Những vấn đề cơ bản nghiệp vụ TTV giữa các NH
Kế toán các phương thức TTV giữa các NH
Kế toán thanh toán chuyển tiền điện tử
Kế toán thanh toán bù trừ
Kế toán thanh toán qua TK TG tại NHNN
Kế toán thanh toán điện tử liên ngân hàng
15 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương V: Kế toán thanh toán vốn giữa các ngân hàng - Nguyễn Quỳnh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/09/2010
1
9/10/2010
KẾ TOÁN THANH TOÁN VỐN
GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Những vấn đề cơ bản nghiệp vụ TTV giữa các NH
Kế toán các phương thức TTV giữa các NH
Kế toán thanh toán chuyển tiền điện tử
Kế toán thanh toán bù trừ
Kế toán thanh toán qua TK TG tại NHNN
Kế toán thanh toán điện tử liên ngân hàng
NỘI DUNG CHÍNH
Sự cần thiết của thanh toán vốn giữa các NH
Khái niệm: Là nghiệp vụ thanh toán qua lại giữa các NH nhằm
tiếp tục quá trình thanh toán tiền giữa các đơn vị, TCKT, cá
nhân với nhau mà họ không cùng mở TK tại một NH và thanh
toán vốn nội bộ giữa các đơn vị trong hệ thống NH
Sự tồn tại của thanh toán vốn giữa các NH có phải là tất yếu
khách quan không?
Ý nghĩa của thanh toán vốn giữa các NH
Đáp ứng tốt các yêu cầu của thanh toán KDTM => giúp tập
trung được công tác thanh toán KDTM vào NH, phát huy tác
dụng của TT KDTM
Tạo điều kiện cho các NH cũng như các DN, TCKT tổ chức và
quản lý vốn và điều hòa vốn có hiệu quả đối với các cơ sở trực
thuộc trong cả nước
Góp phần đáng kể và việc tiết kiệm chi phí trong quá trình tập
trung và phân phối vốn
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP
VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NH
10/09/2010
2
Điều kiện để tổ chức tốt công tác TTV giữa các NH
Về pháp lý
Về vốn
Về kỹ thuật
Các phương thức thanh toán vốn giữa các NH
Thanh toán liên chi nhánh NH (Chuyển tiền điện tử)
Thanh toán bù trừ
Thanh toán qua TK TG tại NHNN
Thanh toán qua TK TG lẫn nhau
Thanh toán ủy nhiệm thu hộ - chi hộ nhau
Thanh toán điện tử liên ngân hàng
KẾ TOÁN CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ
Khái niệm: Chuyển tiền điện tử được hiểu là toàn bộ quá
trình xử lý một khoản chuyển tiền qua mạng máy vi tính theo
yêu cầu của người phát lệnh để trả tiền cho người nhận lệnh
đối với LCC hoặc thu nợ từ người nhận lệnh đối với LCN.
Đặc điểm:
Được hoạt động trong môi trường pháp lý và chuẩn hóa cao
Các công đoạn trong quy trình chủ yếu được tự động hóa
Phần tính ký hiệu mật được cài đặt một chương trình riêng với
mức độ đòi hỏi tính bảo mật hết sức nghiêm ngặt, thanh toán
CTĐT đạt độ an toàn tài sản rất cao
Quá trình thanh toán chuyển tiền, tra soát, trả lời tra soát, chấp
nhậnđược chương trình xử lý tự động do đó đảm bảo tính
chính xác cao độ.
