I. Kế toán tài sản cố định:
1. Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán tăng, giảm, thanh lý tài sản cố định
II. Kế toán công cụ lao động
1. Cơ chế quản lý công cụ lao động và vật liệu
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán công cụ lao động
15 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương VII: Kế toán tài sản cố định và công cụ lao động - Nguyễn Quỳnh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/09/2010
1
1
Kế toán TSCĐ và công cụ lao động
I. Kế toán tài sản cố định:
1. Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán tăng, giảm, thanh lý tài sản cố định
II. Kế toán công cụ lao động
1. Cơ chế quản lý công cụ lao động và vật liệu
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán công cụ lao động
2
Một số vấn đề cơ bản về TSCĐ
Tiêu chuẩn TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu LĐ thường có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài.
Theo chuẩn mực kế toán Việt nam (số 03 – TSCĐ hữu
hình và 04 – TSCĐ vô hình) và chế độ của Bộ Tài chính
thì TSCĐ phải thoả mãn các tiêu chuẩn:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó;
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (nay
là từ 10 triệu đồng trở lên)
3
Phân loại TSCĐ theo hình thức tồn tại:
TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do
ngân hàng nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình, như:
nhà cửa, VKT; MMTB; PTVT, thiết bị truyền dẫn; TSCĐ
hữu hình khác.
TSCĐ vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do NH nắm giữ, sử dụng
trong kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
vô hình, như: quyền sử dụng đất có thời hạn, bản quyền
bằng sáng chế, phần mềm máy tính, nhãn hiệu háng hoá...
Phân loại TSCĐ
10/09/2010
2
4
Lưu ý: Có những nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không
được ghi nhận là TSCĐ vô hình, ví dụ:
Các nguồn lực vô hình như: Lợi thế thương mại, nhãn hiệu
hàng hoá, danh sách khách hàng...được hình thành trong nội
bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐVH.
Chi phí phát sinh đem lại lợi ích trong tương lai cho DN bao
gồm chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên
và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn truớc hoạt
động của doanh nghiệp mới thành lập...được ghi nhận là chi
phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào CFSXKD trong thời
gian tối đa không quá 3 năm => không được coi là TSCĐVH.
Chi phí nghiên cứu và phát triển thì giai đoạn nghiên cứu
được coi là chi phí, chỉ khi nào chuyển sang giai đoạn phát
triển tức là có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì
mới được coi là TSCĐVH
Phân loại TSCĐ
5
Phân loại theo nội dung kinh tế và theo phương
pháp quản lý:
Tài sản cố định trong bảng tổng kết tài sản: Phải tính
khấu hao vào chi phí.
TSCĐ thuộc sở hữu của NH: Mua sắm bằng nguồn vốn
của NH được quyền tặng.
TSCĐ đi thuê tài chính: không thuộc sở hữu của NH mà
NH đi thuê tài chính để sử dụng.
Tài sản cố định ngoài bảng tổng kết tài sản:
TSCĐ thuê hoạt động: đối với tài sản này thì chi phí thuê
hàng tháng sẽ được hạch toán vào chi phí phát sinh trong kì
kế toán.
TSCĐ nhận cầm cố, thế chấp, nhận giữ hộ KH
Phân loại TSCĐ
6
Cơ chế quản lý TSCĐ của NHTM
TSCĐ của một hệ thống NHTM được hình thành, sử dụng
và quản lý ở các đơn vị NHTM trong hệ thống như: các Chi
nhánh, Sở giao dịch, Hội sở chính.
Các đơn vị phải có trách nhiệm tổ chức quản lý tốt việc hình
thành, sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ theo đúng quy chế quản
lý TSCĐ của Nhà nước. Đồng thời tổ chức việc hạch toán
chính xác, đầy đủ, kịp thời vào sổ sách kế toán và báo cáo đầy
đủ trung thực tình hình TSCĐ của đơn vị về Hội sở chính
Nguồn vốn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống một NHTM
được quản lý tập trung tại Hội sở chính.
