Kế toán là khoa học thu thập, phân tích, xử lý, truyền đạt thông tin kinh tế làm cơ sở cho việc ra quyết định của chủ thể quản lý.
Theo hiệp hội kế toán Mỹ thì “Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường và truyền đạt các thông tin kinh tế”. Phân biệt kế toán và người ghi sổ kế toán
193 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng kế toán quốc tế - Chương 1 : khái quát về kế toán mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Khái niệm kế toán 2. Phương trình kế toán 3. Tài khoản kế toán 4. Sổ kế toán 5. Chu trình kế toán 6. Hệ thống báo cáo tài chính CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN MỸ Kế toán là khoa học thu thập, phân tích, xử lý, truyền đạt thông tin kinh tế làm cơ sở cho việc ra quyết định của chủ thể quản lý. Theo hiệp hội kế toán Mỹ thì “Kế toán là quá trình nhận biết, đo lường và truyền đạt các thông tin kinh tế”. Phân biệt kế toán và người ghi sổ kế toán 1. Khái niệm kế toán 2. Phương trình kế toán 2.1 Phương trình kế toán (Accounting Equation) 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán 2.1 Phương trình kế toán (Accounting Equation) là sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn * RESOURCE = CLAIMS AGAINST RESOURCE Tài sản = nguồn vốn chủ sở hữu + nợ phải trả Current assets + Fixed assets = Owner’s Equity + Liabilities (TSNH) (TSDH) (VCSH) (Nợ PT) (Tài sản có) (Tài sản nợ) Vốn CSH ở Công ty cổ phần được gọi là vốn cổ phần Vốn cổ phần = Vốn góp + Lợi nhuận giữ lại 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán - K/n: Nghiệp vụ kinh tế là những sự kiện, những giao dịch được thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp đó với các đối tượng bên ngoài giao dịch và kết quả sẽ làm ảnh hưởng đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tuy nhiên không làm mất đi tính cân bằng của phương trình kế toán. Assets = Liabilities + Owner’s Equity The business transactions effect accounting equation: Asset increase Increase of owners Increase of Liabilities A L A OE decrease Financial Position and the Accounting Equation Decrease of another Asset Decrease of owners Decrease of Liabilities A L A OE Increase of another Asset 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán - Các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: + Chủ sở hữu đầu tư vốn: => Kết quả của những nghiệp vụ này làm tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu. + Đầu tư tài sản bằng tài sản: => kết quả: Tăng tài sản này dẫn đến giảm tài sản khác. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán + Đầu tư tài sản bằng hình thức tín dụng thương mại (mua chịu): => kết quả: tăng tài sản và tăng công nợ phải trả. + Đầu tư tài sản từ chủ nợ (vay tiền nhập quỹ và mua tài sản bằng tiền vay): kết quả: tăng tài sản và tăng công nợ phải trả. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán + Phát sinh doanh thu bằng tài sản (thu tiền hay phải thu): tài sản tăng và vốn chủ tăng. + Phát sinh chi phí bằng tài sản : kết quả: vốn CSH giảm, tài sản giảm 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán + Phát sinh chi phí bằng công nợ (nợ phải trả): Vốn CSH giảm -> công nợ tăng. + Thu nợ từ KH: tăng tài sản này và giảm tài sản khác. 2.2 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến phương trình kế toán + Chi trả nợ: Giảm tài sản và giảm công nợ phải trả + Hoàn lại tài sản cho chủ sở hữu (csh rút vốn) : vốn chủ giảm, tài sản giảm. 3. Tài khoản kế toán 3.1 Tài khoản kế toán 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) 3.1 Tài khoản kế toán a. Khái niệm: TK KT là công cụ, phương tiện được dùng để tập hợp số liệu của những nghiệp vụ kinh tế ps tương tự - Kết cấu: Gồm 3 yếu tố cấu thành: + Tên gọi TK + Bên trái