Các bên tham gia trong CTĐT:
Người phát lệnh
Người nhận lệnh
Đơn vị chuyển tiền
Trung tâm thanh toán
Các Lệnh chuyển tiền
Lệnh chuyển Nợ
Lệnh chuyển Có
Lệnh huỷ Lệnh chuyển Nợ
Yêu cầu huỷ Lệnh chuyển Có
10/09/2010
3
Trung t©m KS & ĐC
NHA NHB
(1) Göi LÖnh (2) Göi tiÕp LÖnh
chuyÓn tiÒn ®i chuyÓn tiÒn ®i
(3) (3)
Đèi chiÕu Đèi chiÕu
(b¸o c¸o LÖnh ®i) (b¸o c¸o LÖnh ®Õn)
Kiểm soát và đối chiếu trong CTĐT:
Sự cần thiết
Phương thức: Kiểm soát tập trung - Đối chiếu tập trung
Nguyên tắc
Trình tự
Tài khoản sử dụng:
Sử dụng nhóm tài khoản chuyển tiền và thanh toán chuyển tiền
Nhóm tài khoản chuyển tiền tại Chi nhánh:
Tài khoản chuyển tiền đi năm nay – 5111
Tài khoản chuyển tiền đến năm nay – 5112
Tài khoản đến có sai sót chờ xử lý – 5113
Nhóm tài khoản chuyển tiền tại Hội Sở:
TK chuyển tiền đi năm nay tại HSở - 5131
TK chuyển tiền đến năm nay tại HSở - 5132
TK chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý tại HSở - 5133
Sử dụng nhóm tài khoản điều chuyển vốn – TK 5191*
Tài khoản điều chuyển vốn trong kế hoạch – 5191.01
Tài khoản điều chuyển vốn ngoài kế hoạch – 5191.02
Tài khoản điều chuyển vốn chờ thanh toán – 5191.08
Sử dụng tài khoản tiền gửi tại HSC
TK điều chuyển vốn – 5191
Néi dung: Dïng ®Ó h¹ch to¸n sè vèn ®iÒu chuyÓn ®i, sè vèn ®iÒu
chuyÓn ®Õn giữa HSC cña NH víi c¸c chi nh¸nh trong cïng HT
Tµi kho¶n nµy më t¹i HSC vµ c¸c chi nhánh tham gia thanh to¸n ®iÖn
tö. T¹i HSC më TK 5191 cho tõng chi nh¸nh trùc thuéc cã quan hÖ
®iÒu chuyÓn vèn (tham gia thanh to¸n ®iÖn tö), t¹i c¸c chi nh¸nh më
tµi kho¶n theo HSC
TK Điều chuyển vốn
Số vốn điều
chuyển đi
Số vốn điều
chuyển đến
hoặcDN: DC:
10/09/2010
4
TK điều chuyển vốn chờ thanh toán – 5191.08
Nội dung: Phản ánh các Lệnh thanh toán đến có sai sót
chờ xử lý
TK Điều chuyển vốn chờ xử lý
- LCN đến có sai sót
chờ xử lý
- LCC đến có sai sót
đã xử lý
- LCC đến có sai sót chờ
xử lý
- LCN đến có sai sót
đã xử lý
DN: LCN đến có sai
sót chưa xử lý
DC: LCC đến có sai sót
chưa xử lý
THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TẠI NH.A
Kiểm soát và lập Lệnh chuyển tiền đi:
KÕ to¸n viªn
giao dÞch
KÕ to¸n viªn
CTĐT
KiÓm so¸t viªn
DuyÖt truyÒn LÖnh
lªn Trung t©m
Kh¸ch hµng
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Chứngtừ
Chứngtừ
Chứngtừ
File
Lệnh
Đúng
TK 5191TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH
Lệnh chuyển Có điLệnh chuyển Nợ đi
(Ctừ đã đb k/n tto)
TK 4599/KH
Lệnh chuyển Nợ điNhận t.báo CNLCN
(Ctừ chưa đb k/n tto)
10/09/2010
5
TẠI TRUNG TÂM THANH TOÁN
Nhận Lệnh đến từ NHA, KS và truyền tiếp Lệnh đi NHB
TK 5191.08
TK 5191/NHA TK 5191/NHB
Lệnh chuyển Nợ
Lệnh chuyển Có
LCN chờ xử lý LCN đã xử lý
LCC chờ xử lý LCC đã xử lý
THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TẠI NH.B
TK 5191TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH
Lệnh chuyển Có đến Lệnh chuyển Nợ đến
(Đủ k/n tto)
TK 5191.08
(Không đủ k/n tto)
Lệnh chuyển Nợ đến
Lập LCN trả lại
ĐỐI CHIẾU TRONG CTĐT
Việc đối chiếu chuyển tiền được thực hiện cho từng
ngày riêng biệt kết thúc khớp đúng ngay trong ngày
Các đơn vị lập và gửi Báo cáo chuyển tiền trong ngày
tới Trung tâm
Trung tâm Kiểm soát và đối chiếu thực hiện đối chiếu
khớp đúng các Lệnh chuyển tiền trong toàn hệ thống.
