK 511 thưởng TK 511 Doanh thu (2) Doanh thu (2) TK334, TK131 bằng SPHH 353 TK 3331 TK 3331 TK 3387 TK 515 Phân bổ lãi (3) Tổng lãi trả chậm Xuất tiêu TK 641, 642, 241, 211 dung nội TK 155, 156 bộ tiếp tục Giá vốn quá trình 81 83 SXKD Ví dụ 21A Ví dụ 21B Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất sắc, lô hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT của lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho lô hàng là 80 triệu Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, thuế và lãi được đồng. trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa thuận lãi suất cố định Yêu cầu: cho khoản tín dụng tương tự là 10%/năm tính trên số tiền nợ. 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB. Yêu cầu: 2. Định khoản kế toán 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. 2. Định khoản kế toán 82 84 21 10/17/2016 Ví dụ 21C Ví dụ 22 DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 triệu hàng là 85 triệu đồng. đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là 440 triệu Yêu cầu: đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải bù thêm 110 1. Hãy xác định doanh thu bán hàng, GVHB. triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng xuất đi đổi là 10%. 2. Định khoản kế toán. Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu của công ty Hùng Lâm và ghi nhận các bút toán có liên quan. 85 87 Trao đổi không tương tự Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại TK 632 TK 521 TK 155, 156 Giá vốn hàng bán (1) Phát sinh K/c giảm DT TK 131, 11* TK 511 TK 511 TK 15*, 211, TK 131 TK 3331 Giá trị hợp lý hàng Hàng đổi về (3) mang đi trao đổi (2) TK 632 TK 3331 Nhập lại hàng TK 1331 TK 15* bán bị trả lại Trả thêm (4) Thu thêm (5) TK 111, 112 TK 111, 112 86 88 22 10/17/2016 Ví dụ 23 Kế toán doanh thu, chi phí tài chính Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng giá bán • Các trường hợp phát sinh chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. • Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua hàng với khối lượng lớn, • Các nghiệp vụ cơ bản người mua được hưởng chiết khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên. 89 91 Ví dụ 24 Các trường hợp phát sinh • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán • Lãi lỗ đầu tư chứng khoán, đầu tư góp vốn vào công chưa thuế GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con. mua là 200 trđ. • Lãi tiền gửi, lãi đi vay không được vốn hóa vào tài sản • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: • Bán hàng, mua hàng trả góp – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là 80 trđ • Chiết khấu được hưởng và cho khách hàng hưởng – Ngày 12/5:KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT là • Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá 130trđ. Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 90 92 23 10/17/2016 TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính Chuyển nhượng khoản đầu tư Bên Nợ Bên Có TK 111, 112 TK 12*, 22* Giá gốc Giá bán • Kết chuyển doanh thu hoạt • Doanh thu hoạt động tài DT/CP tài chính là chênh chính phát sinh trong kỳ động tài chính để xác định TK 515 lệch giữa giá bán và giá gốc kết quả kinh doanh. kế toán của CK Giá bán > Giá gốc KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ TK 635 CP bán Giá bán < Giá gốc 93 95 TK 635- Chi phí tài chính Ví dụ 25 • Ngày 1/2/20x0, Công ty Thành Thành Công mua lướt sóng Bên Nợ Bên Có 2.000.000 cp Công ty Mía đường Lam Sơn, giá giao dịch thoả thuận là 32.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán • Chi phí tài chính phát sinh • Kết chuyển chi phí tài trong kỳ kế toán chính để xác định kết quả bằng chuyển khoản. Chi phí giao dịch 0,15%/giá trị giao dịch, kinh doanh. thanh toán bằng chuyển khoản. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ • Ngày 28/2/20x0, công ty Thành Thành Công đã bán thành công 2.000.000 cp, giá bán 45.000đ/cp, chi phí giao dịch bán là 0,15%/giá trị giao dịch, tất cả thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán 94 96 24 10/17/2016 Các trường hợp khác Chi phí bán hàng • Là các khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng TK 515 TK 635 hóa dịch vụ bao gồm: Lãi tiền gửi – Chi phí lương nhân viên bán hàng TK 111, 112 Lãi vay cho Lãi cho vay SXKD – Chi phí vật liệu – Chi phí công cụ CKTT được CKTT cho TK 331/131 – Chi phí khấu hao hưởng hưởng – Chi phí bảo hành Phân bổ lãi bán Phân bổ lãi TK 3387/242 – Chi phí dịch vụ mua ngoài trả góp mua trả góp – Chi phí khác bằng tiền 97 99 Kế toán chi phí hoạt động Chi phí quản lý doanh nghiệp • Là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: • Nội dung chi phí bán hàng – Chi phí nhân viên quản lý và quản lý doanh nghiệp – Chi phí vật liệu • Tài khoản sử dụng – Chi phí công cụ dụng cụ – Chi phí khấu hao tài sản • Các nghiệp vụ cơ bản – Chi phí thuế, phí, lệ phí – Chi phí dự phòng – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Chi phí khác bằng tiền 98 100 25 10/17/2016 TK 641- Chi phí bán hàng Ví dụ 26 TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có tình hành kế toán tháng 1/20x0 tại công ty CP An Khang: 1. Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30trđ, Bên Nợ Bên Có bộ phận quản lý doanh nghiệp 40trđ. 2. Trích khoản các trích theo lương theo quy định • Chi phí bán hàng và quản lý • Kết chuyển chi phí bán phát sinh trong kỳ kế toán hàng và quản lý để xác 3. Xuất vật liệu sử dụng cho bộ phận bán hàng 3 trđ. định kết quả kinh doanh. 4. Xuất CCDC loại phân bổ 2 lần sử dụng cho quản lý DN 4 trđ. 5. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 3 trđ KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 6. Chi phí điện, nước, điện thoại thanh toán bằng chuyển khoản, phân bổ cho bộ phận bán hàng 2 trđ, quản lý DN 3 trđ. 101 103 Sơ đồ hạch toán Ví dụ 26 (tt) 7. Khấu hao tài sản cố định hữu hình sử dụng ở bộ phận TK 641, 642 CP nhân viên bán hàng 1,5 trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2,5 trđ. TK 334, 338 8. Chi phí thanh toán bằng tiền mặt, sử dụng ở bộ phận TK 15*, 242 CP vật liệu, dụng cụ Kết chuyển CP bán hàng 1 trđ, bộ phận quản lý DN 2 trđ. CP khấu hao TK 911 TK 214 hoạt động CP bảo hành, thuế Yêu cầu: Định khoản kế toán. TK 352, 333 phí, lệ phí Dự phòng phải thu TK 2293 khó đòi Cp dịch vụ, bằng tiền TK 11*, 33* 102 104 26 10/17/2016 Kế toán thu nhập và chi phí khác TK 811- Chi phí khác • Tài khoản sử dụng Bên Nợ Bên Có • Chi phí khác phát sinh trong • Kết chuyển chi phí khác • Các nghiệp vụ cơ bản kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 105 107 TK 711- Thu nhập khác Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 711 Bên Nợ Bên Có • Kết chuyển chi phí khác để • Thu nhập khác phát sinh Thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 11*, 131 xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán Nhận biếu tặng trong kỳ kế toán. TK 15*, 21* TK 911 Kết chuyển Phạt hợp đồng 11*, 138 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ Thu hồi nợ đã xóa 11*, 331 sổ, xóa nợ không tìm được chủ 106 108 27 10/17/2016 Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ hạch toán- CP thuế TNDN hiện hành TK 811 Xóa sổ TS, TK 8211 TK 21* GTCL TK 3334 TK 214 Kết chuyển Kết chuyển TK 911 TK 911 Hàng quý Nộp thuế TK 111, 112 Các khoản bị TK phạt 111/112 Cuối năm số tạm nộp < thực tế phải nộp Cuối năm số tạm nộp > thực tế phải nộp 109 111 TK 821- Chi phí thuế TNDN TK 911- Xác định kết quả Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có • Chi phí thuế TNDN hiện • Kết chuyển chi phí thuế • Chi phí giá vốn hàng bán • Doanh thu thuần từ bán hành phát sinh trong kỳ kế TNDN hiện hành để xác • Chi phí bán hàng hàng và cung cấp dịch vụ toán định kết quả kinh doanh. • Doanh thu hoạt động tài • Chi phí quản lý doanh nghiệp chính • Chi phí tài chính • Thu nhập khác KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ • Chi phí khác • Kết chuyển lỗ • Chi phí thuế TNDN • Kết chuyển lãi KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 110 112 28 10/17/2016 Sơ đồ hạch toán Ví dụ 27 (tt) TK 911 6. DN nhượng bán TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 60.000.000đ, TK 632 TK 511 hao mòn luỹ kế là 40.000.000đ. DN bán với giá chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. TK 641 TK 515 7. Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng bao gồm: tiền mặt TK 642 TK 711 2.000.000đ; lương nhân viên 5.000.000đ; nguyên vật liệu TK 635 1.000.000đ. TK 811 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lương quản lý 15.000.000đ; khấu hao 3.000.000đ; tiền mặt 2.000.000đ. TK 821 9. DN kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh. Tạm TK 421 TK 421 tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý 4 theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? 113 115 Ví dụ 27 Đọc BCTC VNM 2015 Tại một DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình sản • Đọc Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp trong quý 4 như sau: 1. DN xuất bán lô thành phẩm bán giao tại kho với giá bán chưa thuế BCTC của VNM 2015 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho lô hàng 150.000.000đ. • Trả lời các câu hỏi của GV 2. Do một số hàng bị lỗi ở NV1 nên DN giảm giá cho bên mua với trị giá chưa thuế 10.000.000đ, đồng thời giảm thuế GTGT trên số tiền giảm giá này. 3. Khách hàng NV1 thanh toán hết nợ cho DN sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên số nợ. 4. DN nộp phạt vi phạm hành chính là 3.000.000đ bằng tiền mặt. 5. Lãi tiền gửi ngân hàng là 4.000.000đ, ngân hàng đã chuyển thẳng vào tài khoản TGNH. 114 116 29

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_7_ke_toan_doanh_thu_thu.pdf
Tài liệu liên quan