Nội dung học tập
Chương 1- Tổng quan về KTTC và HTKT Việt Nam
Chương 2- Kế toán tiền và nợ phải thu
Chương 3- Kế toán hàng tồn kho
Chương 4- Kế toán tài sản cố định
Chương 5- Nợ phải trả
Chương 6- Vốn chủ sở hữu
Chương 7- Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
154 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 10/05/2022 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 1 (Bản đẹp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tháng. Vào
thời điểm ngày 31/12/20x0, doanh nghiệp X tính lãi vay
phải trả cho khoản vay xây dựng phân xưởng sản xuất
là 16.000.000 đồng (tính từ 20/12/20x0 đến
31/12/20x0). Phân xưởng này có thời gian thi công dự
kiến là 15 tháng.
2. Trích tiền gởi ngân hàng để trả khoản nợ dài hạn đến
hạn trả là 60.000.000đồng và khoản lãi vay phải trả (đã
trích trước) là 16.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
52
104
53
Kế toán Phải trả, phải nộp khác
TK sử dụng
Sơ đồ kế toán
Tỷ lệ trích các khoản theo lương
Thí dụ và bài tập thực hành
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338
Bên Nợ Bên Có
Xử lý tài sản thừa
Bảo hiểm xã hội phải trả cho
NLĐ;
Kinh phí công đoàn chi tại đơn
vị;
Số BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ đã nộp;
Phân bổ doanh thu CTH;
Phân bổ lãi trả chậm;
o Giá trị tài sản thừa chờ xử lý;
o Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ;
o Nhận tiền BHXH do cơ quan
bảo hiểm thanh toán;
o Doanh thu CTH phát sinh ;
o Lãi trả chậm, trả góp từ bán
hàng;
Số dư bên Nợ Số dư bên Có
Số đã trả, đã nộp nhiều hơn
số phải trả, phải nộp
Số tiền còn phải trả, phải
nộp;
54
Sơ đồ kế toán- Các khoản trích theo lương
Nộp các khoản cho
cơ quan quản lý
TK 338 (2,3,4,6)
TK 622, 627,
641, 642
TK 334
Tính vào chi phí
Trừ lương NLĐ
Nhận tiền do cơ quan
BH thanh toán TK 112
TK 112
TK 334 Tính BH phải trả cho NLĐ
55
BHXH TNLĐ-BNN BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào
chi phí 17% 0,5% 1% 3,0% 2% 23,5%
Trừ lương
NLĐ 8% - 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 25% 0,5% 2% 4,5% 2% 34%
56
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/6/2017)
105
Thí dụ 11
1. Cuối tháng, kế toán tính các khoản trích theo lương
theo quy định hiện hành biết lương phải trả trong kỳ
ở các bộ phận như sau:
Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000.000đ
Nhân viên phân xưởng: 6.000.000đ
Nhân viên văn phòng: 20.000.000đ
1. Xuất quỹ tiền mặt nộp Bảo hiểm xã hội cho cơ quan
Bảo hiểm xã hội là 18.000.000 đồng.
2. Nhận được khoản trợ cấp BHXH từ cơ quan BHXH
là 4.000.000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
57
Sơ đồ kế toán- Doanh thu chưa thực hiện
Kết chuyển lãi
trả chậm
Kết chuyển DTCTH
TK 3387
TK 511
TK 515 TK 131
TK 511,
TK 111,
112
Lãi trả
chậm
Doanh thu nhận trước
về bán hàng và CCDV
Giá
thanh toán
Doanh
thu
TK
3331 Thuế GTGT
58
Thí dụ 12
1. Bán hàng trả góp trong 3 năm, giá trả ngay
chưa có thuế GTGT là 100.000.0000 đồng, giá
trả chậm là 140.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT là 10%. Cuối tháng, phân bổ số lãi trả
chậm.
2. Nhận trước tiền thuê 6 tháng về thuê hoạt động
tài sản cố định bằng chuyển khoản, số tiền thuê
hàng tháng chưa có thuế GTGT là 3.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Cuối tháng,
phân bổ tiền cho thuê TSCĐ
Yêu cầu: Định khoản kế toán
59
Bài tập thực hành 5
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Cuối tháng, kế toán tính lương phải trả cho từng bộ phận
như sau: Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ;
Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ; Bộ phận
văn phòng: 50.000.000đ
2. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN.
3. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000đ
4. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ bằng chuyển khoản.
