Bài giảng Kế toán quản trị - Bài 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý

Nội dung

• Tổng quan

• Đá h iá hà h nh giá thành quả quản lý

• Giá chuyển giao nội bộ

• Báo cáo bộ phận

pdf27 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán quản trị - Bài 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn – Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính 10-Aug-17 20 Balanced scorecard Tài chính Mong muốn và chiến lượcKhách hàng Quy trình Kinh doanh 77 Học tập & Phát triển Định giá chuyển giao • Tại sao phải đặt vấn đề về định giá chuyển giao? 3 Bộ phận A Bộ phận B Sản phẩm Nguyênliệu 78 Lợi ích của A Lợi ích của B Lợi ích của công ty Định giá chuyển giao • Các phương pháp: Đị h iá th iá thị t ờ– n g eo g rư ng – Định giá theo thỏa thuận – Định giá theo chi phí 79 Định giá theo thị trường • Hai bên định giá dựa trên giá thị trường có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí bán hàng như hoa hồng hay vận chuyển) • Hai bên có thể quyết định có thực hiện giao dịch nội bộ hay là không. 80 10-Aug-17 21 Định giá theo thị trường • Ưu điểm – Tăng quyền tự chủ – Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác định trên cơ chế thị trường. – Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế • Nhược điểm – Không phải lúc nào cũng có giá thị trường Giá thị trường không thích hợp trong những điều 81 – kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ – Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị trường có thể tổn hại cho lợi ích chung. Chống chuyển giá 82 Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC) Tranfer pricing Vietsovpetro 1998 Tiền xe mà xí nghiệp vận ấ Nhưng đâu phải lúc nào anh cũng kêu được taxi ngay lậptải cung c p cho xí nghiệp tôi gấp mười lần tiền taxi tức tại Vũng Tàu 83 Công ty Vietchem • Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%. • Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ. • Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y không làm X tốn thêm định phí? 84 10-Aug-17 22 Công ty Vietchem Vietchem Mua nội bộ hay mua ngoài X Y Vietchem Trường hợp mua nội bộ Số dư đảm phí 500 -100 400 Định phí 0 0 0 Lợi nhuận 500 -100 400 85 Định giá theo thỏa thuận • Trong trường hợp không có giá thị trường cùng điều kiện hoặc những ràng buộc khác không thể mua ngoài (thí dụ bí mật công nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một mức giá chuyển giao. • Giá thị trường và chi phí có thể dùng để 86 tham chiếu. Định giá theo thỏa thuận • Ưu điểm – Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả kháng. – Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào. – Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên bán đang có công suất thừa. • Nhược điểm 87 – Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế – Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình. Công ty Vietchem • Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp giữa hai bên? 88 10-Aug-17 23 Công ty Vietchem Vietchem Mua nội bộ hay mua ngoài Mức giá chuyển giao X Y Vietchem 1000 0 400 400 1100 100 300 400 1200 200 200 400 1300 300 100 400 89 1400 400 0 400 Định giá theo chi phí • Giá chuyển giao được tính theo chi phí của bên bán với những lựa chọn sau: – Dùng giá định mức hay giá thực tế – Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí 90 Giá định mức hay giá thực tế ? • Ưu điểm của giá định mức Khô h ể hết á kh ả hi lã hí– ng c uy n c c o n c ng p cho bên mua gánh chịu • Nhược điểm của giá định mức – Không phải lúc nào cũng có giá định mức 91 Biến phí hay toàn bộ chi phí? • Ưu điểm của biến phí Thú đẩ bê h ội bộ– c y n mua c ọn n • Nhược điểm của biến phí – Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả hoạt động – Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế 92 10-Aug-17 24 Đánh giá chung việc dùng chi phí • Ưu điểm Dễ th hiệ– ực n • Nhược điểm – Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí, đặc biệt là khi dùng giá thực tế – Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả 93 quản lý Một đề xuất Không có nhà cung cấp bên ngoài Biến phí bên B > giá bên ngoài Bên B thừa công suất Đả hí ội bộ ài Mua nội bộ Giá phí hoặc thương