Tuy nhiên, ngoại lệ cũng có hệ thống (Vd: NHĐT&PTVN)
thực hiện quản lý vốn hình thành TS phân tán tại các đơn vị
ngân hàng.
10/09/2010
3
7
Xác định nguyên giá TSCĐ
(Theo CMKTQT và CMKTVN số 03, 04, và 06)
Nguyên giá của TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà NH
phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ được
ghi tăng nguyên giá của TS nếu các chi phí này chắc
chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
TS đó.
Ngoài ra, đối với TSCĐ vô hình thì các chi phí phát sinh
sau ghi nhận ban đầu chỉ được tính vào nguyên giá khi
chi phí đó được đánh giá một cách chắc chắn và gắn
liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.
8
Với TSCĐ hữu hình
TSCĐ xây dựng: là giá thực tế của công trình theo quy
định của điều lệ quản lý đầu tư XD hiện hành, các chi phí
liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có).
TSCĐ mua sắm: (kể cả mới và cũ):
Nguyên giá = Pmua - Chiết khấu, giảm giá (nếu có) + Các
khoản thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại) + Các CP
liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng thái sẵn sàng
được sử dụng.
TSCĐ mua trả chậm: NG TSCĐ được phản ánh theo giá
mua trả ngay tại thời điểm mua, chênh lệch giữa giá mua
trả ngay và giá mua trả chậm được hạch toán vào chi phí
theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được vốn
hoá theo quy định trong CMKTVN số 16 về chi phí đi vay.
Xác định nguyên giá TSCĐ
9
TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến:
NG là giá trị còn lại trên sổ sách hoặc theo đánh giá của hội
đồng giao nhận, chi phí tân trang sửa chữa, chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)
Riêng TSCĐ điều chuyển trong nội bộ giữa các chi nhánh
trong 1 hệ thống thì NG là chính NG đang theo dõi tại chi
nhánh điều chuyển đi, chi phí vận chuyển không hạch toán
tăng nguyên giá mà ghi vào chi phí.
TSCĐ dược quyên tặng: NG gồm giá trị theo đánh giá thực
tế của hội đồng giao nhận, chi phí tân trang, sửa chữa,
v/chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên
nhận phải chi ra.
Xác định nguyên giá TSCĐ
10/09/2010
4
10
Với TSCĐ vô hình:
Đối với TSCĐVH được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp:
NH phải phân chia quá trình hình thành TSCĐ theo 2 giai đoạn
là giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai. Toàn bộ CF của
giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ mà phải
ghi nhận là CFSXKD trong kỳ. TSCĐVH tạo ra trong giai đoạn
triển khai chỉ được ghi nhận là TSCĐVH nếu thoả mãn các điều
kiện ghi nhận TSCĐVH theo CMKTVN 04, gồm có điều kiện
về tính khả thi kỹ thuật, khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai của TS, khả năng của doanh nghiệp để có thể hoàn
thành việc xây dựng, đưa vào sử dụng hoặc đem bán TS đó, khả
năng ước tính một cách hợp lý về chi phí trong giai đoạn triển
khai tạo ra TS, về giá trị và thời gian sử dụng của TS.
Đối với TSCĐVH là quyền sử dụng đất có thời hạn: gồm toàn
bộ chi phí đã chi ra liên quan trực tiếp đến đất và sử dụng (chi để
có quyền sử dụng đất, đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp, lệ
phí trước bạ)
Xác định nguyên giá TSCĐ
11
Với TSCĐ đi thuê
Với TSCĐ thuê tài chính: NG của TSCĐ thuê tài chính tuỳ
thuộc vào phương thức thuê và nội dung trên hợp đồng. Theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 về thuê tài sản, TSCĐ
thuê tài chính phải được ghi nhận trong sổ sách kế toán của
người đi thuê theo giá trị thấp hơn của (1) giá trị hợp lý của
tài sản thuê tại thời điểm bắt đầu thuê tài sản và (2) giá trị
hiện tại của các khoản tiền thuê phải trả trong tương lai (lãi
suất chiết khấu để xác định giá trị hiện tại là lãi suất ngầm
định trong hợp đồng thuê tài chính).
