NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN149
NỘI DUNG
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
1. Khái niệm
2. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
3. Phân loại TSCĐ
4. Xác định nguyên giá TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ
74 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán nhà nước - Chương 4: Kế toán tài sản cố định - Văn Thị Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TSCĐ
VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI
HẠN
147
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
148
NỘI DUNG
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
1. Khái niệm
2. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ
3. Phân loại TSCĐ
4. Xác định nguyên giá TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ
149
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
1. Khái niệm
TSCĐ là một trong các nguồn lực do đơn vị
nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai
. Có hoặc không có hình thái vật chất cụ thể
. Có giá trị lớn (trên 10.000.000đ) và thời gian sử
dụng lâu dài (từ 1 năm trở lên)
Tuy nhiên, có những tài sản ở đơn vị HCSN
không đủ hai tiêu chuẩn trên nhưng vẫn được
xếp vào TSCĐ ( Theo QĐ 32/2008/QĐ – BTC)
150
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn:
a. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
việc sử dụng
b. Nguyên giá phải được xác định một cách
đáng tin cậy
c. Thời gian sử dụng > 1 năm
d. Đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện
hành
151
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
3. Phân loại TSCĐ
TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình
Thuộc sở hữu
Thuê tài chính
Giữ hộ
152
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
4. Xác định nguyên giá TSCĐ
a) TSCĐ mua sắm
Nguyên giá = (1) – (2) + (3) + (4)
Trong đó:
(1) Giá mua trên hóa đơn
(2) Khoản chiết khấu, giảm giá
(3) Các khoản thuế không được hoàn lại
(4) Các chi phí liên quan trước khi sử dụng
Dùng cho HĐSN, DA: N.G bao gồm cả thuế
GTGT
Dùng cho hoạt động SX mặt hàng chịu thuế
GTGT theo PP khấu trừ: N.G không bao gồm153
thuế GTGT
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
4. Xác định nguyên giá TSCĐ (tt)
b) TSCĐ hoàn thành do đầu tư XDCB
N.G Giá thành Chi phí và lệ phí
= +
TSCĐ thực tế trước bạ
154
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
4. Xác định nguyên giá TSCĐ (tt)
c) TSCĐ do được cấp, điều chuyển đến hoặc
do được tài trợ, biếu tặng
Nguyên giá = (1) + (2) + (3)
Trong đó:
(1) Giá ghi trong “Biên bản giao nhận TSCĐ”
hoặc giá do Hội đồng giao nhận xác định hoặc
do Cơ quan TC tính
(2) Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
(3) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy
thử, lệ phí trước bạ (nếu có) 155
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
4. Xác định nguyên giá TSCĐ (tt)
Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các
trường hợp sau:
(1)Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp
luật
(2)Nâng cấp TSCĐ
(3)Tháo dỡ một hay một số bộ phận của
TSCĐ
156
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ
a) Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
Việc phản ánh giá trị hao mòn phải được
thực hiện cho tất cả TSCĐ của đơn vị
Với TSCĐ có nguồn vốn kinh doanh
(không thuộc ngân sách): hàng tháng
trích đưa vào chi phí như DN
157
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ
a) Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ (tt)
Với TSCĐ do NS cấp hoặc có nguồn vốn
từ NS:
Nếu không dùng vào hoạt động SXKD:
phản ánh giá trị hao mòn 1 năm 1 lần vào
cuối năm (31/12)
Nếu dùng vào hoạt động SXKD: hàng
tháng có trích khấu hao nhưng làm tăng
quỹ (431) hoặc nộp Nhà nước (333) đến
158
cuối năm mới phản ánh giá trị hao mòn
