NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
1.1. Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán
đơn vị hành chính sự nghiệp
1.2. Tổ chức công tác kế toán hành
chính sự nghiệp
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán hành
chính sự nghiệp
41 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán nhà nước - Chương 1: Tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp - Văn Thị Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
– Đại học Công nghiệp Tp.HCM
GV: Th.s Văn Thị Quý
1. Họ và Tên
2. Sở thích/Năng khiếu
3. Quê quán
4. Ước mơ sau này sẽ làm gì?
5. Tại sao bạn chọn trường ĐHCN để học
tập?
6. Sắp ra trường, bạn thấy việc chọn
ĐHCN có đúng với nguyện vọng ban đầu
trước khi vào trường không?
Nội dung
1. Mục tiêu môn học
2. Nội dung chương trình
3. Giáo trình, tài liệu tham khảo
4. Một số quy định
5. Một số quy ước
Trong thời lượng 45 tiết
Mục tiêu môn học
Sau khi học môn này, SV sẽ nắm bắt
được:
. Các khái niệm về kế toán Nhà nước
. Phương pháp hạch toán trong các đơn vị
hành chính sự nghiệp
. Phương pháp lập chứng từ và ghi sổ KT
. Lập Báo cáo tài chính đơn vị HCSN
Nội dung chương trình
Chương 1: Những vấn đề chung về đơn vị HCSN
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu
tư tài chính
Chương 3: Kế toán vật liệu và dụng cụ
Chương 4: Kế toán tài sản cố định
Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 6: Kế toán nguồn kinh phí
Chương 7: Kế toán các khoản chi HCSN
Chương 8: Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
Chương 9: Báo cáo tài chính
Giáo trình, tài liệu tham khảo
KẾ TOÁN NN
Giáo trình Kế Tài liệu tham
toán Nhà nước khảo:
Khoa KT - KT - Sách chế độ kế
biên soạn toán HCSN – Bộ TC
- QD 19-2006-BTC-
Kế toán HCSN
- Các văn bản pháp
quy về cơ chế tài
chính áp dụng cho
các đơn vị HCSN
Một số quy định
Chú ý
Quy chế Nội quy
học vụ lớp học
• Điểm •Tuân thủ nội
thường kỳ quy nhà
trường
•Kiểm tra
giữa kỳ • Tuân thủ
những yêu
• Thi kết thúc cầu của GV
Kết quả
Một số quy ước
Không sử dụng hệ thống tài khoản
trong lúc thi và kiểm tra
KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
Th.s Văn Thị Quý
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
1.1. Nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán
đơn vị hành chính sự nghiệp
1.2. Tổ chức công tác kế toán hành
chính sự nghiệp
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán hành
chính sự nghiệp
1.1. NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA
KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HCSN
1.1. NHIỆM VỤ - YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HCSN
Neâu ví duï caùc cô quan, caùc ñôn vò,
caùc toå chöùc laø ñôn vò haønh
chaùnh söï nghieäp
1.1. NHIỆM VỤ - YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN ĐƠN VỊ HCSN
1.1.1. Khái niệm:
- Được cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành quyết định thành lập
- Thực hiện một nhiệm vụ chuyên
Đơn vị môn nhất định hay quản lý NN về
HCSN một hoạt động nào đó
- Hoạt động bằng nguồn kinh phí
NSNN và các nguồn khác đảm bảo
chi phí hoạt động thường xuyên
theo nguyên tắc không bồi hoàn
trực tiếp
Phân loại đơn vị HCSN
Các cơ quan Hành chính Nhà nước từ TW tới địa
phương: Các bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng Cục,
UB, VP CP, VP UBND
Các đơn vị SN công lập trong GD-ĐT, y tế, văn hóa,
thể thao, sự nghiệp, nông – lâm – ngư nghiệp, thủy