Với TSCĐ thuê hoạt động: Nếu NH bỏ tiền ra để xây lắp,
trang bị thêm theo sự thoả thuận của bên cho thuê thì phải
hạch toán phần trang bị thêm để trích khấu hao hàng tháng.
Khi bàn giao hết hợp đồng thì thu hồi phần giá trị còn lại của
phần trang bị thêm.
Xác định nguyên giá TSCĐ
12
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình TSCĐ thực
có, tình hình xuất nhập TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ quá
trình sử dụng để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả sử
dụng
Tính đúng và phản ánh kịp thời khấu hao TSCĐ, chấp
hành đúng các quy định của nhà nước của ngành về tính
và nộp khấu hao cho ngân sách
Tính, phản ánh kịp thời về chi phí XDCB, sửa chữa
TSCĐ, chấp hành dự toán về xây dựng, mua sắm, sửa
chữa trong đơn vị
Xử lý và thanh lý kịp thời những TSCĐ đã hư hỏng,
không sử dụng được hợc không thích hợp theo đúng thủ
tục và chế độ
10/09/2010
5
13
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 602: Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
Gồm 2 TK PT : - Vốn ngân sách
- Vốn của ngân hàng
TK 301,302,303: TSCĐ
TK 305: Hao mòn TSCĐ
TK 321: Mua sắm TSCĐ
TK 322: Chi phí XDCB
TK 323: Sửa chữa lớn TSCĐ
TK 642: Chênh lệch đánh giá lại giá trị tài sản cố định
TK 809: Trả lãi thuê tài chính
TK 871: Khấu hao cơ bản tài sản cố định
TK 872: Bảo dưỡng sửa chữa tài sản
14
Quy trình kế toán mua sắm TSCĐ
Kế toán mua sắm tại Hội sở chính:
TK thích hợp TK 321 TK 301,302
Tập hợp CP
mua sắm TSCĐ
Duyệt quyết toán
mua sắm TSCĐ
Lưu ý: Trên cơ sở vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ đã có, TCTD thực hiện mua sắm TSCĐ nên
khi mua sắm TSCĐ không có sự thay đổi nguồn vốn hình
thành TSCĐ mà chỉ giảm TS này (tiền mặt...) tăng TS
khác (TSCĐ)
15
Kế toán mua sắm tại chi nhánh:
TK 321 TK P.TrảTK T.hợp
Tập hợp CP
mua sắm TSCĐ
(3)
Duyệt quyết toán
mua sắm TSCĐ
(4)
TK 301TK 5191
Nhận cấp vốn
mua sắm TSCĐ
(2)
TK 5191 TK tạm ứng
Chuyển cấp vốn
mua sắm TSCĐ (1)
Tại Hội sở:
Tại chi nhánh:
Ghi nhập TSCĐ
báo về HSC
(5)
Nhận thông báo của CN về việc
đã mua sắm TSCĐ (6)
Quy trình kế toán mua sắm TSCĐ
10/09/2010
6
16
Đối với thuế VAT đầu vào khi mua sắm TSCĐ tuỳ từng trường
hợp để hạch toán:
Nếu TSCĐ mua vào để sử dụng riêng cho hoạt động dịch vụ thì
thuế VAT sẽ hạch toán vào TK 3532 (thuế VAT đầu vào) làm cơ
sở khấu trừ.
Nếu TSCĐ mua về để sử dụng riêng cho các hoạt động không
phải chịu thuế hoặc chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp
thì phần VAT đầu vào được hạch toán vào TK mua sắm TSCĐ
để XĐ nguyên giá TSCĐ.