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ (tt)
b) Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao đường thẳng
Mức khấu Nguyên Số năm
= /
hao năm giá TSCĐ sử dụng
Trong đó:
Số năm sử dụng theo quy định của bộ tài
chính
159
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ (tt)
b) Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dần có điều chỉnh
Mức khấu GTCL của Tỷ lệ khấu hao
= x
hao năm TSCĐ nhanh (%)
Tỷ lệ khấu hao
TL khấu hao Hệ số
= theo PP x
nhanh (%) điều chỉnh
đường thằng
160
A. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐ
5. Khấu hao TSCĐ (tt)
b) Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dần có điều chỉnh
Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh
(năm) (lần)
Đến 4 năm 1,5
Trên 4 đến 6 năm 2,0
Trên 6 năm 2,5
161
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH
TOÁN
162
NỘI DUNG
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Chứng từ kế toán
2. Sổ sách kế toán
3. Tài khoản sử dụng
4. Kế toán TSCĐ
5. Kế toán hao mòn TSCĐ
6. Kế toán XDCB dở dang và sửa chữa lớn
TSCĐ
7. Kế toán Đầu tư tài chính dài hạn
163
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Chứng từ kế toán
. Biên bản giao nhận
. Biên bản thanh lý
. Biên bản đánh giá lại TSCĐ
. Biên bản kiểm kê TCSĐ
. Bảng tính hao mòn TSCĐ
. Bảng tính khấu hao TSCĐ
164
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
2. Sổ sách kế toán
Sổ TSCĐ
Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
Sổ chi tiết các tài khoản
165
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
3. Tài khoản sử dụng
TSCĐ – 211/213
- Giá trị TSCĐ tăng - Giá trị TSCĐ
trong kỳ giảm trong kỳ
- Điều chỉnh tăng - Điều chỉnh giảm
N.G TSCĐ N.G TSCĐ
SDN: N.G TSCĐ
hiện có ở đơn vị
166
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
3. Tài khoản sử dụng (tt)
Khấu hao TSCĐ – 214
- Giá trị hao mòn TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
giảm trong kỳ tăng trong kỳ
- Điều chỉnh giảm giá trị - Điều chỉnh tăng giá trị
hao mòn TSCĐ khi đánh hao mòn TSCĐ khi đánh
giá lại giá lại
SDC: Giá trị đã hao mòn
của TSCĐ hiện có
167
B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
3. Tài khoản sử dụng (tt)
XDCB dở dang – 241
- Chi phí thực tế về đầu tư - Kết chuyển giá trị công
XDCB, mua sắm, sửa trình hoàn thành hoặc
chữa lớn TSCĐ khối lượng sửa chữa lớn
- Chi phí đầu tư cải tạo, hoàn thành
nâng cấp TSCĐ
SDN: Chi phí XDCB và
SCL dở dang hoặc chờ
quyết toán
168
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH1: tăng do mua sắm bằng nguồn KP hoặc các quỹ
461,462,465,111,112,331 211,213
Giá mua + Chi phí mua
(không qua lắp đặt chạy thử)
2411(mua sắm)
Mua phải qua lắp đặt Bàn giao đưa vào sử
chạy thử = dụng
Giá mua + Chi phí mua
169
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH1: tăng do mua sắm bằng nguồn KP hoặc các quỹ (tt)
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
466 661,662,635
Mua bằng nguồn KP hoạt động, KP dự án, KP
theo đơn đặt hàng NN
441,431
Mua bằng nguồn KP đầu tư XDCB, bằng các quỹ
dùng cho hoạt động HCSN
170
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH1: tăng do mua sắm bằng nguồn KP hoặc các quỹ (tt)
Nếu rút trực tiếp kinh phí để mua sắm tài sản phải ghi
đồng thời bút toán
Có TK 008, 009
171
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH2: tăng do mua sắm bằng nguồn vốn SXKD
111,112,331 211,213
Mua ngoài đưa vào sử dụng ngay
(không qua lắp đặt chạy thử)
Chi phí trước khi đưa vào sử dụng
3113
Thuế GTGT được
khấu trừ
172
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH2: tăng do mua sắm bằng nguồn vốn SXKD (tt)
111,112,331 211,213
2411(mua sắm)
Mua phải qua lắp đặt Bàn giao đưa vào sử
chạy thử dụng
411 431
Ghi tăng NVKD và giảm quỹ
173
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH3: tăng do nhập khẩu (VAT khấu trừ)