lợi, sự nghiệp kinh tế khác
Các tổ chức đoàn thể xã hội:
. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
. Liên đoàn Lao động Việt Nam
. Đoàn TNCSHCM
. Hội cựu chiến binh Việt Nam
. Hội nông dân Việt Nam
1.1.1. Khái niệm
Kế toán HCSN là công việc thu thậpKế toánxử đơn lý vị
hành chính sự
kiểm tra phân tích cung cấpnghiệp? thông
tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát:
1 Nguồn kinh phí, tình hình sử dụng – quyết toán kinh phí
2 Tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công
3 Tình hình chấp hành dự toán thu – chi
Phạm vi áp dụng
Cơ quan NN, đơn vị SN, tổ chức có sử dụng kinh
phí NSNN
Đơn vị vũ trang nhân dân kể cả Tòa án quân sự
và Viện kiểm soát quân sự (trừ các DN thuộc lực
lượng vũ trang nhân dân)
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí
NSNN (trừ các đơn vị SN ngoài công lập)
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán đơn vị HCSN
Thu nhận, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về
nguồn kinh phí được cấp
Thực hiện kiểm tra, đối chiếu tình hình thực hiện dự
toán thu - chi
Kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho đơn vị
cấp dưới
Lập và nộp BCTC cho cơ quan quản lý cấp trên
đúng hạn
Thực hiện phân tích, đánh giá công tác kế toán
cũng như hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí
1.1.3 Nội dung công tác Kế toán
HCSN
Dựa vào đặc điểm vận động của các loại tài sản,
cũng như nội dung tính chất của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, có thể phân chia nội dung công
tác Kế toán HCSN thành các phần hành kế toán
sau:
Phản ánh tình
CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN hình biến động
các loại vốn
Vậtbằng tư, tiền sản
phẩm, hàng
Kế toán Vốn bằng tiền hóa, TSCĐ (hao
Các khoảnmòn) phải
Nguồn hình thành TSCĐ,
thu, các khoản
nguồn kinh phí hoạt động,
Kế toán Vật tư – Tài sản phải trả
đầu tư XDCB, nguồn kinh
phí Dự án, các loại vốn,
Kế toán Thanh toán Ghi chépquỹ các khoản
thu thi hoạt động sự
Kế toán Nguồn kinh phí, nguồnnghiệp vốn, quỹ
Kế toán các khoản thu - chi
Kế toán Lập BCTC, báo cáo quyết toán
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.2.1. Chứng từ kế toán áp dụng
HCSN
1.2.2. Tài khoản kế toán áp dụng cho
đơn vị HCSN
1.2.3. Sổ Kế toán và hình thức kế
toán áp dụng cho đơn vị HCSN
1.2.1. Chứng từ kế toán áp dụng HCSN
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập
chứng từ kế toán
Là căn cứ để ghi sổ kế toán
Là căn cứ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm
soát
Chứng từ kế toán chung cho các
đơn vị HCSN gồm 4 chỉ tiêu:
CT
vật tư CT
TSCĐ
CT
Tiền tệ
CT lao động
tiền lương
Danh mục chứng từ
Trình tự lập, xử lý, luân chuyển
chứng từ kế toán
Kế toán viên: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng
từ
Kế toán trưởng: Kiểm tra và ký chứng từ
kế toán
Thủ trưởng đơn vị ký duyệt
Phân loại, sắp xếp
Định khoản, ghi sổ kế toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy
đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán
Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng
từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán
với các tài liệu khác có liên quan
Kiểm tra tính chính xác của số liệu,
thông tin trên chứng từ kế toán
Ký chứng từ
Phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không ký
bằng mực đỏ, bút chì
Chứng từ chi tiền phải ký theo từng liên.