lượng Y N Y N N Y 94 m p mua n < mua ngo Mua bên ngoài Mua nội bộ Giá min: giá bán ra Giá max: thị trường Y N Mua nội bộ Giá min: biến phí Giá max: thị trường Hãng máy tính VietPC Công ty VietPC Mua ngoài hay nội bộ Phụ tùng cần mua Nhà cung cấp bên ngoài Giá bán từ bên ngoài Biến phí Giá bán ra bên ngoài Công suất Ổ cứng Có 200 220 300 Thừa Webcam Có 30 22 32 Hết Màn hình Có 80 60 90 Thừa Vỏ máy Không NA 80 NA Thừa 95 Loa Có 40 28 38 Hết Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao nếu mua nội bộ? Báo cáo bộ phận • Tại sao phải lập báo cáo bộ phận? 4 Hiệu quả Hiệu quả đầu tư Thành quả quản lý 96 Bộ phận Chi phí Thu nhập 10-Aug-17 25 Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý Tiếp tục đầu tư hay bán đi? Khen thưởng hay không khen thưởng? Bộ phận A Quản lý rất tốt Bộ phận B Quản lý kém 97 nhưng lợi nhuận thấp vì các thiết bị cũ đã đầu tư từ thời trước nhưng lợi nhuận cao vì các khoản đầu tư mới Bộ phận • Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt động nào trong tổ chức mà có thể xác định thu nhập và chi phí riêng biệt. • Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh doanh được lập cho bộ phận nhằm: – Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận 98 – Đánh giá thành quả quản lý của người quản lý bộ phận Báo cáo bộ phận Doanh thu bộ phận Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận Định phí bộ phận có thể kiểm soát Số dư bộ phận có thể kiểm soát Định phí BP kiểm soátSố dư bộ phận Thành quả quản lý Hiệu quả đầu tư 99 bởi người khác Công ty nước giải khát VietBev Công ty VietBev Báo cáo kết quả kinh doanh năm X Công ty Ngành hàng nước ngọt Ngành hàng nước khoáng Doanh thu 5.000 3.000 2.000 Biến phí 3.800 2.400 1.400 Số dư đảm phí 1.200 600 600 Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280 Số dư BP có thể kiểm soát 760 440 320 100 Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70 Số dư BP 440 190 250 Chi phí không phân bổ 120 Lợi nhuận thuần 320 10-Aug-17 26 Ngành hàng nước ngọt Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X Toàn ngành Không phân bổ Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 3.000 1000 2.000 Biến phí 2.400 800 1.600 Số dư đảm phí 600 200 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 32 70 58 101 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 150 100 90 60 Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 Chi phí không phân bổ 132 Số dư BP ngành hàng 190 Chi phí không phân bổ • Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không liên quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ: – Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào. – Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong ngành hàng này. – Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định ầ 102 sai l m. Phân bổ chi phí chung - Vietbev Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung Toàn ngành Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 3.000 1000 2.000 Biến phí 2.400 800 1.600 Số dư đảm phí 600 200 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 103 ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60 Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88 Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194 Ngừng sản xuất Spriter Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter) Toàn ngành Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 2.000 2.000 Biến phí 1.600 1.600 Số dư đảm phí 400 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 342 342 104 Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 60 60 Số dư BP nhãn hàng 282 282 Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132 Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150 10-Aug-17 27 Nhận xét 105 Phân tích báo cáo bộ phận • Đánh giá hiệu quả đầu tư Khả ă i h l i ắ h Số d đả hí– n ng s n ợ ng n ạn: ư m p bộ phận. – Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận • Đánh giá thành quả quản lý – Số dư bộ phận có thể kiểm soát 106 Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt • Vietbev • Ngành nước ngọt 107

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_bai_5_danh_gia_trach_nhiem_quan_l.pdf