10/09/2010
6
Kết quả đối chiếu khớp đúng phải đảm bảo:
Tæng sè chuyÓn tiÒn ®i cña
c¸c ®¬n vÞ NH trong ngµy
(sè mãn vµ sè tiÒn)
=
Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn
Trung t©m trong ngµy
(sè mãn vµ sè tiÒn)
Tæng sè chuyÓn tiÒn do
Trung t©m ®· chuyÓn ®i cho
c¸c ®¬n vÞ NH trong ngµy
(sè mãn vµ sè tiÒn)
=
Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn
c¸c ®¬n vÞ NH ®· nhËn
®îc trong ngµy
(sè mãn vµ sè tiÒn)
Tæng sè
chuyÓn tiÒn
®i cña
Trung t©m
trong ngµy
(sè mãn vµ
sè tiÒn)
=
Tæng sè
chuyÓn tiÒn
®Õn Trung
t©m trong
ngµy (sè
mãn vµ sè
tiÒn)
+
Tæng sè chuyÓn tiÒn
®Õn chê xö lý cña
(nh÷ng) ngµy h«m
tríc ®· ®îc xö lý
trong ngµy t¹i Trung
t©m (sè mãn vµ sè
tiÒn)
-
Tæng sè chuyÓn
tiÒn ®Õn chê xö
lý ph¸t sinh
trong ngµy t¹i
Trung t©m (sè
mãn vµ sè tiÒn)
Tæng sè
chuyÓn tiÒn
®i cña c¸c
®¬n vÞ NH
trong ngµy
(sè mãn vµ
sè tiÒn)
=
Tæng sè
chuyÓn tiÒn
®Õn cña c¸c
®¬n vÞ NH
trong ngµy
(sè mãn vµ
sè tiÒn)
+
Tæng sè
chuyÓn tiÒn ®Õn
chê xö lý ph¸t
sinh (míi)
trong ngµy t¹i
Trung t©m (sè
mãn vµ sè tiÒn)
-
Tæng sè chuyÓn
tiÒn ®Õn chê xö lý
cña (nh÷ng) ngµy
h«m tríc ®· ®îc
xö lý trong ngµy t¹i
Trung t©m (sè mãn
vµ sè tiÒn)
ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT TRONG CTĐT
Nguyên tắc:
Đảm bảo sự thống nhất số liệu giữa NHA –TTTT - NHB
Điều chỉnh kịp thời, không gây chậm trễ, ách tắc
Khi điều chỉnh phải tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của KH,
tránh mọi sơ hở dẫn đến bị lợi dụng, mất an toàn tài sản
Phải xác định nguyên nhân và người gây sai để xử lý
10/09/2010
7
SAI THIẾU:
Điều chỉnh sai sót tại NHA
=> Lập Lệnh chuyển tiền bổ sung
=> Lệnh cùng vế
=> Nội dung ghi rõ: “Chuyển bổ sung theo
Lệnhsốngàythángnăm”
=> Hạch toán như Lệnh mới
ST trên Lệnh < ST trên Ctừ
Ví dụ: Nhận UNC của KH, số tiền 65trđ, lập LCC đi
thanh toán số tiền 56trđ.
Điều chỉnh sai sót tại NHA
SAI THỪA: ST trên Lệnh > ST trên Ctừ
Đối với Lệnh chuyển Có
Lập và gửi Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có sang NHA
Lập PCK, trả lại tiền cho KH ngay:
Nếu nhận được LCCó trả lại từ NHB => tất toán TK3615
Nợ TK 3615/người gây sai sót
Có TK thích hợp/KH
Nhập STD Yêu cầu huỷ LCC gửi đi
Nếu nhận được từ chối Yêu cầu hủy LCCó => quy trách
nhiệm cho người gây sai sót để tất toán TK3615
Ví dụ: Nhận UNC của KH, số tiền 56trđ, lập LCC đi
thanh toán số tiền 65trđ.
Điều chỉnh sai sót tại NHA
Đối với Lệnh chuyển Nợ:
Lập và gửi Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ sang NHB
Nếu thu được tiền từ khách hàng => tất toán TK3615
Nợ TK 4599/KH
Nợ TK 4211/KH
Nợ TK 3615/người gây sai sót
Có TK5191
Nếu không thu được tiền từ KH => quy trách nhiệm
cho người gây sai sót để tất toán TK3615
Ví dụ: Nhận UNT có uỷ quyền chuyển nợ của KH, số
tiền 56trđ, lập LCN đi thanh toán số tiền 65trđ.
10/09/2010
8
SAI NGƯỢC VẾ:
Lệnh chuyển Có lập thành Lệnh chuyển Nợ
Lệnh chuyển Nợ lập thành Lệnh chuyển Có
Xử lý:
Tương tự sửa sai đối với trường hợp Sai thừa
Cộng thêm bước: Lập Lệnh mới đúng chuyển đi
Điều chỉnh sai sót tại NHA
SAI THIẾU:
Thanh toán người nhận lệnh theo số tiền trên LCT
Điện tra soát ngay NHA
Nhận được Lệnh bổ sung thanh toán tiếp cho người
nhận lệnh
SAI THỪA:
Phát hiện trước khi hạch toán vào tài khoản của KH:
Nguyên tắc:
Hạch toán cho KH theo số tiền đúng
Số tiền chênh lệch thừa hạch toán vào TK điều chuyển
vốn chờ thanh toán
Điều chỉnh sai sót tại NHB
Đối với Lệnh chuyển Có:
Nợ TK 5191.01
Có TK 4211/KH
Có TK 5191.08
Khi nhận được Yêu cầu hủy LCCó từ NHA
Lập Lệnh chuyển Có trả lại và hạch toán:
Nợ TK 5191.08
Có TK 5191.01
Điều chỉnh sai sót tại NHB
10/09/2010
9
Đối với Lệnh chuyển Nợ:
Nợ TK thích hợp/KH
Nợ TK 5191.08
Có TK 5191.01
Khi nhận được Lệnh hủy LCNợ từ NHA
NHB hạch toán:
Nợ TK 5191.01
Có TK 5191.08
Điều chỉnh sai sót tại NHB
Phát hiện sau khi đã trả tiền cho người nhận lệnh:
Đối với Lệnh chuyển Có:
Khi nhận được Yêu cầu hủy LCCó từ NHA:
Nếu TK của KH đủ khả năng để thanh toán, lập LCCó trả lại
NHA tiền và hạch toán:
Nợ TK 4211/KH
Có TK 5191
Nếu TK của KH không đủ tiền để thanh toán -> thông báo cho
KH -> KH nộp tiền (2 giờ) thanh toán -> hạch toán bình thường.
Sau 2 giờ KH không nộp đủ tiền thanh toán, NHB được quyền từ
chối Yêu cầu hủy LCCó, ghi Nhập STD “Yêu cầu hủy LCCó chưa
thực hiện” để tích cực thu hồi tiền cho NHA
Điều chỉnh sai sót tại NHB
Đối với Lệnh chuyển Nợ:
Khi nhận được Lệnh hủy LCNợ từ NHA, NHB hạch
toán trả lại tiền cho KH:
Nợ TK 5191
Có TK 4211/KH
Điều chỉnh sai sót tại NHB
CÁC SAI SÓT KHÁC (ngoài số tiền):
Nguyên tắc: Trả lại NHA Lệnh sai
Trình tự:
Tiếp nhận Lệnh đến vào TK 5191.08
Lập Lệnh cùng vế trả lại để tất toán TK 5191.08
10/09/2010
10
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TTBT
Khái niệm:
TTBT là phương thức thanh toán vốn giữa các NH, trong đó
các NH thực hiện việc thu chi hộ lẫn nhau và sẽ thanh toán số
chênh lệch (thu hộ - chi hộ) theo phiên giao dịch bù trừ.