5. Thanh toán lương, thưởng cho NLĐ bằng tiền gửi ngân
hàng.
6. Nhập kho số nguyên vật liệu phát hiện thừa so với hóa
đơn một lượng hàng trị giá 1.000.000đồng, trị giá mua
chưa có thuế GTGT theo hóa đơn là 20.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT là 10%.
7. Khoản tiền mặt thừa không biết nguyên nhân được xử lý
ghi tăng thu nhập khác là 1.000.000đ 60
106
61
Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK sử dụng
Nguyên tắc hạch toán
Sơ đồ kế toán
Thí dụ và bài tập thực hành
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 353
Bên Nợ Bên Có
Các khoản chi tiêu quỹ
khen thưởng, phúc lợi;
Giảm quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ khi tính hao
mòn, nhượng bán, thanh
lý, phát hiện thiếu khi kiểm
kê TSCĐ;
Đầu tư, mua sắm TSCĐ
bằng quỹ phúc lợi.
o Trích lập quỹ khen thưởng,
phúc lợi
o Quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ
Số dư bên Có
Số quỹ khen thưởng, phúc lợi
hiện còn của doanh nghiệp
62
Sơ đồ kế toán- Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹKhen thưởng cho
NLĐ trong đơn vị
TK
111,112
Chi thưởng cho cá
nhân, đơn vị bên ngoài
63
Sơ đồ kế toán- Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK
111, 112
TK 421Khi trích lập quỹChi cho hoạt động phúc
lợi, trợ cấp khó khăn,
hoạt động từ thiện
TK
3533
Kết chuyển NG TSCĐ
hình thành từ quỹ PLTK
214
Tính hao
mòn TSCĐ
đầu tư bằng
quỹ PL
64
107
Thí dụ 13
1. Căn cứ vào kết quả kinh doanh cuối năm, doanh nghiệp
tạm tạm trích quỹ khen thưởng 30.000.000đ và quỹ
phúc lợi 20.000.000đ.
2. Giám đốc quyết định trích quỹ khen thưởng để thưởng
cho công nhân viên là 50.000.000đ. Thủ quỹ đã chi tiền
mặt theo quyết định khen thưởng cho công nhân trực
tiếp sản xuất là 40.000.000đ và nhân viên văn phòng là
10.000.000đ
3. Mua tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi, giá
mua 40.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10%, đã trả cho
người bán bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp dự tính
sử dụng TSCĐ trong 8 năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
65
Trình bày thông tin
Trên Bảng cân
đối kế toán
Phân loại nợ
phải trả ngắn
hạn và dài hạn
Không Bù trừ tài
sản và nợ phải
trả:
Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Các thông tin về
dòng tiền liên
quan đến nợ
phải trả
Bản thuyết minh
BCTC
Thuyết minh chi
tiết các khoản
phải trả:
Thuyết minh về
nợ tiềm tàng và
các khoản cam
kết
66
Bài tập thực hành 5
Tại ngày 31.12.20x0, công ty ABC có số liệu sau:
1. Mua hàng chưa trả tiền cho người bán, trị giá 400 triệu đồng, hạn thanh toán
là tháng 6.20x1.
2. Vay ngân hàng N số tiền 300 triệu đồng cách đây 2 năm và thời hạn thanh
toán là ngày 1.4.20x1.
3. Khoản nợ công ty M 20 triệu đồng từ nhiều năm trước. Công ty M đã bỏ sót
khoản nợ này trong sổ sách của mình. Ngày 10.10.20x0, công ty M đã giải thể
hoàn toàn.
4. Tiền thuê còn phải trả công ty thuê tài chính C là 300 triệu đồng trong 3 năm
nữa, trong đó số phải trả trong năm 20x1 là 120 triệu đồng.
5. Doanh nghiệp ước tính khoản chi phí phải trả cho việc sửa chữa máy móc
của năm 20x1 là 103 triệu đồng.
6. Tiền thuê nhà phải trả của quý 4.20x0 là 30 triệu đồng, đơn vị chưa trả tiền vì
chưa nhận được hoá đơn của bên cho thuê mà tự tính theo hợp đồng.
7. Khoản bồi thường cho việc sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng chưa xác
định được số tiền vì toà chưa xử. Được biết các khách hàng đã kiện từ tháng
10.20x0 và đòi bồi thường là 300 triệu đồng.
8. Tiền lương tháng 12.20x0 chưa thanh toán cho công nhân là 140 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy phân biệt nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và tính tổng số nợ phải. 67
108
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
1 2
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Giải thích được các yếu tố cấu thành nên
vốn chủ sở hữu.
– Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
để ghi nhận vốn chủ sở hữu.
– Trình bày được vốn chủ sở hữu trên các
BCTC.
Mục tiêu
3
Một số khái niệm cơ bản
Ghi nhận vốn chủ sở hữu
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Trình bày thông tin
Nội dung
4
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn
mực chung
• Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 – Trình
bày báo cáo tài chính
• Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
thông tư 200/2014/TT-BTC.
Các văn bản và qui định liên quan
109
5Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung:
“ Vốn chủ sở hữu là giá trị vốn của doanh
nghiệp, được tính bằng số chênh lệch
giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ
nợ phải trả”.
Khái niệm vốn chủ sở hữu
6
Các bộ phận
cấu thành
của VCSH
Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
Lợi nhuận
chưa phân
phối
Các quỹ
thuộc chủ sở
hữu
Cổ phiếu
quỹ
Các khoản
điều chỉnh
trực tiếp vào
vốn chủ sở
hữu
7
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn
góp
của
chủ sở
hữu
Thặng
dư vốn
cổ
phần
Quyền
chọn
chuyển
đổi trái
phiếu
thành
cổ phiếu
Vốn
khác
Cổ
phiếu
quỹ
Vốn góp của chủ sở hữu
Vốn của chủ doanh nghiệp,
Vốn cổ phần (công ty cổ phần)
Vốn của nhà nước cấp (doanh nghiệp nhà
nước)
Vốn góp của các thành (công ty TNHH)
8
110
9Là chênh lệch giữa mệnh giá của cổ phiếu với
giá của cổ phiếu lúc phát hành (chỉ áp dụng cho
công ty cổ phần).
Thặng dư vốn cổ phần
10
Bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, các
khoản nhận được khác được cơ quan có thẩm
quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của CSH.
Vốn khác
11
Là giá trị cổ phiếu của chính doanh nghiệp mua
vào, chưa tái phát hành hoặc hủy đi (chỉ áp
dụng cho công ty cổ phần)
Cổ phiếu quỹ
12
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau:
• Phát hành 3.000.000 cp, trong đó 150.000 cổ phiếu
ưu đãi không bắt buộc mua lại và 250.000 cổ phiếu
bắt buộc mua lại, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát
hành 12.000đ/cp
Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư
vốn cổ phần
Ví dụ 1
111
13
Vốn góp của chủ sở hữu gồm:
- Cổ phiếu phổ thông = 2.600.000 x 10.000 = 26.000
triệu đồng
- Cổ phiếu ưu đãi phần không bắt buộc mua lại =
150.000 x 10.000 = 1.500 triệu đồng
Thặng dư vốn cổ phần
2.600.000 x 2.000 = 5.200 triệu đồng
Giải đáp:
14
• Lợi nhuận chưa phân phối: Là lợi nhuận
chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa
trích lập các quỹ.
• Quỹ dự trữ: Quỹ đầu tư phát triển, các quỹ
khác thuộc vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận chưa phân phối và quỹ dự trữ
15
• Chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá
trình đầu tư xây dựng của doanh nghiệp Nhà nước trước
hoạt động; và chênh lệch phát sinh do chuyển đổi báo cáo
tài chính của cơ sở ở nước ngoài hợp nhất với doanh
nghiệp ở trong nước.
• Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của tài sản với giá trị được đánh giá lại khi có quyết
định của Nhà nước,
Các khoản điều chỉnh trực tiếp
16
Ghi nhận và đánh giá vốn chủ sở hữu
Vốn
góp
chủ
sở
hữu
Thặng
dư
vốn cổ
phần
Quyền
chọn
chuyển
đổi trái
phiếu
Vốn
khác
Cổ
phiếu
quỹ
Các
khoản
dự trữ
LN
chưa
phân
phối
112
17
Chỉ ghi nhận theo số thực góp.
Vốn góp bằng ngoại tệ ghi nhận theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm góp vốn, không đánh giá lại theo sự
thay đổi của tỷ giá
Vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ ghi nhận theo giá trị
hợp lý tại ngày góp vốn.
Đối với công ty cổ phần, ghi nhận theo mệnh giá của
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu
ưu đãi không có nghĩa vụ mua lại.
Mênh giá cổ phiếu ưu đãi có nghĩa vụ mua lại
được phân loại là nợ phải trả.
Vốn góp chủ sở hữu
18
Trích số liệu tại công ty CP Minh Trí năm 20x0 như sau:
• Ông Minh góp vốn 100.000 usd bằng chuyển khoản,
tỷ giá giao dịch thực tế là 21.000 đ/usd.
• Ông Trí góp vốn bằng một tòa nhà được hội đồng
thẩm định giá 1.000 triệu đồng
• Bà Lan cam kết sẽ góp vốn trong năm 20x1 là 500
triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định vốn góp của chủ sở hữu.
Ví dụ 1
19
Thặng dư vốn cổ phần
- Khi phát hành CP: Chênh
lệch tăng giữa giá phát hành
và mệnh giá
- Khi tái phát hành CPQ:
Chênh lệch tăng/ giảm giữa
giá tái phát hành và giá gốc
của CPQ
- Khi hủy bỏ CPQ: chênh lệch
giữa MG và giá gốc CPQ.
- Chi phí phát hành cổ phần
(làm giảm thặng dư vốn cổ
phần)
20
Công ty CP Khang Phát thành lập vào tháng 01/20x0, được
Ủy ban chứng khoán Nhà Nước chứng nhận đăng ký phát
hành cổ phần với nội dung sau:
• Tổng số lượng cổ phần phát hành: 2.000.000 (400.000 cp
ưu đãi – DN không có nghĩa vụ mua lại và 1.600.000 cp
phổ thông)
• Mệnh giá mỗi cổ phần: 10.000đ
• Giá phát hành (đã thu bằng chuyển khoản)
– CP ưu đãi 10.000đ/cp,
– CP phổ thông 12.000đ/cp
• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng TGNH 80
triệu đồng
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu: Vốn góp của chủ sở hữu và Thặng
dư vốn cổ phần.
Ví dụ 3
113
21
Vốn khác của
chủ sở hữu
Được bổ sung từ lợi nhuận
Được tặng, biếu, tài trợ,
đánh giá lại tài sản (nếu các
khoản này được phép ghi
tăng, giảm Vốn đầu tư của
chủ sở hữu)
22
Cổ phiếu quỹ
Được dùng:
Trả cổ tức cho cổ
đông
Tái phát hành
Huỷ bỏ
Đặc điểm:
Không được
hưởng cổ tức
Không có quyền
tham gia bầu cử
Giá trị cổ phiếu quỹ
Giá mua +
Chi phí liên quan
Là cổ phần được mua lại bởi
chính công ty phát hành.
23
Hội đồng quản trị quyết định mua lại 100.000 cp phổ thông làm
cổ phiếu quỹ.
– Giá mua 11.000 đ/cp
– Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch
– Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
Một tháng sau, mua tiếp 50.000 cp làm cổ phiếu quỹ.
– Giá mua 11.400 đ/cp
– Chi phí mua: 0,2%/giá trị giao dịch
– Thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Xác định giá trị cổ phiếu quỹ sau mỗi giao dịch mua
CPQ. Biết số dư ban đầu của cổ phiếu quỹ tại doanh nghiệp là
0.
Ví dụ 6
24
Tiếp theo ví dụ 6
a. Hội đồng quản trị công ty quyết định tái phát hành
60.000 cổ phiếu quỹ, giá tái phát hành 11.500đ/cp.
b. Hội đồng quản trị quyết định huỷ bỏ 50.000 cổ phiếu
quỹ.
Yêu cầu: Xác định giá trị của Vốn góp của chủ sở hữu,
Thặng dư vốn cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau các giao dịch.
Ví dụ 7
114
25
Tiếp theo số liệu ví dụ 7, Yêu cầu: Xác định giá
trị của Vốn góp của chủ sở hữu, Thặng dư vốn
cổ phần và Cổ phiếu quỹ sau giao dịch này.
Ví dụ 8
26
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế
TNDN của doanh
nghiệp, chưa chia
cho các chủ sở hữu
hoặc chưa trích lập
các quỹ.