211,213
111,112,331
Nhập khẩu TSCĐ sử dụng cho SXKD
3337
Thuế NK, TTĐB
(nếu có)
333.12 311.3
VAT hàng nhập khẩu phải
nộp được khấu trừ
174
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH3: tăng do nhập khẩu (VAT trực tiếp)
111,112,331 211,213
Nhập khẩu TSCĐ sử dụng cho SXKD
3337
Thuế NK, TTĐB
(nếu có)
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
175
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH4: tăng do được tài trợ, biếu tặng
461,462 211,213
Nhận TSCĐ
(đã có chứng từ ghi thu, ghi chi)
521
Khi đã có chứng từ Nhận TSCĐ (chưa có
chứng từ )
176
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH4: tăng do được tài trợ, biếu tặng (tt)
Đồng thời ghi:
466 661,662
Ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
177
4. KẾ TOÁN TSCĐ
a) Các trường hợp làm tăng
TH5: tăng do được cấp trên cấp
461,462 211,213
Cấp trên cấp TSCĐ mới 100%
Nhận TSCĐ đã qua sử dụng: GT CL
214
Giá trị đã hao mòn
178
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
TH1: giảm do nhượng bán, thanh lý (TSCĐ thuộc nguồn
Ngân sách)
211,213 466
Giá trị còn lại
214
Giá trị hao mòn
179
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
TH1: giảm do nhượng bán, thanh lý (TSCĐ thuộc nguồn
Ngân sách) (tt)
111,112,331 511 111,112,311
CP thanh lý, nhượng bán Tiền thu TL, NB
431,333 511
Chênh lệch thu > chi do thanh lý,
nhượng bán
180
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
TH2: giảm do nhượng bán, thanh lý (TSCĐ không thuộc
nguồn NS) (tt)
211,213 511
Giá trị còn lại
214
Giá trị hao mòn
181
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
TH2: giảm do nhượng bán, thanh lý (TSCĐ không thuộc
nguồn NS) (tt)
111,112,331 511 111,112,311
CP thanh lý, nhượng Tiền thu thanh lý,
bán nhượng bán
3113 3331
VAT VAT
182
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
TH2: giảm do nhượng bán, thanh lý (TSCĐ không
thuộc nguồn NS) (tt)
Kết chuyển chênh lệch thu - chi
421 511 421
Thu > Chi Thu < Chi
183
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
TH3: giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công
cụ dụng cụ
Với TSCĐ mua từ nguồn vốn Ngân sách
211 466
Giá trị còn lại
214
Giá trị hao mòn
184
4. KẾ TOÁN TSCĐ
b) Các trường hợp làm giảm
Với TSCĐ mua từ nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn
vay
211 214
Giá trị hao mòn
631
Nếu giá trị nhỏ
GTCL 643
Nếu giá trị lớn
185
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Ví dụ : Mua 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động thường xuyên,
giá mua 100.000.000đ, thuế GTGT 10.000.000đ, rút dự
toán chi hoạt động để thanh toán. Chi phí trước khi sử
dụng được trả bằng tiền mặt 5.000.000đ
• Nợ TK 211 115.000.000
Có TK 461 110.000.000
Có TK 111 5.000.000
• Nợ TK 661 115.000.000
Có TK 466 115.000.000
• Có TK 008 110.000.000
186
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Ví dụ: Công tác XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào
sử dụng cho hoạt động thường xuyên 1 TSCĐHH có
giá trị 30.000.000đ.
Nợ TK 211 30.000.000
Có TK 241 30.000.000
Nợ TK 661 30.000.000
Có TK 466 30.000.000
187
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Nhận kinh phí hoạt động của cấp trên một TSCĐHH có
nguyên giá là 80.000.000đ.
Nợ TK 211 80.000.000
Có TK 461 80.000.000
Nợ TK 661 80.000.000
Có TK 466 80.000.000
Có 008 80.000.000
188
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Đơn vị nhận 1 TSCĐHH do đơn vị khác điều chuyển
đến theo quyết định số 02 ngày 15/1, TSCĐ đã sử
dụng, có nguyên giá: 50.000.000đ, đã hao mòn
10.000.000đ.
Nợ TK 211: 50.000.000
Có TK 214: 10.000.000
Có TK 466: 40.000.000
189
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Đơn vị được tặng 1 TSCĐHH có giá trị 50.000.000đ
theo biên bản giao nhận TSCĐ số 03 ngày 14/1.