Ý nghĩa:
Thanh toán nhanh chóng, đẩy nhanh tốc độ thanh toán cho
KH và NH do việc thanh toán được thực hiện bù trừ.
Tiết kiệm vốn trong thanh toán cho các NH do chỉ thực hiện
thanh toán trên số chênh lệch của mỗi đợt bù trừ.
Phạm vi áp dụng:
Thanh toán trên cùng địa bàn, theo khu vực, toàn quốc, bù trừ
thanh toán quốc tế, bù trừ theo các công cụ thanh toán séc, thẻ
Chủ thể tham gia:
NH thành viên
NH chủ trì
Chứng từ và cách thức giao nhận chứng từ trong TTBT:
Thanh toán bù trừ thủ công: Bkê 12, 14, 15, 16
Thanh toán bù trừ điện tử: LCT, Bkê.
Vốn trong thanh toán:
Thanh toán bù trừ thủ công -> được NH chủ trì cho vay nóng
Thanh toán bù trừ điện tử -> không được NH chủ trì cho vay
TK TTBT của NH chủ trì (TK 5011):
Nội dung: Dùng để hạch toán kết quả TTBT của NH
chủ trì đối với các NH thành viên tham gia TTBT
Tài khoản sử dụng
Kết cấu:
TK 5011
Số chênh lệch
các NH thành
viên phải trả
(thu NH thành
viên phải trả)
Số chênh lệch
các NH thành
viên phải thu
(trả NH thành
viên phải thu)
Kết thúc phiên giao dịch TTBT, tài khoản này hết số dư
10/09/2010
11
Tài khoản TTBT của NH thành viên (TK 5012)
Tài khoản này được mở tại các NHTV tham gia TTBT
Nội dung: Dùng để hạch toán toàn bộ các khoản phải
TTBT với các NH khác
. Thanh toán các khoản thu/chi hộ cho NH thành
viên đối phương
. Nhận doanh số được thu/chi hộ từ NH thành viên
đối phương
. Thanh toán KQ TTBT với NH chủ trì
Kết cấu: Tài khoản này được hạch toán theo 2 giai đoạn:
TTBT đi và TTBT đến
Giai
đoạn
TTBT
đi
Giai
đoạn
TTBT
đến
TK 5012
DNợ: Số chênh lệch phải (hoặc) DCó: Số chênh lệch phải
thu trong TTBT chưa t.toán trả trong TTBT chưa t.toán
Các khoản phải thu
từ NH khác (chi hộ)
Các khoản phải trả
cho NH khác (thu hộ)
Tiếp nhận số tiền chênh
lệch phải trả trong TTBT
Tiếp nhận số tiền chênh
lệch phải thu trong TTBT
=> Tài khoản này sau khi kết thúc TTBT phải hết số dư.
Thanh toán số chênh lệch
phải trả với NHCTrì
Thanh toán số chênh lệch
phải thu với NHCTrì
(hoặc)
Quy trình nghiệp vụ TTBT thủ công
NHTV A
Ngân
hàng
chủ
trì
NHTV B
Đi
Đi
Đến
Đến
Bảng kê 12 or Chứng từ TT gốc
Bảng kê 12 or Chứng từ TT gốc
Bảng kê 14
Bảng kê 14Bảng kê 15
Bảng kê 15
10/09/2010
12
Quy trình nghiệp vụ TTBT điện tử
NHTV A NH chủ trì NHTV B
Bảng kê + Lệnh gửi đi
Bảng kê + Lệnh gửi đi
Bảng KQBTBT + Lệnh gửi đến
Bảng KQBTBT + Lệnh gửi đến
Kế toán TTBT tại NHTV đi
TK 5012TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH
Lệnh chuyển Có điLệnh chuyển Nợ đi
(Ctừ đã đb k/n tto)
TK 4599/KH
Lệnh chuyển Nợ điNhận t.báo CNLCN
(Ctừ chưa đb k/n tto)
Kế toán TTBT tại NH chủ trì
TK 5011
TK TG/NHTV
phải thu
TK TG/NHTV
phải trả
xxxxxx
Trả cho NHTV
phải thu
Thu của NHTV
phải trả
10/09/2010
13
TK 5012TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH
Lệnh chuyển Có đến Lệnh chuyển Nợ đến
(Đủ k/n tto)
TK phải thu
(Không đủ k/n tto)
LCNợ đến
Kế toán TTBT tại NHTV đến
TK 5012
(phiên sau)
TK 1113
xxx
TT số CL phải trả
TT số CL phải thu
LCNợ trả lại
KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA
TKTG TẠI NHNN
Những vấn đề chung:
Các NHTM phải mở TKTG tại NHNN
TKTG tại NHNN phải luôn có đủ số dư
Các NHTM phải sử dụng đúng mẫu chứng từ theo quy định
của NHNN
TK sử dụng:
TK tiền gửi của các NHTM (TK 453) -> mở tại NHNN (DC)
TK tiền gửi tại NHNN (TK 1113) -> mở tại NHTM (DN)
Kế toán tại NH phát sinh nghiệp vụ
TK 1113TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH
CTừ vế có (thu hộ)
Phải trả
CTừ vế nợ (chi hộ)
Phải thu
10/09/2010
14
Kế toán tại NHNN
TK TG/NHTV
kết thúc
xxx
TK TG/NHTV
phát sinh
xxx
Ctừ vế nợ
Ctừ vế có
Kế toán tại NH kết thúc nghiệp vụ
TK 1113TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH
CTừ vế nợ
Được chi hộ
CTừ vế có
Được thu hộ
KẾ TOÁN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
LIÊN NGÂN HÀNG
Khái niệm:
Là quá trình xử lý các giao dịch thanh toán liên NH kể từ khi
khởi tạo LTT cho tới khi hoàn tất việc thanh toán cho người
nhận lệnh, được thực hiện qua mạng máy tính.
Mô hình tổ chức của HT thanh toán điện tử liên NH:
Trung tâm thanh toán quốc gia (SGD NHNN)
Trung tâm xử lý tỉnh
Trung tâm điều hành hệ thống
Thành viên trực tiếp và thành viên gián tiếp
Chức năng của HT thanh toán điện tử liên NH:
Hệ thống TTĐTLNH xử lý các LTT GT cao hoặc khẩn
LTT GT thấp được xử lý thông qua TTBT trên địa bàn
Tỉnh, TP
10/09/2010
15
Chứng từ sử dụng:
LTT có GT cao hoặc khẩn
LTT có GT thấp
Tài khoản sử dụng:
Trung tâm thanh toán quốc gia:
TK TG của các NHTM và TCTD (TK 453)/ đơn vị
TK TTBT của NH chủ trì (TK 5010)
Tại HSC của NHTM:
TK TG tại NHNN (TK 1113)
TK TTBT của NH thành viên (TK 5012)
TK Thu hộ, chi hộ (TK 5020)/ chi nhánh NHTM
Tại Chi nhánh NHTM:
TK TTBT của NH thành viên (TK 5012)
TK Thu hộ, chi hộ (TK 5020)/ 1 tiểu khoản
Quy trình kế toán thanh toán giá trị cao và khẩn
TK 1113
NHCT TTTTQG NHNT
TK 5020/A TK 1113 TKTG/NHNT TKTG/NHCT TK 5020/B
(3b)
(3a) (2b)
(2a) (3a)
(3b)
TKTG/KH
CNNHCTA CNNHNNA CNNHNNB
nn
CNNHNTB
TK459 TK5020 TKTG/ KH TKTG/ KH TK5020 TKTG/ KH
(5b) (1b) (1a) (4a) (4b)
Quy trình kế toán thanh toán giá trị thấp
NHCT TTTTQG NHNT
TKTG/
NHCT
TKTG/
NHNT
CNNHCTA CNNN CNNHNTA
TK459 TK5012 TKTG/KH
(2b) (1b) (1a)
TKKH TK5012 TKTG/KH
(2a) (2b)
TK 5020
(1c)
TK5020
(2c)
TK 1113TK 5012
TK
5020/BTK 501
TK
5020/ATK 5012TK 1113
TKTG/KH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_v_ke_toan_than.pdf