TK là bên nợ + Bên phải TK là bên có 3.1 Tài khoản kế toán Chú ý: 2 từ Nợ, Có trên TK không hàm chứa ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ là sự quy ước để phản ánh sự biến động của TKKT 3.1 Tài khoản kế toán b. Các tài khoản kế toán thông dụng: HT KT Mỹ không có 1 sys TK thống nhất về tên gọi và sự bắt buộc sử dụng trong tất cả doanh nghiệp. DN dựa trên khung TK kết hợp đặc thù để xây dựng (khác Việt Nam) TK hướng vào TK cấp 1 * Nhóm TK tài sản (Assets) - Cash (tiền) gồm tiền, séc và phiếu lĩnh tiền - Notes receivable: Thương phiếu phải thu - Accounts Receivable: Các khoản phải thu - Office supplies: Vật dụng văn phòng - Prepaid Rent: Tiền thuê trả trước - Prepaid Insurance: Bảo hiểm trả trước - Building: Nhà - Equipment: Thiết bị. 3.1 Tài khoản kế toán 3.1 Tài khoản kế toán * Nhóm tài khoản nợ phải trả (Liabilities) - Accounts payable: Các khoản phải trả - Notes payable: Thương phiếu phải trả - Tax payable: Thuế phải nộp - Salaries (employee) payable: Phải trả công nhân viên - Interest payable: Lãi phải trả - Bonds payable: Trái phiếu phải trả 3.1 Tài khoản kế toán * Nhóm tài khoản vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity Accounts) - Capital Accounts: TK vốn góp - Withdrawals accounts: TK rút vốn - Revenue accounts: TK doanh thu - Expenses Accounts: TK chi phí 3.1 Tài khoản kế toán c. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản - TS và nguồn vốn: - TSản (Assets) = SE + Liabilities 3.1 Tài khoản kế toán TK vốn chủ (TK vốn Tgian) 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) - Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh KT cần XĐ: + XĐ các yếu tố của phương trình kế toán xuất hiện và nghiệp vụ + XĐ sự tăng, giảm của các yếu tố này tới tài sản, công nợ phải trả vốn CSH, doanh thu, chi phí. + XĐ sự tăng, giảm đó được ghi Nợ hay ghi Có vào các tài khoản phản ánh chúng + Phương trình có cân bằng sau khi ghi chép 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) Nguyên tắc: Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có trong một lần ghi vào tài khoản VD: Chủ sở hữu đầu tư vào công ty 100.000 USD Dr Cash Cr Capital 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD2. Tính và trả lương cho người lao động: 1.000 USD Dr Expreses 1.000 USD Cr Cash 1.000 USD 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD3. Mua vật dụng văn phòng chưa thanh toán: 2000 Dr Office supplies 2.000 Cr Account payable 2.000 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD4. Chủ sở hữu rút vốn 700 Dr Withdrawal 700 Cr Cash 700 3.2 Phương pháp ghi sổ kép (Double – Entry Method) VD5. Công ty hoàn thành dịch vụ tư vấn cho khách hàng và được thanh toán 650 USD = TM Dr 650 Cash : 650 (thu) Cr Fees earned : 650 (Dthu tư vấn) 4. Sổ kế toán 2 loại sổ: Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK Nhật ký chung dùng để chi chép một cách chi tiết mỗi nghiệp vụ Sổ cái tài khoản dùng để cập nhật số liệu mỗi tài khoản NHẬT KÝ CHUNG GENERAL JOURNAL Đơn vị:…… ….. Trang:…………. 4. Sổ kế toán SỔ CÁI (GENERAL LEDGER) Tài khoản:Tiền Số hiệu: 001 4. Sổ kế toán BẢNG CÂN ĐốI THỬ TRIAL BALANCE Công ty:…… ….. Ngày 31 tháng 12 năm …………. 