Nợ TK 211: 50.000.000
Có TK 461: 50.000.000
Nợ TK 661: 50.000.000
Có TK 466: 50.000.000
190
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Đơn vị được viện trợ không hoàn lại 1 TSCĐHH dùng
cho hoạt động sự nghiệp, có giá 100.000.000đ. Chưa
có chứng từ ghi thu, ghi chi khi tiếp nhận tài sản. Sau
đó nhận được chứng từ GTGC.
Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 521 100.000.000
Nợ TK 661 100.000.000
Có TK 466 100.000.000
Khi nhận được chứng từ GTGC ghi:
Nợ TK 521 100.000.000
Có TK 461 100.00.000
191
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Nhập khẩu 1 TSCĐHH dùng cho bộ phận SXKD chưa trả
tiền: giá mua 10.000 USD, thuế NK phải nộp 5%, thuế
GTGT phải nộp được khấu trừ 10%, tỷ giá thực tế:
18.450 VND/USD. Chi phí trước khi sử dụng trả tiền tạm
ứng 8.000.000đ. TSCĐ này được mua bằng quỹ phúc lợi.
Nợ TK 211: 201.725.000
Có TK 3311: 184.500.000 (10.000*18.450)
Có TK 3337: 9.225.000 (184.500.000*5%)
Có TK 312: 8.000.000
Nợ TK 31132 19.375.500
Có TK 33312 19.375.500
(184.500.000+ 9.225.000) * 10%
Nợ TK 431 201.725.000
Có TK 411 201.725.000
192
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Tình hình biến động TSCĐ tại 1 đơn vị HCSN như sau:
1. Rút kinh phí sự nghiệp mua TSCĐ hữu hình dùng cho
hoạt động sự nghiệp, giá mua 20tr, VAT 10%, chi phí vận
chuyển chi tiền mặt 1tr. Tài sản đã được bàn giao sử dụng
2. Chuyển khoản TGNH để mua 1 tài sản dùng cho bộ phận
sản xuất, giá mua 15tr, VAT 10%, chi phí chạy thử chi
bằng tiền mặt 0,1tr. Biết rằng tài sản được đầu tư từ quỹ
cơ quan và đã đưa vào sử dụng.
193
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
3. Rút kinh phí dự án mua 1 TSCĐ, giá mua 30tr, VAT10%.
Trong quá trình lắp đặt đơn vị đã chi tiền công 1tr bằng
tiền mặt, xuất kho vật liệu trị giá 2tr. Tài sản đã lắp đặt
xong, bàn giao cho hoạt động dự án sử dụng.
4. Đơn vị được tặng 1 TSCĐ còn mới dùng cho hoạt động sự
nghiệp, nguyên giá 10tr
5. Thanh lý tài sản dùng cho hoạt động sự nghiệp, nguyên giá
10tr, giá trị hao mòn 8tr. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt
1tr. Thu nhập từ thanh lý 1,6tr đã thu bằng tiền mặt. Chênh
lệch thu chi được quyết định bổ sung vào quỹ cơ quan
194
VÍ DỤ KẾ TOÁN TSCĐ
6. Đơn vị đã chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo yêu
cầu của cấp trên. Nguyên giá 15tr, giá trị hao mòn
5tr.
7. Kiểm kê thiếu 1 TSCĐ chưa rõ nguyên nhân dùng
cho hoạt động sự nghiệp. Nguyên giá 12tr, số đã hao
mòn: 2tr.