Nếu TSCĐ mua vào sử dụng chung cho nhiều đối tượng thì thuế
VAT đầu vào sẽ hạch toán vào tiểu khoản riêng của TK 3532
(thuế VAT đầu vào), sau đó căn cứ vào quá trình sử dụng TSCĐ
để phân bổ phần khấu trừ cho các đối tượng được tính khấu trừ,
phần còn lại sẽ hạch toán vào nguyên giá TSCĐ.
Kế toán mua sắm TSCĐ
17
Kế toán xây dựng cơ bản TSCĐ
Theo phương pháp tự làm
TK t.hợp TK 3221 TK 301,302TK 3222
TK 3223
TK 3229
CP NVL
(1a)
CP nhân công
(1b)
CP quản lý, CP ≠
(1c)
Tập hợp
CPXDCB
TSCĐ (2)
Duyệt quyết toán
công trình (3)
18
Theo phương pháp giao thầu:
TK T.hợp TK Tạm ứng TK 3221 TK 301
Ghi nhận
TSCĐ (3)
Tạm ứng cho
nhà thầu (1)
Duyệt quyết toán
(2)
Thanh toán nốt CPXD
cho nhà thầu
Kế toán xây dựng cơ bản TSCĐ
10/09/2010
7
19
Kế toán khấu hao TSCĐ
Các quy định về trích khấu hao
Các TSCĐ phải trích khấu hao. Giá trị khấu hao của
TSCĐ được phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian
sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải
phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho NH.
Thời gian khấu hao của TSCĐ vô hình tối đa là 20 năm.
Có ba phương pháp khấu hao TSCĐ:
Khấu hao đường thẳng
Khấu hao theo số dư giảm dần
Khấu hao theo số lượng sản phẩm
Trong NH áp dụng phổ biến theo phương pháp khấu hao
đường thẳng (tuyến tính).
20
Nếu thời gian sử dụng, nguyên giá TSCĐ thay đổi và hàng
năm các NH phải xác định lại mức và tỉ lệ khấu hao.
TSCĐ tăng trong tháng thì trích ngay tháng đó, giảm
trong tháng ngừng trích KH tại tháng đó.
TSCĐ tạm ngừng sử dụng trong thời gian sửa chữa vẫn
phải trích KH. Riêng những TSCĐ đã hết thời gian sử
dụng và đã khấu hao hết nguyên giá nhưng vẫn sử dụng
được thì không được tiếp tục trích khấu hao nữa.
Không trích KH những TSCĐ: Không sử dụng được vì hư
hỏng bất thường, bị đình chỉ sử dụng vì lý do sửa chữa,
đang dự trữ.
Số tiền trích KHCB TSCĐ thuộc vốn NSNN hàng tháng
phải nộp NSNN
Kế toán khấu hao TSCĐ
21
Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
Tại các chi nhánh:
Hàng tháng căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỉ lệ khấu hao,
lập bảng kê trích KH theo đúng mẫu quy định, lập phiếu
chuyển khoản hạch toán:
Nợ TK 871 - chi khấu hao cơ bản TSCĐ
Có TK 305 - Hao mòn TSCĐ (3051, 3052, 3053)
Sau đó các chi nhánh báo về Hội sở số trích khấu hao theo
các trường hợp:
Nếu quản lý vốn tập trung: chỉ phải gửi một liên bảng kê
trích KH về Hội sở.
Nếu quản lý vốn phân tán: chuyển vốn về Hội sở
Nợ TK 602 – Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Có TK 5191
Kế toán khấu hao TSCĐ
10/09/2010
8
22
Tại Hội sở chính:
Thực hiện trích khấu hao hàng tháng cho các TSCĐ sử
dụng tại Hội sở như ở chi nhánh
Nhận khấu hao của chi nhánh theo các trường hợp:
Nếu quản lý vốn tập trung: nhận bảng kê trích KH của chi
nhánh, Hội sở thực hiện kiểm soát sau đó tổng hợp.
Nếu quản lý vốn phân tán: nhận được Lệnh chuyển tiền
chuyển số khấu hao của chi nhánh, Hội sở hạch toán:
Nợ TK 5191
Có TK 602 – Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Sau đó tập hợp số khấu hao của toàn hệ thống, lập chứng
từ nộp NSNN số KH TSCĐ thuộc vốn ngân sách
Nợ TK 602
Có TK thích hợp
Kế toán khấu hao TSCĐ
23
Kế toán điều chuyển TSCĐ
Quy định: Mọi trường hợp điều chuyển TSCĐ đều
phải có lệnh của cấp có thẩm quyền và biên bản bàn
giao của hai đơn vị.
Tại bên giao TS:
Lập Lệnh chuyển Nợ để chuyển giao nguyên giá TSCĐ
Nợ TK TTV nội bộ (5191)
Có TK TSCĐ
Đồng thời lập Lệnh chuyển Có để chuyển số khấu hao
đã trích:
Nợ TK hao mòn TSCĐ
Có TK TTV nội bộ (5191)
24
Tại bên nhận:
Căn cứ biên bản giao TS và chứng từ chuyển tiền, ghi
nhận nguyên giá TSCĐ nhận đến:
Nợ TK TSCĐ
Có TK TT nội bộ (5191)
Đồng thời ghi nhận số khấu hao đã trích:
Nợ TK TT nội bộ (5191)
Có TK hao mòn TSCĐ
Thông thường nếu chuyển giao trong nội bộ thì các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ do chi nhánh nhận chịu và được
hạch toán trực tiếp vào chi phí hoạt động, không tăng
nguyên giá TSCĐ.
Kế toán điều chuyển TSCĐ
10/09/2010
9
25
Kế toán đánh giá lại giá trị TSCĐ
Quy định: Việc đánh giá lại giá trị tài sản cố định được
thực hiện định kỳ. Khi đánh giá lại giá trị tài sản theo giá
thực tế tại thời điểm đánh giá có thể cao hơn, hay thấp
hơn giá trị trên sổ sách, lúc đó kế toán phải điều chỉnh
lại. Khi điều chỉnh phải xử lý cả phần khấu hao để có
được giá trị còn lại của tài sản một cách hợp lý.
Ví dụ:
Giá gốc Đánh giá lại
- Nguyên giá: 200 300
- Hao mòn: 50 75
- Giá trị còn lại: 150 225
- Chênh lệch: (+) 75
26
Nếu quản lý vốn tập trung:
Tại chi nhánh:
Nợ TK TSCĐ : 100
Có TK Hao mòn TSCĐ : 25
Có TK Thanh toán vốn nội bộ : 75
Tại Hội sở
Nếu là TSCĐ của Hội sở:
Nợ TK TSCĐ : 100
Có TK Hao mòn TSCĐ : 25
Có TK 642 – CL đánh giá lại TSCĐ : 75
Nếu là TSCĐ của chi nhánh: thực hiện tiếp nhận qua TTV:
Nợ TK TTV nội bộ : 75
Có TK 642 : 75
Nếu quản lý vốn phân tán: cả Hội sở và chi nhánh đều điều chỉnh
ngay trên 642
Kế toán đánh giá lại giá trị TSCĐ
27
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Nội dung kinh tế:
Sửa chữa nhỏ thường xuyên thì chi phí phát sinh hạch toán trực
tiếp vào chi phí trong kỳ.
Sửa chữa lớn TSCĐ phải có dự toán, chi phí phát sinh phải phân
bổ dần. Bên cạnh đó, nếu sửa chữa lớn làm tăng giá trị và thời
gian sử dụng của TSCĐ thì phải điều chỉnh lại nguyên giá và tính
khấu hao tài sản cố định lại.
Về nguyên tắc: muốn sửa chữa lớn, đơn vị ngân hàng phải có dự
toán về chi phí sửa chữa lớn, trình cấp trên và phải được cấp có thẩm
quyền quyết định.
Chi phí sửa chữa lớn phát sinh nhiều do vậy phải phân bổ
nhiều kỳ. Có 2 cách phân bổ chi phí:
Phân bổ dần sau khi đã thực hiện sửa chữa lớn.
Trích trước: phải báo cáo với Bộ tài chính (cơ quan thuế) nếu
được chấp nhận thì mới thực hiện theo cách này.
10/09/2010
10
28
TH thực hiện sửa chữa lớn trước
Tập hợp chi phí về sửa chữa lớn
Nợ TK SCL TSCĐ - 323
Có TK thích hợp
Quyết toán chi phí sửa chữa lớn
Nợ TK Chi phí chờ phân bổ - 388
Có TK SCL TSCĐ - 323
Phân bổ chi phí sửa chữa lớn (hàng tháng)
Nợ TK chi phí bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ - 872
Có TK Chi phí chờ phân bổ - 388
29
TH trích trước chi phí sửa chữa lớn
Trích trước chi phí sửa chữa lớn (hàng tháng)
Nợ TK Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - 872
Có TK Chi phí trích trước - 469
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn (khi thực hiện sửa chữa)
Nợ TK sửa chữa lớn TSCĐ - 323
Có TK Thích hợp
Quyết toán chi phí sửa chữa lớn:
Nếu chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh khi
sửa chữa => trích thêm vào CP:
Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh khi
SCL => thu nhập bất thường
30
Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Khi ký kết hợp đồng thuê tài chính, bên cho thuê và bên đi
thuê cùng thống nhất với nhau về:
Tổng tiền thuê = Số gốc thuê (giá trị khấu hao TS theo thời
gian thuê) + Số lãi thuê + Giá trị còn lại (được đảm bảo)
Thời gian thuê: ít nhất 60% thời gian khấu hao TS
Lãi suất thuê
Số lần trả gốc và lãi
Cách thức trả gốc và lãi từng kỳ
Đối với TSCĐ thuê tài chính, đơn vị thuê hàng tháng phải
trích khấu hao.
Kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê có thể mua lại TSCĐ
đó với giá ưu đãi hoặc trả lại.
10/09/2010
11
31
Quy trình kế toán TSCĐ thuê tài chính
Nhận TSCĐ thuê tài chính:
Nhập TK 993 – Tài sản thuê ngoài
Nợ TK 303-TSCĐ thuê TC : Giá gốc TS thuê
Có TK 4599/Phải trả về TS đi thuê TC : Giá gốc TS thuê
Định kỳ (hàng tháng) trích khấu hao TS đi thuê TC:
Nợ TK 871-CP khấu hao TSCĐ thuê TC
Có TK 3053-TSCĐ thuê TC
Định kỳ trả tiền thuê (bao gồm gốc và lãi):
Trả tiền gốc:
Nợ TK 4599 : Số gốc trả từng kỳ
Có TK thích hợp : Số gốc trả từng kỳ
32
Định kỳ trả lãi: (giả định kỳ trả tiền lãi lớn hơn 1 tháng)
Nếu trả lãi trước:
+ Đầu kỳ:
Nợ TK 388 : Số tiền lãi cả kỳ
Có TK thích hợp : Số tiền lãi cả kỳ
+ Hàng tháng: phân bổ chi phí trả lãi:
Nợ TK 809 – Trả lãi thuê tài chính : Lãi tháng
Có TK 388 : Lãi tháng
Nếu trả lãi sau:
+ Hàng tháng: tính trước chi phí trả lãi
Nợ TK 809 : Lãi tháng
Có TK 4931 – Lãi phải trả cho tiền vay : Lãi tháng
+ Cuối kỳ trả lãi:
Nợ TK 4931 : Lãi cả kỳ
Có TK thích hợp : Lãi cả kỳ
Quy trình kế toán TSCĐ thuê tài chính
33
Kết thúc hợp đồng thuê tài chính: Xuất TK 993
Nếu trả lại tài sản:
+ Xuất toán tài sản thuê tài chính ra khỏi sổ sách
Nợ TK 4599 : Giá trị còn lại
Nợ TK 3053 : Giá trị hao mòn
Có TK 303 : Nguyên giá tài sản khi thuê
Nếu mua lại tài sản:
+ Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ của đơn vị:
Nợ TK 301 : Nguyên giá tài sản khi thuê
Có TK 303 : Nguyên giá tài sản khi thuê
Nợ TK 3053 : Giá trị hao mòn đã trích
Có TK 3051 : Giá trị hao mòn đã trích
+ Mua lại tài sản (thường với giá ưu đãi):
Nợ TK 4599 : Giá trị còn lại
Có TK thích hợp : Giá mua
Có TK thu nhập khác : Chênh lệch
Quy trình kế toán TSCĐ thuê tài chính
10/09/2010
12
34
Kế toán thanh lý TSCĐ
Khi thanh lý TSCĐ chi nhánh phải lập hồ sơ báo cáo thực
trạng TSCĐ thanh lý về hội sở và chỉ tiến hành thanh lý khi
đã được hội sở duyệt và thông báo bằng văn bản.
Khi thanh lý phải lập hội đồng thanh lý và lập biên bản
thanh lý để gửi về hội sở.
Sau khi thanh lý, căn cứ vào biên bản để hạch toán xuất
TSCĐ ra khỏi sổ sách kế toán.
Giá trị TSCĐ chưa khấu hao hết có thể được bù đắp bởi tổ
chức, cá nhân gây ra tổn thất, bù đắp bởi công ty bảo hiểm
(nếu TSCĐ đó đã được bảo hiểm), từ chênh lệch thu – chi về
thanh lý, từ quỹ dự phòng tài chính, cuối cùng mới bù đắp
bằng chi phí bất thường.
35
Trường hợp hạch toán thu chi về thanh lý qua TK phải thu
phải trả, sau đó xác định số chênh lệch để chuyển vào thu, chi
bất thường
Kế toán thanh lý TSCĐ
TK t.hợp
Chi cho
thanh lý (1)
TK P.trả TK t.hợpTK P.thu
Thu từ
thanh lý (2)
TK 79
TK 89
Thu TL >
Chi TL (3)
Thu TL <
Chi TL (3’)
36
Trường hợp hạch toán thẳng các khoản thu, chi về thanh lý
vào thu nhập, chi phí bất thường:
TK t.hợp
Chi cho
thanh lý (1)
TK 79 TK t.hợp
Thu từ
thanh lý (2)
TK 89
Kế toán thanh lý TSCĐ
Sau khi hoàn thành việc thanh lý sẽ xuất TSCĐ khỏi sổ sách:
Nợ TK 305 – hao mòn TSCĐ : Số thực tế đã trích KH
Nợ TK thích hợp : Giá trị còn lại chưa KH
Có TK 301 - TSCĐ : Nguyên giá
10/09/2010
13
37
Kế toán công cụ lao động và vật liệu
Cơ chế quản lý CCLĐ và vật liệu
CCLĐ và vật liệu là các tài sản, dụng cụ làm việc
không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, như: bàn ghế, các thiết
bị văn phòng không thuộc TSCĐ và các vật liệu văn
phòng, ấn chỉ.
Giá trị CCLĐ và vật liệu là giá mua trên hoá đơn trừ
đi chiết khấu, giảm giá (nếu có) cộng với các chi phí
hợp lệ có liên quan.
Việc mua sắm CCLĐ và vật liệu ở đơn vị NH phải dựa
trên kế hoạch mua sắm theo năm, quý, tháng do thủ
trưởng đơn vị duyệt.
38
Giá trị CCLĐ và vật liệu xuất dùng đều phải được phân
bổ đầy đủ vào chi phí theo đúng phương pháp:
Đối với các CCLD có giá trị nhỏ khi xuất dùng được
phân bổ 100% vào chi phí
Đối với các CCLD có giá trị lớn được sử dụng trong
nhiều kỳ kế toán, khi xuất dùng phải được ghi nhận vào
“Chi phí chờ phân bổ” rồi phân bổ dần vào chi phí.
Khi thanh lý CCLĐ phải lập hội đồng thanh lý và phải
có biên bản đầy đủ, số tiền thu được từ thanh lý được ghi
vào thu nhập của NH
39
Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản
TK 311- Công cụ dụng cụ – Dư Nợ: phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các CCLĐ
Kế toán công cụ lao động và vật liệu
TK 311
Giá trị công cụ
dụng cụ nhập kho
Giá trị công cụ
dụng cụ xuất kho
DN: Giá trị công
cụ dụng cụ tồn kho
10/09/2010
14
40
Chứng từ
Chứng từ gốc: Hoá đơn mua hàng, biên bản
nhập, xuất kho
Chứng từ ghi sổ: phiếu nhập, xuất kho; phiếu
thu, phiếu chi và các chứng từ thanh toán khác
41
TK t.hợp TK T.ứng TK 311
Xuất dùng
CCLĐ
Tạm ứng CBộ
mua CCLĐ
(1)
Mua CCLĐ nhập kho
Pm > Số tiền TƯ (2)
Hoàn tạm ứng khi Pm < ST TƯ (2’)
TK 847
Kế toán công cụ lao động và vật liệu
Khi mua sắm CCLĐ:
42
Khi thanh lý CCLĐ:
Nếu có thu hồi từ phế liệu khi thanh lý sẽ ghi:
Nợ TK thích hợp
Có TK thu khác
Kế toán công cụ lao động và vật liệu
10/09/2010
15
43
Kế toán thuế VAT
Đối tượng không chịu thuế: Lãi từ hoạt động tín dụng
Đối tượng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp: Thu nhập từ kinh
doanh ngoại hối
Đối tượng chịu thuế theo phương pháp gián tiếp (được khấu trừ):
Thu dịch vụ
Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào
(10% doanh thu chưa tính thuế)
Trong đó VAT đầu vào đánh trên: TSCĐ, CCLĐ, vật liệu, chi phí bưu
điện, điện, nước... Tuy nhiên các TS, CCLĐnày lại được chia thành
3 loại:
Loại dùng riêng cho hoạt động không chịu thuế
Loại dùng riêng cho hoạt động chịu thuế theo phương pháp gián tiếp
Loại dùng chung cho cả 3 loại hoạt động: Phải tập hợp riêng sau đó
phân bổ dần theo tỷ lệ doanh thu của từng loại hoạt động đó.
44
TK t/hợp
TK VAT đầu vào/
hoạt động chịu thuế
gián tiếp (3532)
TK VAT phải nộp
(4531) TK t/hợp
xxx
NVL dùng cho hoạt
động chịu thuế gián tiếp
(1a)
Kết chuyển để khấu trừ
(4a)
Thuế VAT đầu ra
khi có thu về dvụ
(2)
TK VAT đầu vào/dùng
chung cho các hđ (3532)
TK Chi phí
(831)
xxx xxx
NVL mua vào dùng
chung cho các hoạt động
(1b)
P.bổ cho hđ chịu thuế gián
tiếp (4b)
Thuế VAT về kd
ngoại tệ, vàng bạc
(3)
DN: DC:
Hoặc
Phân bổ cho hoạt động không phải chịu thuế và
cho hoạt động chịu thuế trực tiếp (4c)
Kế toán thuế VAT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_vii_ke_toan_ta.pdf