Nếu không có chức danh kế toán trưởng thì
phải có chữ ký người phụ trách kế toán
Kế toán trưởng không được ký thay thủ trưởng
đơn vị
Người được ủy quyền không được ủy quyền cho
người khác
Phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của: Thủ quỹ,
thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng
(và người được ủy quyền), thủ trưởng đơn vị
(và người được ủy quyền (Sổ đánh số trang,
1.2.2. Tài khoản kế toán áp dụng
cho đơn vị HCSN
a. Tài khoản và hệ thống tài khoản
Là phương pháp kế toán dùng để phân loại và
hệ thống hóa các nghiệp vụ KT phát sinh
Mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung
kinh tế riêng biệt
Xây dựng theo nguyên tắc dựa vào bản chất
và nội dung hoạt động của đơn vị HCSN
Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý và kiểm
soát Ngân sách Nhà nước, kinh phí sử
dụng
Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh
1.2.2. Tài khoản kế toán áp dụng
cho đơn vị HCSN
Phân loại: Nguyên tắc ghi
- Tài khoản trong sổ:
BCĐTK (Loại - TK trong BCĐTK:
16) Ghi kép
- Tài khoản ngoài - TK ngoài
BCĐTK (Loại 0) BCĐTK: Ghi
đơn
a. Tài khoản và hệ thống tài khoản
TSCĐ
2
Tiền và vật tư
1 Thanh toán
3
TK ngoài bảng
0 TÀI KHOẢN Nguồn kinh phí
4
6
Các khoản chi
5 Các khoản thu
1.2.3 SỔ KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ
TOÁN ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ HCSN
a. Sổ kế toán
b. Trình tự thực hiện sổ
c. Hình thức kế toán
a. Sổ kế toán
Ghi chép
Toàn bộ các nghiệp
Sổ kế toán Hệ thống vụ kinh tế phát sinh
Lưu giữ
Sổ Sổ Sổ, thẻ
kế toán
Nhật ký cái
chi tiêt
Phản ánh đầy đủ các nội dung
- Ngày, tháng ghi sổ
- Số hiệu và ngày, tháng của CTKT dùng làm căn cứ ghi sổ
- Tóm tắt nội dung chủ yếu của nghiệp vụ KT phát sinh
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Các chỉ tiêu khác (nếu có)
b. Trình tự thực hiện sổ
4 bước:
- Mở sổ kế toán
- Ghi sổ kế toán
- Khóa sổ kế toán
- Sửa chữa sổ kế toán
c. Hình thức kế toán
Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Kế toán trên máy vi tính
Chú ý:
Không có hình thức kế toán NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung
theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung
nghiệp vụ kinh tế đó.
Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi
vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Các loại sổ:
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
được ghi chép kết hợp theo trình tự thời
gian và được phân loại, hệ thống hoá theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán)
trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là
Sổ Nhật ký - Sổ Cái và trong cùng một quá
trình ghi chép.
Các loại sổ:
- Sổ Nhật ký - Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Việc ghi sổ KT tổng hợp được căn cứ trực tiếp
từ “Chứng từ ghi sổ"
Dùng để phân loại, hệ thống hoá và xác định
nội dung ghi Nợ, ghi Có của NVKT đã phát
sinh. Gồm 2 quá trình riêng biệt:
+ Ghi theo trình tự thời gian NVKT phát sinh
trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của NVKT phát sinh
trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ
Các loại sổ:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Kế toán trên máy vi tính
Công việc kế toán được thực hiện theo một
chương trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính
Các phần mềm thông dụng:
. IMAS
. DTSOFT
. .
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
(Sinh viên tự đọc giáo trình)
Câu hỏi ôn tập
1. Thế nào là chi hoạt động thường xuyên
và chi hoạt động không thường xuyên của
đơn vị HCSN, Chi trả tiền lương có phải là
chi hoạt động không thường xuyên hay
không ?
2. Doanh nghiệp Nhà nước có phải là đơn vị
hành chính sự nghiệp?
3. Các quy định về mở và sử dụng tài
khoản tiền gửi ở đơn vị HCSN có thu (Đơn
vị có được phép chuyển các khoản tiền
thuộc Ngân sách nhà nước vào tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng của Đơn vị)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_i_tong_quan_ve.pdf