8. Hội đồng kiểm kê quyết định trừ lương nhân viên có
liên quan 2tr, số còn lại đơn vị chịu. Biết số thu được
đơn vị bổ sung vào quỹ cơ quan.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
195
4. KẾ TOÁN TSCĐ
c) Kế toán thiếu TSCĐ
Nếu TSCĐ có nguồn gốc từ Ngân sách (sử dụng cho
hoạt động sự nghiệp, dự án)
211 466
Giá trị còn lại
214
Giá trị
hao mòn
5118 3118
Giá trị phải thu hồi (số
còn thiếu)
196
4. KẾ TOÁN TSCĐ
c) Kế toán thiếu TSCĐ
Có quyết định xử lý
431,461,462,333 5118 3118 5118
Số tiền thu bồi Thiếu Xóa sổ phần
thường được ghi vào TSCĐ phải thu
TK liên quan theo
111,112,334
quy định
Bắt bồi thường
197
4. KẾ TOÁN TSCĐ
c) Kế toán thiếu TSCĐ
Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn
vốn vay
211 3118 111,112,334
Giá trị còn lại Bắt bồi thường
214
Giá trị
hao mòn
198
4. KẾ TOÁN TSCĐ
d) Kế toán thừa TSCĐ
Nếu TSCĐ do Ngân sách cấp, có nguồn gốc từ Ngân sách
hoặc thuộc nguồn vốn kinh doanh
466,411 211
Giá trị còn lại
214
Giá trị hao
mòn
199
4. KẾ TOÁN TSCĐ
d) Kế toán thừa TSCĐ
TSCĐ thừa chưa xác định được nguồn gốc, nguyên
nhân
TK liên quan 3318 211
Quyết định xử lý Ghi theo nguyên
giá kiểm kê
200
4. KẾ TOÁN TSCĐ
e) Đánh giá lại TSCĐ
Điều chỉnh tăng hoặc giảm nguyên giá TSCĐ, hao
mòn TSCĐ
412 211 412
Tăng N.G Giảm N.G
412 214 412
Giảm GTHM Tăng GTHM
201
4. KẾ TOÁN TSCĐ
Caáp treân ñieàu ñoäng TS xuoáng cho caáp
döôùi:
Nôï TK 214
Nôï TK 466
Coù TK 211
Caáp kinh phí cho caáp döôùi baèng taøi saûn:
Nôï TK 341
Coù TK 211
202
5. KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ
a) Hao mòn TSCĐ do NS cấp hoặc có nguồn gốc NS
- Sử dụng cho hoạt động sự nghiệp
214 466
31/12 tính và phản ánh GTHM
- Sử dụng cho hoạt động SXKD
431,333 631
Hàng tháng trích khấu hao
214 466
31/12 phản ánh GTHM
203
5. KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ
b) Hao mòn TSCĐ có nguồn vốn kinh doanh hoặc
nguồn vốn vay
214 631
GTHM
204
6. KẾ TOÁN XDCB DỞ
DANG VÀ SỬA CHỮA LỚN 205
TSCĐ
6.1. Nguyên tắc kế toán
- Áp dụng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư
XDCB phản ánh chung trên cùng hệ thống
sổ kế toán của đơn vị
- Những công trình hoặc TSCĐ mua về phải
qua lắp đặt chạy thử kế toán phải mở sổ
chi tiết cho từng công trình và nguồn kinh
phí có liên quan
- Chi phí chuẩn bị đầu tư XDCB và chi phí của
ban quản lý công trình được coi là chi phí
XDCB 206
6.2. TK sử dụng
TK 241 – XDCB dở dang
TK 2411: Mua sắm TSCĐ
TK 2412: Xây dựng cơ bản
TK 2413: Sửa chữa lớn TSCĐ
207
6.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Kế toán mua sắm TSCĐ và XDCB
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
208
a) Mua sắm TSCĐ và XDCB
111,112 241(1,2) 211
Xuất tiền cho quá trình
xây dựng, lắp đặt Kết chuyển thành
152,153 TSCĐ khi hoàn thành
Xuất vật liệu, dụng cụ
466 66*,441
331,334 Ghi tăng
Tiền công phải trả nguồn kinh phí
đã hình thành
461,462* TSCĐ
Rút kinh phí
209
b) Sửa chữa lớn TSCĐ – TK 2413
Cần phân biệt 2 trường hợp:
Sửa chữa lớn TSCĐ không làm tăng giá trị TSCĐ
đưa trực tiếp vào chi phí
TK 661: Chi hoạt động (nếu lấy từ nguồn KPHĐ)
TK 662: Chi dự án (nếu lấy từ nguồn KPDA)
TK 635: Chi theo đơn đặt hàng Nhà nước
TK 631: Chi hoạt động SXKD (nếu lấy từ NVKD)
TK 643: Chi phí trả trước (định kỳ phân bổ vào
TK 631)