5. The Accounting Cycle Recording a Transaction inJournal Form (Journalizing) Date Debit account and debit amount recorded on one line Credit account and credit amount recorded on next line, indented Transaction explanation Receiving cash from customer The General Journal The date Names of accounts debited and dollar amounts on same lines in debit column Names of accounts credited (indented) and dollar amounts on same lines in credit column Explanation of transaction Account identification numbers, if appropriate Record in Journal Journalizing Transactions (cont.) A compound entry has more than one debit or credit entry The July 6 entry is a compound entry because it has two debit entries Skip a line between each entry Posting Journal Entry to Accounts 100,000 Notes Payable 100,000 Cash June 1 Cr. Dr. Journal Receiving cash from customer General Ledger Used to record the details of each transaction Used to update each account T account is a simple, direct form In practice, the ledger account form is used Advantage of ledger account form over T account is that current balance of account is always available Ledger Account Form Account title and number appear at top of account form The date appears in the first two columns (as in the journal) Item column is rarely used because explanations already appear in the journal Post. Ref. column used to note journal page where the original entry for the transaction can be found Dollar amount of entry is entered in appropriate debit or credit column New account balance computed in final two columns after each entry Posting to the Ledger Locate debit account in the ledger Enter date of transaction Enter journal page number in Post. Ref. column Enter in Debit column amount of debit from journal Calculate account balance and enter in appropriate Balance column In journal Post. Ref. column enter account number to which amount was posted Repeat for credit entry Posting to the Ledger (cont.) In journal Post. Ref. column enter account number to which amount was posted Enter in Credit column amount of credit from journal Enter journal page number in Post. Ref. column Locate credit account in the ledger Enter date of transaction Calculate account balance and enter in appropriate Balance column Let’s solve Problem 2.5 Preparing The Trial Balance For every amount debited, an equal amount must be credited Result: The total of debits and credits for all the T accounts must be equal Trial balance is prepared to test this Usually prepared at the end of a month or an accounting period Can be prepared anytime Trial Balance Record debit balances in the left column Record credit balances in the right column The trial balance proves the ledger is in balance Total debits = Total credits Add each column Some Notes on Presentation A ruled line appears before each subtotal or total A double line appears under a final total that has been verified Let’s continue solving Problem 2.5 5. §iÒu chØnh doanh thu – chi phÝ 5.1 §iÒu chØnh chi phÝ tr¶ tríc 5.2 §iÒu chØnh doanh thu nhËn tríc 5.3 §iÒu chØnh chi phÝ ph¶i tr¶ 5.4 §iÒu chØnh doanh thu ph¶i thu 5.5 TÝnh khÊu hao 5.6 C¸c kho¶n dù phßng 5.1 §iÒu chØnh chi phÝ tr¶ tríc Lµ nh÷ng chi phÝ ®· ph¸t sinh qui m« lín vµ liªn quan ®Õn nhiÒu kú. Do vËy ®Õn cuèi kú ®Ó phï hîp víi phÇn doanh thu ®· t¹o ra, kÕ to¸n ph¶i ph©n bæ chi phÝ tr¶ tríc 5.1 §iÒu chØnh chi phÝ tr¶ tríc - §iÒu chØnh tiÒn b¶o hiÓm tr¶ tríc vµ tiÒn thuª tµi s¶n. + Khi ph¸t sinh tiÒn b¶o hiÓm vµ tiÒn thuª TS. Nî TK b¶o hiÓm tr¶ tríc, tiÒn thuª TS Cã TK tiÒn, ph¶i tr¶ ngêi b¸n + §Õn cuèi kú, ph©n bæ b¶o hiÓm tr¶ tríc, tiÒn thuª TS. Nî TK Chi phÝ b¶o hiÓm, CP thuª TS. Cã TK b¶o hiÓm tr¶ tríc, tiÒn thuª TS. 5.1 §iÒu chØnh chi phÝ tr¶ tríc - §iÒu chØnh chi phÝ v¨n phßng phÈm + Khi mua VPP Nî TK VPP Cã TK tiÒn, ph¶i tr¶ ngêi b¸n + §Õn cuèi kú, c¨n cø vµo kÕt qu¶ kiÓm kª VPP cuèi kú, kÕ to¸n x¸c ®Þnh VPP ®· dïng trong kú. = Tån §K + mua - Tån CK Nî TK CP VPP Cã TK VPP 5.2 §iÒu chØnh doanh thu nhËn tríc Lµ sè tiÒn ®· nhËn ®îc nhng do b¶n th©n doanh thu cã liªn quan tíi nhiÒu kú. Do vËy tíi cuèi kú, kÕ to¸n ph¶i x¸c ®Þnh phÇn doanh thu ®· thùc hiÖn trong kú ®Ó ghi nhËn 5.2 §iÒu chØnh doanh thu nhËn tríc + Khi nhËn tiÒn Nî TK tiÒn Cã TK doanh thu nhËn tríc + Cuèi kú, x¸c ®Þnh phÇn doanh thu thùc hiÖn trong kú. Nî TK doanh thu nhËn tríc Cã TK doanh thu 5.3 §iÒu chØnh chi phÝ ph¶i tr¶ Lµ nh÷ng chi phÝ thùc tÕ cha chi nhng ®· ph¸t huy t¸c dông trong viÖc t¹o ra doanh thu. §iÒu chØnh chi phÝ tiÒn l·i: Nî TK CP tiÒn l·i Cã TK l·i ph¶i tr¶ 5.4 §iÒu chØnh doanh thu ph¶i thu Lµ doanh thu cha thu ®îc tiÒn nguyªn nh©n lµ do tæng doanh thu cung cÊp hµng hãa - dÞch vô sÏ thu ®îc 1 lÇn khi kÕt thóc hîp ®ång. 5.4 §iÒu chØnh doanh thu ph¶i thu - Cuèi mçi kú, x¸c ®Þnh phÇn gi¸ trÞ c«ng viÖc ®· thùc hiÖn cho kh¸ch hµng: Nî TK ph¶i thu kh¸ch hµng Cã TK doanh thu 5.5 TÝnh khÊu hao - §iÒu chØnh CP khÊu hao Nî TK CP khÊu hao Cã TK hao mßn TSC§ 5. C¸c bót to¸n khãa sæ x¸c ®Þnh lîi nhuËn - Khãa sæ c¸c TK chi phÝ Nî TK x¸c ®Þnh kÕt qu¶ Cã TK CP liªn quan - Khãa sæ c¸c TK doanh thu Nî TK doanh thu liªn quan Cã TK x¸c ®Þnh kÕt qu¶ Adjusted Trial Balance A trial balance prepared after all adjusting entries have been recorded and posted to the accounts Total debits = total credits The financial statements can easily be prepared from the adjusted trial balance Sequence for Preparing Financial Statements(For corporations) Sequence for Preparing Financial Statements(For non-stock firms) Let’s solve problem 2.8 Closing Entries – Complete Accounting Cycle Is the journal entries made at the end of an accounting period Two purposes: Clear revenue, expense, and Withdrawal accounts (temporary accounts) of their balances Summarize a period's revenues and expenses Revenue and expense accounts must begin each new period with zero balances for the income statement to present the activity of a single period Overview of the Closing Process 5. C¸c bót to¸n khãa sæ x¸c ®Þnh lîi nhuËn - Khãa sæ TK x¸c ®Þnh kÕt qu¶ ®Ó x¸c ®Þnh lîi nhuËn + NÕu l·i: Nî TK x¸c ®Þnh kÕt qu¶ Cã TK lîi nhuËn lu gi÷ + NÕu lç: ngîc l¹i 5. C¸c bót to¸n khãa sæ x¸c ®Þnh lîi nhuËn - Khãa sæ TK rót vèn + Trong kú nÕu cã c¸c nghiÖp vô rót vèn Nî TK rót vèn Cã TK tiÒn + Cuèi kú, khãa sæ TK rót vèn Nî TK vèn gãp Cã TK rót vèn Reversing Entries The Optional First Step in the Next Accounting Period Are made to reverse adjusting entries recorded at the end of the previous accounting period Because They simplify the bookkeeping process But Only adjustments for accruals are reversed Reversing deferrals would not simplify the bookkeeping process Adjusting and closing entries are the same whether reversing entries are used or not Reversing entries are made on the first day of the new accounting period Effects of Reversing Entries Effects of Reversing Entries If no reversing entry was made, the amount of wages expense must be determined for the current period ($1,200 - $360) If a reversing entry was made, the entire amount of wages paid is entered as an expense Payment of wages (2) Closing Entry: Brings account balance to zero. Expense will be reported on income statement for July (3)Aug 1 360 Effects on the Wages Expense Account (1) Adjusting Entry: Records accrued unrecorded wages expense for the current period (1)Jul 31 360 (2)Jul 31 360 Aug 1 -0- (3) Reversing Entry: Reduces Wages Expense account by the amount of accrued expense that was recorded for July (4) Entry to record payment of wages: Full amount of payment is recorded as an expense (4)Aug 9 1,200 Bal. 840 The balance in the Wages Expense account correctly reflects the amount of expense that applies to August It was not necessary to look in previous records to determine this amount Recording Revenue Using a Reversing Entry Advertising Fees Earned Accounts Receivable July 31: Joan Miller Advertising Agency made an adjusting entry to accrue unrecorded revenue July 31 200 July 31 200 Jul 31 200 July 31: The Advertising Fees Earned account is closed to Income Summary Aug 1 -0- The Advertising Fees Earned account will now carry a zero balance into the next accounting period The Accounts Receivable account will carry a $200 balance into the next accounting period Recording Revenue Using a Reversing Entry (cont’d) Advertising Fees Earned Accounts Receivable Aug 1: The adjusting entry for accrued revenue is reversed July 31 200 July 31 200 Jul 31 200 Aug 1 -0- Aug 1 200 Aug 1 200 The Advertising Fees Earned account now reflects an abnormal balance of $200 When payment is received, advertising fees earned for that period will automatically be reduced by the amount that applied to July Aug 20 1000 Aug 20 1000 Cash 1000 – 200 =800 Work Sheet – An accounting tool A title that consists of The name of the company The title, “Work Sheet” The period of time covered One column for account names Ten working columns Preparing the Work SheetStep 1 Enter and total account balances in the Trial Balance column When using the work sheet, a separate trial balance does not need to be prepared Includes only those accounts with balances Preparing the Work SheetStep 2 Enter and total the adjustments in the Adjustments column If an adjustment calls for an account not used in the trial balance, it is added below the accounts already listed Preparing the Work SheetStep 3 Enter and total the adjusted account balances in the Adjusted Trial Balance column The adjusted account balances are obtained by crossfooting Combining the amount of each account in the Trial Balance columns with the corresponding amounts in the Adjustments columns Crossfooting Adding or subtracting a group of numbers horizontally Pay attention to debits and credits The $500 credit adjustment to Art Supplies decreases the $1,800 debit balance to an adjusted $1,300 debit balance The $360 debit adjustment to Wages Expense increases the $2,400 debit balance to an adjusted $2,760 debit balance Preparing the Work SheetStep 4 Extend the account balances from the Adjusted Trial Balance columns to the appropriate Income Statement or Balance Sheet columns Revenue and expense accounts are extended to the Income Statement columns Assets, liabilities, and owner's equity accounts are extended to the Balance Sheet columns Preparing the Work SheetStep 5 Total the Income Statement columns and the Balance Sheet columns Enter the net income or net loss in both pairs of columns as a balancing figure and recompute This step determines net income or loss for the period and proves the arithmetical accuracy of the work sheet Steps in the Accounting Cycle (using Worksheet) Steps in the Accounting Cycle (without worksheet) 2. Record the entries in the journal 5. Prepare financial statements 1. Analyze business transactions from source documents and chart of accounts 3. Post the entries to the ledger 4. Adjust the accounts 6. Close the accounts Documentation: recognizing the transactions 6. Hệ thống báo cáo tài chính 1. Các yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC 2. Hệ thống BCTC 1. Các yêu cầu và nguyên tắc lập BCTC 1.1 Các yêu cầu: Độ tin cậy: khách quan, trung thực Đảm bảo tính xác đáng và phù hợp Đảm bảo tính dễ tiếp thu Đảm bảo tính có thể so sánh được 1.2 Nguyên tắc lập Thực thể kinh doanh (đơn vị kế toán): có sự độc lập với các CSH tạo ra nó Giả định hoạt động liên tục Thống nhất thước đo giá trị (đồng tiền kế toán) Kỳ kế toán 1.2 Nguyên tắc lập Giá gốc Thận trọng Trọng yếu Phù hợp Nhất quán 2. Hệ thống BCTC Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo tài chính: - Báo cáo tài chính là phương tiện nhằm trình bày khái quát tình hình tài chính và tình hình kinh doanh cho đối tượng có nhu cầu kinh doan. - Ý nghĩa: + sys báo cáo tài chính được xem như là yếu tố đầu vào của mô hình ra quyết định quản lý, kinh doanh. + Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin đánh giá về hiệu quả, hiệu năng sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế (Balance Sheet Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định bao gồm các yếu tố: TS, NPT và VCSH Bảng cân đối kế toán (Balance sheet) Doanh nghiệp …. Vào ngày 31/12/N Báo cáo KQHĐKD (Income Statement) Phản ánh tình hình doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định bao gồm các yếu tố cơ bản: doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoặc lỗ Báo cáo KQHĐKD Có thể trình bày theo 1 trong 2 dạng: BCKQKD 1 bước BCKQKD nhiều bước Báo cáo KQHĐKD Income statement Date… Chỉ tiêu (items) Số tiền (Amounts) 1. Revenues : Doanh thu Net sale doanh thu thuần Financial income: TN HĐTC Interest earned : Lãi được hưởng Báo cáo KQHĐKD (tiếp) 2. Expenses: chi phí Material expenses: chi phí vật liệu Depreciation expenses: chi phí khấu hao Salaries expenses: Chi phí lương Interest expenses: Chi phí tiền lãi 3. Profit before income tax 4. Income tax 5. Profit after income tax. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(Cashflow Statement) Phản ánh tình hình lưu chuyển tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ Báo cáo vốn chủ sở hữu Statement of owner’s Equity Dated: 1. Capital at beginning Vốn đầu kỳ 2. Additional investment Đầu tư thêm vốn 3. Profit Lợi nhuận 4. Total (1+2+3) Cộng 5. Withdrawal Rút vốn 6. Capital at the end ( 4-5) Vốn cuối kỳ Bản thuyết minh BCTC(Notes to the Financial Statement) Dùng để giải thích chi tiết các chỉ tiêu đã trình bày trong các báo cáo tài chính Communications Through Financial Statements Four Major Financial Statements Income Statement Statement of Retained Earnings Balance Sheet Statement of Cash Flows Notes to the Financial Statements Income Statement Statement of Retained Earnings Balance Sheet Statement of Cash Flows Let’s solve Problem 2.2 CHƯƠNG 2: Kế toán tài sản cố định Những vấn đề chung về TSCĐ Kế toán biến động tăng, giảm TSCĐ Kế toán khấu hao Kế toán sửa chữa TSCĐ 1 Những vấn đề chung về TSCĐ 1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ - K/n: TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn được đầu tư để sử dụng cho hoạt động sản xuất thông thường của doanh nghiệp (không phải để bán) và có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. 1.1 Khái niệm và đặc điểm của TSCĐ - Đặc điểm: Vốn đầu tư ban đầu lớn Thời gian thu hồi vốn dài Giữ nguyên hình thái V/c ban đầu nhưng bị giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng. Phần giá trị TSCĐ bị giảm đi này sẽ được chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm dịch vụ mà đơn vị SX ra thông qua việc tính khấu hao. 1.2 Phân loại TSCĐ - TSCĐ hữu hình (Tangible fixed assets) bao gồm nhà cửa, máy móc thiết bị phương tiện vận tải, đất đai và nguồn lực tự nhiên (mỏ than, mỏ khí đốt, quặng sắt,…) - TSCĐ vô hình (intangible fixed assets): Bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu (trade marks) (Copy right) 1.3. Tính giá TSCĐ TSCĐ được theo dõi qua 3 chỉ tiêu: Nguyên giá (cost, historical cost) Hao mòn Giá trị còn lại 1.3. Tính giá TSCĐ KN: Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí cần thiết và hợp lý mà doanh nghiệp bỏ ra để có được tài sản ở trạng thái sẵn sàng SD, bao gồm giá mua cộng các chi phí trước khi SD như chi phí vận chuyển bốc dỡ lắp đặt chạy thử, thuế trước bạ,… trừ CK thanh toán được hưởng. Mua ôtô: có bao gồm tiền mua biển số đẹp? 1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ (Historical Costs) Trường hợp đầu tư TSCĐ bằng tiền vay thì lãi tiền vay phải trả được xác định trước khi đưa TSCĐ vào SD được ghi tăng nguyên giá. Nếu lãi tiền vay phát sinh sau khi đã đưa tài sản vào SD không được tính vào NG mà được ghi nhận là chi phí lãi. Hao mòn và GTCL Hao mòn: được hiểu là sự giảm dần giá trị tài sản trong quá trình sử dụng GTCL = Nguyên giá – Hao mòn luỹ kế 2. Hạch toán biến động tăng, giảm TSCĐ 2.1. Hạch toán tăng TSCĐ a Tăng do mua TSCĐ: Nợ TK TSCĐ (chi tiết theo từng loại) Có TK tiền (qchê về tt, luật chống rửa tiền) Có TK phải trả người bán Có TK thương phiếu phải trả: cam kết thanh toán bằng thương phiếu Lưu ý: Trong TH mua nhà cửa, công trình trên đất phải XĐ riêng biệt giá trị đất và nhà cửa để ghi nhận vào các TK tương ứng. a Tăng do mua TSCĐ: Khác VN: không kết chuyển nguồn vốn b. TSCĐ tăng do được biếu tặng Căn cứ vào giá thị trường của TSCĐ cùng loại tại thời điểm biếu tặng. Nợ TK TSCĐ Có TK doanh thu được biếu tặng + Phản ánh CP XDCB thực tế phát sinh: Nợ TK XDCBDD (Construction in progess) Có TK liên quan (tiền, NVL, phải trả…) c. TSCĐ tăng do XDCB c. TSCĐ tăng do XDCB + Khi công trình hoàn thành căn cứ vào giá quyết toán KT ghi tăng nguyên giá Nợ: TK nhà cửa, CTXD, tbị Có: TK XDCBDD Chú ý: nếu PS chi phí chạy thử… Nợ TK TSCĐ Có TK Tiền, phải trả người bán, lương… d. Tăng do góp vốn Chủ sở hữu góp vốn bằng TSCĐ: Nợ TK TSCĐ (chi tiết) Có TK Vốn góp 2.2. Hạch toán giảm TSCĐ a. TSCĐ giảm do bán - Kế toán XĐ số khấu hao phải trích bổ xung tính đến thời điểm nhượng bán: Nợ TK Chi phí Khấu hao (depreciation – expenses: CPKH) Có TK Hao mòn luỹ kế TSCĐ (Accumulated depreciation of fixed asset) a. TSCĐ giảm do bán - Phản ánh kết quả bán TSCĐ Nợ TK tiền, phải thu KH: giá bán Nợ TK hao mòn luỹ kế: Giá trị HM tính đến thời điểm bán Nợ TK lỗ về bán TSCĐ: Nếu lỗ (giá bán giá trịCL) Chú ý: Khoản lãi hoặc lỗ do bán TSCĐ được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trên BC KQKD. b. TSCĐ giảm do thanh lý + TH TSCĐ đã khấu hao hết (Full Depreciated) Không có giá trị Nợ TK HM luỹ kế TSCĐ Có TK TSCĐ: Nguyên giá b. TSCĐ giảm do thanh lý + TH TSCĐ chưa khấu hao hết Nợ TK lỗ do thanh lý: GTCL + CP tlý Nợ TK HM luỹ kế Có TK TSCĐ: nguyên giá Có TK Tiền: CP Tlý c. TSCĐ giảm do biếu tặng - Căn cứ vào giá trị Clại của TSCĐ và giá thị trường của TSCĐ Nợ TK CP biếu tặng - Contribution expenses: giá thị trường Nợ TK HM luỹ kế: HMLK Nợ TK lỗ do chuyển nhượng tài sản (loss on disposal of assets) Giá thị trưòng giá trị trao đổi a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại): VD: Công ty A mang 1 máy tính có NG: 1100USD Đã HM: 700 để đổi lấy 1 máy tính mới có giá trị: 1150USD Giá trị máy tính cũ đựợc ghi nhận là 300, số CL được thanh toán bằng tiền. a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại): Nợ TK HMLK: 700 Nợ TK TSCĐ: 1150 Nợ TK lỗ do trao đổi TS: 100 Có TK TSCĐ: 1100 Có TK tiền: 850 (850 = 1150 – 300) a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại): Chú ý: Trên phương diện XĐ thuế TNDN khoản lỗ do trao đổi TSCĐ không được ghi nhận là chi phí trên BCKQKD mà sẽ được cộng vào NG TSCĐ nhận về. Nợ TK HMLK: 700 Nợ TK TSCĐ: 1250 Có TK TSCĐ: 1100 Có TK tiền: 850 a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại): a2) TH lãi khi trao đổi tương tự: Chênh lệch GTCL>giá thoả thuận không được ghi nhân là 1 khoản lãi mà sẽ được trừ vào nguyên giá của TSCĐ nhận về (thận trọng) Nợ TK TSCĐ: GT Thỏa thuận TS nhận về - Lãi Nợ TK HMLK TSCĐ: HMLK của TS mang đi Nợ TK Tiền: Số nhận về Có TK TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ mang đi Có TK tiền: Số trả thêm a. Trao đổi tương tự (trao đổi cùng loại): VD: Công ty đem 1 thiết bị cũ NG: 18
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_quoc_te_c1_c3.ppt