Nếu DN thua lỗ,
thể hiện số lỗ luỹ
kế (số âm) đến
thời điểm báo cáo
LN chưa phân
phối sẽ thay đổi
khi:
Chia cổ
tức, phân
phối lợi
nhuận
Trích lập
quỹ
Bổ sung
vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
27
• Tạm ứng cổ tức
• Nghị quyết của hội đồng cổ đông xác định mức thực
sẽ chi trả của cả năm.
• Thanh toán số cổ tức còn lại
• Quy trình chia cổ tức
– Thông báo ngày chốt danh sách (ngày giao dịch
không hưởng quyền). Kế toán sẽ ghi nhận giảm
lợi nhuận chưa phân phối ngày này và hình thành
khoản phải trả về cổ tức
– Thanh toán cổ tức cho cổ đông theo danh sách
Chia cổ tức
28
• Căn cứ vào chính sách tài chính hiện hành của doanh
nghiệp, điều lệ của công ty và nghị quyết của hội đồng
cổ đông
• Với mục đích giúp doanh nghiệp bù đắp hoặc hạn chế
bớt những khoản lỗ có thể phát sinh trong tương lai
hoặc dùng để tái đầu tư,
• Bao gồm:
– Quỹ đầu tư phát triển
– Quỹ khác thuộc vốn chủ
Trích lập các quỹ
115
29
Các khoản dự trữ
Được hình thành từ lợi nhuận
chưa phân phối
Các quỹ của doanh
nghiệp
Quỹ ĐTPT
Quỹ khác
Điều chỉnh lại giá trị tài sản/
Nợ phải trả để bảo toàn vốn
Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối và các khoản dự
trữ
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
30
31
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
32
Phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và
tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu,
bao gồm:
– Vốn góp của chủ sở hữu (TK 4111)
– Thặng dư vốn cổ phần (TK 4112)
– Vốn khác (TK 4118)
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
116
33
Tài khoản 4111- Vốn góp của chủ sở hữu
Bên Nợ Bên Có
Vốn góp của chủ sở hữu
giảm đi do điều chỉnh giảm
vốn điều lệ: hoàn trả vốn
ngân sách, cho cấp trên,
hủy bỏ cổ phiếu quỹ,
Vốn góp của chủ sở hữu
tăng lên do phát hành thêm
cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ
sung vốn từ kết quả kinh
doanh,
Dư Có
Vốn góp của chủ sở hữu lúc
cuối kỳ
34
Tài khoản 4112- Thặng dư vốn cổ phần
Bên Nợ Bên Có
Thăng dư vốn CP giảm do:
-Chi phí phát hành cổ phiếu
-Chênh lệch Giá phát hành
<giá ghi sổ của cổ phiếu
quỹ khi tái phát hành cổ
phiếu quỹ
Thặng dư vốn cổ phần phát
sinh tăng do phát hành CP
(Giá phát hành> Mệnh giá)
hoặc tái phát hành cổ phiếu
quỹ (Giá phát hành > Giá ghi
sổ của CPQ)
Dư Nợ Dư Có
Thặng dư vốn cổ phần giảm
còn lại cuối kỳ
Thặng dư vốn cổ phần còn lại
cuối kỳ
35
TK 4111
TK 111,
112
TK 15*,
21*
TK 111,
112TK 4112
TK 421
TK 111,
112
TK 15*,
21*
2
3
4
5
6
Nhận vốn góp
bằng tiền1
Phát hành CP
Trả cổ tức bằng CP
TK 111,
112
7 Chi phí phát hành
CP
Nhận vốn góp
hàng, TSCĐ
Sơ đồ kế toán vốn góp và thặng dư VCP
36
Trích số liệu tại Công ty TNHH Minh Phú năm 20x0:
1. Ông Minh góp 20.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua
của NHTM 21.000đ/usd
2. Ông Phú góp một chiếc xe Mercedes 7 chổ mới
nguyên, trị giá 800 triệu đồng
3. Cô Hồng góp 1 xe tải giao hàng loại 5 tấn, được Hội
đồng thành viên định giá 400 triệu
4. Bà Thảo hứa góp vốn 1 căn biệt thự trị giá 5.000
triệu đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên
Bài tập thực hành 1
117
37
Trích số liệu tại Công ty CP Khang Gia năm 20x0 sau:
1. Ngày 02/01/20x0 phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh
giá 10.000đ/CP, giá phát hành 12.000đ/CP, chi phí phát hành
100 triệu đồng, tất cả giao dịch bằng TGNH
2. Ngày 01/05/20x0 phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông,
mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 11.500đ/cp, chi phí phát
hành 0,2% giá trị giao dịch, tất cả giao dịch bằng chuyển khoản.
3. Ngày 20/07/20x0 thông qua chia cổ tức cho cổ đông bằng việc
phát hành thêm cổ phiếu, 10 cổ phiếu được chia 1 cổ phiếu, giá
phát hành 11.000đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài tập thực hành 2
38
Tài khoản 4118 – Vốn khác
Bên Nợ Bên Có
Vốn khác giảm đi do xử lý
tài sản thiếu trừ vào vốn,
xử lý chênh lệch đánh giá
lại tài sản,
Vốn khác tăng lên do bổ
sung từ lợi nhuận, nhận biếu
tặng, được viện trợ, xử lý
chênh lệch đánh giá lại tài
sản,
Dư Có
Vốn khác của chủ sở hữu
hiện có tại ngày cuối kỳ.
39
TK 4118
TK 421
TK 412
TK 3381
TK 111,
112,
TK 1381
TK 412
15
2
3
4
6
Sơ đồ kế toán vốn khác của chủ sở hữu
40
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Cổ phiếu quỹ
118
41
Tài khoản 419- Cổ phiếu quỹ
Bên Nợ Bên Có
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng
lên khi DN mua cổ phiếu
quỹ
Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi
do DN tái phát hành, huỷ bỏ,
chia cổ tức,.
Dư Nợ
Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn
nắm giữ lúc cuối kỳ
42
TK 419
TK 111,
112
TK 111,
112
TK
4112
TK
4111
TK
4112
TK
421
TK
4112
1
2
3
4
Sơ đồ kế toán cổ phiếu quỹ
43
Tại công ty Cổ phần B có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 16/3/20x1, mua 100.000 cổ phiếu quỹ, giá mua
lại 15.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh
toán bằng TGNH
2. Ngày 20/5/20x1, mua 400.000 cổ phiếu quỹ, giá mua
lại 14.000đ/cp, chi phí mua 0,2%/giá trị giao dịch, thanh
toán bằng TGNH.
3. Ngày 16/8/20x1, tái phát hành 200.000 cổ phiếu, giá
phát hành 16.000đ/cp; chi phí tái phát hành bằng
0,2%/giá trị giao dịch, thu bằng TGNH.
4. Ngày 28/11/20x1, hủy 100.000 cổ phiếu quỹ.
5. Ngày 30/11/20x1, chia cổ tức bằng 100.000 cổ phiếu
quỹ, giá phát hành 16.500đ/cp.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập thực hành 3
44
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Lợi nhuận chưa phân phối
119
45
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Nợ Bên Có
- Lỗ phát sinh trong kỳ
- Phân phối lợi nhuận
- Lợi nhuận thực hiện được
trong kỳ.
- Xử lý lỗ
Dư Nợ Dư Có
Số lỗ luỹ kế chưa xử lý Lợi nhuận chưa phân phối
cho các đối tượng liên quan.
46
TK 421
Chia cổ tức
cho cổ đôngTK 3388
Trích lập các
quỹ
TK 414,
418, 353
TK 911
Lợi nhuận
sau thuế
TK 4111,
4118
Bổ sung vốn kinh
doanh
Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối
47
Tại công ty cổ phần F có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 31/12/20x0, kết chuyển lợi nhuận sau thuế
quý 4 năm 20x0 1.200 triệu đồng.
2. Ngày 17/4/20x1, căn cứ vào kết luận của Đại hội
cổ đông, chia cổ tức và lập các quỹ như sau:
Chia cổ tức đợt 2 năm 20x0: 300 triệu đồng
Quỹ đầu tư phát triển: 300 triệu đồng
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
Bài tập thực hành 4
48
• Quỹ đầu tư phát triển
• Quỹ khác
Các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
120
49
Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Tài khoản 418 – Quỹ khác
Bên Nợ Bên Có
- Quỹ giảm đi do sử dụng
quỹ này vào mục đích theo
quy định
- Quỹ tăng lên do trích từ lợi
nhuận
Dư Có
Quỹ chưa sử dụng.
50
TK 414
TK 4118 Trích lập quỹ TK 421
Bổ sung vốn
kinh doanh
TK 111,
112
Nộp về cấp trên (*) Nhận từ cấp
trên (*)
TK
111,112
(*) Áp dụng ở Doanh nghiệp Nhà nước
Sơ đồ kế toán quỹ đầu tư phát triển
TK 4111
TK 4112
Phát hành thêm
CP từ nguồn quỹ
ĐTPT
51
TK 418
Trích lập quỹ
TK 421TK 111,
156,...
Chi tiêu, sử
dụng quỹ
Sơ đồ kế toán quỹ khác
52
Tại công ty cổ phần Hoàng Trí có các nghiệp vụ phát
sinh sau:
1. Ngày 15/2/20x1, căn cứ vào nghị quyết của Đại
hội cổ đông thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0,
trích lập các quỹ như sau:
Quỹ đầu tư phát triển: 500 triệu đồng
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 150 triệu đồng
Quỹ khác: 250 triệu đồng
2. Ngày 30/3/20x1, phát hành 100.000cp cho cổ
đông hiện hữu bằng quỹ đầu tư phát triển, giá phát
hành bằng mệnh giá là 10.000đ/cp
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên.
Bài tập thực hành 5
121
53
Trình bày vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế
toán
Báo cáo lưu
chuyển tiền tê
Bản thuyết minh
BCTC
54
• Trình bày số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
• Vốn góp và các khoản dự trữ được trích lập
từ lợi nhuận được phân loại riêng biệt thành
vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và các khoản
dự trữ.
• Đối với cổ phần ưu đãi bắt buộc doanh
nghiệp mua lại phân loại là nợ phải trả.
Trình bày trên Bảng cân đối kế toán
55
Các giao dịch bằng tiền và tương đương tiền
liên quan đến vốn chủ sở hữu được trình bày ở
Dòng tiền từ hoạt động tài chính, không bao
gồm số tiền đã thu do phát hành trái phiếu ưu
đãi được phân loại là nợ phải trả
Trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
56
• Các chính sách kế toán áp dụng trong việc ghi nhận
vốn chủ sở hữu.
• Sự biến động của tổng số vốn chủ sở hữu, cũng như
từng bộ phận hợp thành trong vốn chủ sở̉ hữu của cả
năm trước và năm báo cáo.
• Chi tiết hóa vốn góp của chủ sở hữu, trong đó có thêm
thông tin về giá trị trái phiếu chuyển thành cổ phiếu; số
lượng cổ phiếu quỹ.
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC
122
57
• Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân
phối cổ tức, chia lợi nhuận.
• Cổ tức đã công bố, gồm cổ tức trên cổ phần phổ
thông, cổ phần ưu đãi.
• Sự biến động của số lượng cổ phần và mệnh giá
của cổ phần đang lưu hành.
• Các quỹ của doanh nghiệp và mục đích của việc
trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp.
• Những khoản thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ
được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Trình bày trên bản thuyết minh BCTC (tiếp)
58
• Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế
toán
• Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
• Xem trình bày vốn chủ sở hữu trên Thuyết minh BCTC
– Chích sách kế toán vốn chủ sở hữu
– Số liệu chi tiết vốn chủ sở hữu
Đọc và giải thích thông tin BCTC VNM 2016
123
CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu,
thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến
doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
2
Nội dung
Khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
3
Khái niệm
• Doanh thu và thu nhập khác
• Chi phí SXKD và chi phí khác
4
124
Doanh thu và thu nhập khác
• Các chuẩn mực chi phối
• Khái niệm
• Ghi nhận doanh thu
• Xác định doanh thu
5
Các chuẩn mực chi phối
• Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên
quan đến các chuẩn mực sau:
– VAS 01 – Chuẩn mực chung
– VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác
– VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính
• Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong
một nội dung khác
6
Khái niệm
DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC
DOANH THU THU NHẬP KHÁC
DOANH THU
BÁN HÀNG
DOANH THU
CC DỊCH VỤ
LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ
TỨC, LN ĐƯỢC CHIA
Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí
7
Doanh thu
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán:
– Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp;
– Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao
gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ
sở hữu.
8
125
Ví dụ 1
Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các
giao dịch sau:
1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 triệu đồng
2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300
triệu đồng bằng chuyển khoản.
3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 triệu đồng.
4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để
cấn trừ công nợ phải trả 1.000 triệu đồng.
9
Ghi nhận doanh thu
• Doanh thu bán hàng
• Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN
được chia
10
5 điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng hóa
• DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
• DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
• DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_ban_dep.pdf