Sửa chữa lớn TSCĐ làm tăng giá trị TSCĐ:
. Ghi Nợ TK 211: xem như nhập TSCĐ
. Đồng thời ghi tăng nguồn KP đã hình thành 210
TSCĐ (Có TK 466)
b) Sửa chữa lớn TSCĐ – TK 2413
Khi sửa chữa lớn hoàn thành nhưng chưa
bàn giao quyết toán công trình:
Năm báo cáo (năm nay)
3372 6612
Giá trị, khối lượng
SCL hoàn thành
Năm sau:
3372
241
Năm trước
Số quyết toán
6612
Năm nay
211
Ví dụ
Tại đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh:
1. Tiến hành xây dựng 1 nhà làm việc bằng
KPSN và đã chi ra các khoản sau:
- Xuất kho vật liệu trị giá 300tr
- Số phải trả cho người nhận thầu xây dựng:
200tr
- Các chi phí khác phát sinh đã chi bằng tiền
mặt: 100tr
2. Công trình đã hoàn thành và đơn vị xuất
tiền mặt để thanh toán cho người nhận thầu,
đồng thời quyết toán đưa vào sử dụng cho 212
bộ phận sự nghiệp
3. Dùng nguồn kinh phí đầu tư XDCB để xây dựng một
nhà xưởng dùng cho bộ phận sản xuất. Các chi phí
phát sinh bao gồm:
- Xuất kho vật liệu xây dựng trị giá 200tr
- Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt 200tr
Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
4. Tiến hành SCL một TSCĐ dùng cho hoạt động sản
xuất, các chi phí phát sinh gồm:
- Chi tiền mặt để thanh toán tiền công 10tr
- Xuất kho dụng cụ 4 tr theo PP phân bổ 2 lần đều
nhau
- Các khoản chi khác phát sinh chi bằng tiền mặt 2tr
Tài sản đã sửa chữa xong bàn giao sử dụng, các chi phí
phát sinh được phân bổ cho 2 kỳ đều nhau. Kế toán
đã phân bổ kỳ thứ nhất.
Yêu cầu: định khoản kế toán 213
7. Kế toán
Đầu tư
tài chính
dài hạn
214
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
được phép thực hiện ở đơn vị HCSN:
Mua trái phiếu:
. Trái phiếu Chính phủ
. Trái phiếu địa phương
. Trái phiếu công ty
Góp vốn
Đầu tư dài hạn khác:
. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn > 1 năm
. Cho vay lấy lãi.
215
Nguyên tắc kế toán đầu tư tài chính dài hạn
Với các khoản đầu tư chứng khoán dài
hạn:
- Phải được ghi sổ theo giá thực tế mua
chứng khoán (giá gốc) = Giá mua + Chi
phí mua
- Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại trái
phiếu
- Tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản
lãi trái phiếu khi đến kỳ hạn (hạch toán vào
216
TK 531)
Nguyên tắc kế toán đầu tư tài chính dài hạn
Với khoản đầu tư góp vốn:
- Giá trị vốn góp là giá được các bên liên
doanh, liên kết thống nhất đánh giá trong
biên bản góp vốn.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản khi đi góp
vốn được hạch toán vào TK 531 hoặc TK
631
- Lợi nhuận từ đầu tư góp vốn TK 531
- Thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp TK
217
631
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
(Sinh viên tự nghiên cứu)
218
Hạch tóan kế toán đầu tư tài chính dài hạn
111,112 221 111,112
Xuất tiền đầu tư tài
chính DH Nhận tiền khi thu hồi
331 đầu tư DH
đầu tư tài chính DH
531
211
Thu tiền lãi khi thu
Xuất TSCĐ đầu tư hồi đầu tư DH
tài chính DH
631
Số tiền lổ khi thu
hồi đầu tư DH
219
Hạch tóan kế toán đầu tư tài chính dài hạn
531 111,112
Thu tiền lãi định kỳ
311,331 111,112
Xác định số lãi phải Nhận tiền lãi của các
thu của kỳ báo cáo kỳ báo cáo trước
220
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_nha_nuoc_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf