Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương V: Kế toán thanh toán vốn giữa các ngân hàng - Nguyễn Quỳnh Hương

Những vấn đề cơ bản nghiệp vụ TTV giữa các NH

Kế toán các phương thức TTV giữa các NH

Kế toán thanh toán chuyển tiền điện tử

Kế toán thanh toán bù trừ

Kế toán thanh toán qua TK TG tại NHNN

Kế toán thanh toán điện tử liên ngân hàng

pdf15 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương V: Kế toán thanh toán vốn giữa các ngân hàng - Nguyễn Quỳnh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/09/2010 1 9/10/2010 KẾ TOÁN THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG Những vấn đề cơ bản nghiệp vụ TTV giữa các NH Kế toán các phương thức TTV giữa các NH Kế toán thanh toán chuyển tiền điện tử Kế toán thanh toán bù trừ Kế toán thanh toán qua TK TG tại NHNN Kế toán thanh toán điện tử liên ngân hàng NỘI DUNG CHÍNH  Sự cần thiết của thanh toán vốn giữa các NH  Khái niệm: Là nghiệp vụ thanh toán qua lại giữa các NH nhằm tiếp tục quá trình thanh toán tiền giữa các đơn vị, TCKT, cá nhân với nhau mà họ không cùng mở TK tại một NH và thanh toán vốn nội bộ giữa các đơn vị trong hệ thống NH  Sự tồn tại của thanh toán vốn giữa các NH có phải là tất yếu khách quan không?  Ý nghĩa của thanh toán vốn giữa các NH  Đáp ứng tốt các yêu cầu của thanh toán KDTM => giúp tập trung được công tác thanh toán KDTM vào NH, phát huy tác dụng của TT KDTM  Tạo điều kiện cho các NH cũng như các DN, TCKT tổ chức và quản lý vốn và điều hòa vốn có hiệu quả đối với các cơ sở trực thuộc trong cả nước  Góp phần đáng kể và việc tiết kiệm chi phí trong quá trình tập trung và phân phối vốn NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NH 10/09/2010 2  Điều kiện để tổ chức tốt công tác TTV giữa các NH  Về pháp lý  Về vốn  Về kỹ thuật  Các phương thức thanh toán vốn giữa các NH  Thanh toán liên chi nhánh NH (Chuyển tiền điện tử)  Thanh toán bù trừ  Thanh toán qua TK TG tại NHNN  Thanh toán qua TK TG lẫn nhau  Thanh toán ủy nhiệm thu hộ - chi hộ nhau  Thanh toán điện tử liên ngân hàng KẾ TOÁN CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ  Khái niệm: Chuyển tiền điện tử được hiểu là toàn bộ quá trình xử lý một khoản chuyển tiền qua mạng máy vi tính theo yêu cầu của người phát lệnh để trả tiền cho người nhận lệnh đối với LCC hoặc thu nợ từ người nhận lệnh đối với LCN.  Đặc điểm:  Được hoạt động trong môi trường pháp lý và chuẩn hóa cao  Các công đoạn trong quy trình chủ yếu được tự động hóa  Phần tính ký hiệu mật được cài đặt một chương trình riêng với mức độ đòi hỏi tính bảo mật hết sức nghiêm ngặt, thanh toán CTĐT đạt độ an toàn tài sản rất cao  Quá trình thanh toán chuyển tiền, tra soát, trả lời tra soát, chấp nhậnđược chương trình xử lý tự động do đó đảm bảo tính chính xác cao độ.  Các bên tham gia trong CTĐT:  Người phát lệnh  Người nhận lệnh  Đơn vị chuyển tiền  Trung tâm thanh toán  Các Lệnh chuyển tiền  Lệnh chuyển Nợ  Lệnh chuyển Có  Lệnh huỷ Lệnh chuyển Nợ  Yêu cầu huỷ Lệnh chuyển Có 10/09/2010 3 Trung t©m KS & ĐC NHA NHB (1) Göi LÖnh (2) Göi tiÕp LÖnh chuyÓn tiÒn ®i chuyÓn tiÒn ®i (3) (3) Đèi chiÕu Đèi chiÕu (b¸o c¸o LÖnh ®i) (b¸o c¸o LÖnh ®Õn)  Kiểm soát và đối chiếu trong CTĐT:  Sự cần thiết  Phương thức: Kiểm soát tập trung - Đối chiếu tập trung  Nguyên tắc  Trình tự  Tài khoản sử dụng:  Sử dụng nhóm tài khoản chuyển tiền và thanh toán chuyển tiền Nhóm tài khoản chuyển tiền tại Chi nhánh:  Tài khoản chuyển tiền đi năm nay – 5111  Tài khoản chuyển tiền đến năm nay – 5112  Tài khoản đến có sai sót chờ xử lý – 5113 Nhóm tài khoản chuyển tiền tại Hội Sở:  TK chuyển tiền đi năm nay tại HSở - 5131  TK chuyển tiền đến năm nay tại HSở - 5132  TK chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý tại HSở - 5133  Sử dụng nhóm tài khoản điều chuyển vốn – TK 5191*  Tài khoản điều chuyển vốn trong kế hoạch – 5191.01  Tài khoản điều chuyển vốn ngoài kế hoạch – 5191.02  Tài khoản điều chuyển vốn chờ thanh toán – 5191.08  Sử dụng tài khoản tiền gửi tại HSC TK điều chuyển vốn – 5191  Néi dung: Dïng ®Ó h¹ch to¸n sè vèn ®iÒu chuyÓn ®i, sè vèn ®iÒu chuyÓn ®Õn giữa HSC cña NH víi c¸c chi nh¸nh trong cïng HT  Tµi kho¶n nµy më t¹i HSC vµ c¸c chi nhánh tham gia thanh to¸n ®iÖn tö. T¹i HSC më TK 5191 cho tõng chi nh¸nh trùc thuéc cã quan hÖ ®iÒu chuyÓn vèn (tham gia thanh to¸n ®iÖn tö), t¹i c¸c chi nh¸nh më tµi kho¶n theo HSC TK Điều chuyển vốn Số vốn điều chuyển đi Số vốn điều chuyển đến hoặcDN: DC: 10/09/2010 4 TK điều chuyển vốn chờ thanh toán – 5191.08  Nội dung: Phản ánh các Lệnh thanh toán đến có sai sót chờ xử lý TK Điều chuyển vốn chờ xử lý - LCN đến có sai sót chờ xử lý - LCC đến có sai sót đã xử lý - LCC đến có sai sót chờ xử lý - LCN đến có sai sót đã xử lý DN: LCN đến có sai sót chưa xử lý DC: LCC đến có sai sót chưa xử lý THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TẠI NH.A  Kiểm soát và lập Lệnh chuyển tiền đi: KÕ to¸n viªn giao dÞch KÕ to¸n viªn CTĐT KiÓm so¸t viªn DuyÖt truyÒn LÖnh lªn Trung t©m Kh¸ch hµng Sai Sai Sai Sai Đúng Đúng Chứngtừ Chứngtừ Chứngtừ File Lệnh Đúng TK 5191TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH Lệnh chuyển Có điLệnh chuyển Nợ đi (Ctừ đã đb k/n tto) TK 4599/KH Lệnh chuyển Nợ điNhận t.báo CNLCN (Ctừ chưa đb k/n tto) 10/09/2010 5 TẠI TRUNG TÂM THANH TOÁN Nhận Lệnh đến từ NHA, KS và truyền tiếp Lệnh đi NHB TK 5191.08 TK 5191/NHA TK 5191/NHB Lệnh chuyển Nợ Lệnh chuyển Có LCN chờ xử lý LCN đã xử lý LCC chờ xử lý LCC đã xử lý THANH TOÁN CHUYỂN TIỀN TẠI NH.B TK 5191TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH Lệnh chuyển Có đến Lệnh chuyển Nợ đến (Đủ k/n tto) TK 5191.08 (Không đủ k/n tto) Lệnh chuyển Nợ đến Lập LCN trả lại ĐỐI CHIẾU TRONG CTĐT  Việc đối chiếu chuyển tiền được thực hiện cho từng ngày riêng biệt kết thúc khớp đúng ngay trong ngày  Các đơn vị lập và gửi Báo cáo chuyển tiền trong ngày tới Trung tâm  Trung tâm Kiểm soát và đối chiếu thực hiện đối chiếu khớp đúng các Lệnh chuyển tiền trong toàn hệ thống. 10/09/2010 6  Kết quả đối chiếu khớp đúng phải đảm bảo: Tæng sè chuyÓn tiÒn ®i cña c¸c ®¬n vÞ NH trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) = Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn Trung t©m trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) Tæng sè chuyÓn tiÒn do Trung t©m ®· chuyÓn ®i cho c¸c ®¬n vÞ NH trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) = Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn c¸c ®¬n vÞ NH ®· nhËn ®­îc trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) Tæng sè chuyÓn tiÒn ®i cña Trung t©m trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) = Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn Trung t©m trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) + Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn chê xö lý cña (nh÷ng) ngµy h«m tr­íc ®· ®­îc xö lý trong ngµy t¹i Trung t©m (sè mãn vµ sè tiÒn) - Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn chê xö lý ph¸t sinh trong ngµy t¹i Trung t©m (sè mãn vµ sè tiÒn) Tæng sè chuyÓn tiÒn ®i cña c¸c ®¬n vÞ NH trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) = Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn cña c¸c ®¬n vÞ NH trong ngµy (sè mãn vµ sè tiÒn) + Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn chê xö lý ph¸t sinh (míi) trong ngµy t¹i Trung t©m (sè mãn vµ sè tiÒn) - Tæng sè chuyÓn tiÒn ®Õn chê xö lý cña (nh÷ng) ngµy h«m tr­íc ®· ®­îc xö lý trong ngµy t¹i Trung t©m (sè mãn vµ sè tiÒn) ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT TRONG CTĐT  Nguyên tắc:  Đảm bảo sự thống nhất số liệu giữa NHA –TTTT - NHB  Điều chỉnh kịp thời, không gây chậm trễ, ách tắc  Khi điều chỉnh phải tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của KH, tránh mọi sơ hở dẫn đến bị lợi dụng, mất an toàn tài sản  Phải xác định nguyên nhân và người gây sai để xử lý 10/09/2010 7  SAI THIẾU: Điều chỉnh sai sót tại NHA => Lập Lệnh chuyển tiền bổ sung => Lệnh cùng vế => Nội dung ghi rõ: “Chuyển bổ sung theo Lệnhsốngàythángnăm” => Hạch toán như Lệnh mới ST trên Lệnh < ST trên Ctừ Ví dụ: Nhận UNC của KH, số tiền 65trđ, lập LCC đi thanh toán số tiền 56trđ. Điều chỉnh sai sót tại NHA  SAI THỪA: ST trên Lệnh > ST trên Ctừ  Đối với Lệnh chuyển Có  Lập và gửi Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có sang NHA  Lập PCK, trả lại tiền cho KH ngay:  Nếu nhận được LCCó trả lại từ NHB => tất toán TK3615 Nợ TK 3615/người gây sai sót Có TK thích hợp/KH Nhập STD Yêu cầu huỷ LCC gửi đi  Nếu nhận được từ chối Yêu cầu hủy LCCó => quy trách nhiệm cho người gây sai sót để tất toán TK3615 Ví dụ: Nhận UNC của KH, số tiền 56trđ, lập LCC đi thanh toán số tiền 65trđ. Điều chỉnh sai sót tại NHA  Đối với Lệnh chuyển Nợ:  Lập và gửi Lệnh hủy Lệnh chuyển Nợ sang NHB  Nếu thu được tiền từ khách hàng => tất toán TK3615 Nợ TK 4599/KH Nợ TK 4211/KH Nợ TK 3615/người gây sai sót Có TK5191  Nếu không thu được tiền từ KH => quy trách nhiệm cho người gây sai sót để tất toán TK3615 Ví dụ: Nhận UNT có uỷ quyền chuyển nợ của KH, số tiền 56trđ, lập LCN đi thanh toán số tiền 65trđ. 10/09/2010 8  SAI NGƯỢC VẾ:  Lệnh chuyển Có lập thành Lệnh chuyển Nợ  Lệnh chuyển Nợ lập thành Lệnh chuyển Có  Xử lý:  Tương tự sửa sai đối với trường hợp Sai thừa  Cộng thêm bước: Lập Lệnh mới đúng chuyển đi Điều chỉnh sai sót tại NHA  SAI THIẾU:  Thanh toán người nhận lệnh theo số tiền trên LCT  Điện tra soát ngay NHA  Nhận được Lệnh bổ sung thanh toán tiếp cho người nhận lệnh  SAI THỪA:  Phát hiện trước khi hạch toán vào tài khoản của KH: Nguyên tắc:  Hạch toán cho KH theo số tiền đúng  Số tiền chênh lệch thừa hạch toán vào TK điều chuyển vốn chờ thanh toán Điều chỉnh sai sót tại NHB  Đối với Lệnh chuyển Có: Nợ TK 5191.01 Có TK 4211/KH Có TK 5191.08  Khi nhận được Yêu cầu hủy LCCó từ NHA  Lập Lệnh chuyển Có trả lại và hạch toán: Nợ TK 5191.08 Có TK 5191.01 Điều chỉnh sai sót tại NHB 10/09/2010 9  Đối với Lệnh chuyển Nợ: Nợ TK thích hợp/KH Nợ TK 5191.08 Có TK 5191.01  Khi nhận được Lệnh hủy LCNợ từ NHA  NHB hạch toán: Nợ TK 5191.01 Có TK 5191.08 Điều chỉnh sai sót tại NHB  Phát hiện sau khi đã trả tiền cho người nhận lệnh:  Đối với Lệnh chuyển Có:  Khi nhận được Yêu cầu hủy LCCó từ NHA:  Nếu TK của KH đủ khả năng để thanh toán, lập LCCó trả lại NHA tiền và hạch toán: Nợ TK 4211/KH Có TK 5191  Nếu TK của KH không đủ tiền để thanh toán -> thông báo cho KH -> KH nộp tiền (2 giờ) thanh toán -> hạch toán bình thường.  Sau 2 giờ KH không nộp đủ tiền thanh toán, NHB được quyền từ chối Yêu cầu hủy LCCó, ghi Nhập STD “Yêu cầu hủy LCCó chưa thực hiện” để tích cực thu hồi tiền cho NHA Điều chỉnh sai sót tại NHB  Đối với Lệnh chuyển Nợ:  Khi nhận được Lệnh hủy LCNợ từ NHA, NHB hạch toán trả lại tiền cho KH: Nợ TK 5191 Có TK 4211/KH Điều chỉnh sai sót tại NHB  CÁC SAI SÓT KHÁC (ngoài số tiền):  Nguyên tắc: Trả lại NHA Lệnh sai  Trình tự:  Tiếp nhận Lệnh đến vào TK 5191.08  Lập Lệnh cùng vế trả lại để tất toán TK 5191.08 10/09/2010 10 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TTBT  Khái niệm: TTBT là phương thức thanh toán vốn giữa các NH, trong đó các NH thực hiện việc thu chi hộ lẫn nhau và sẽ thanh toán số chênh lệch (thu hộ - chi hộ) theo phiên giao dịch bù trừ.  Ý nghĩa:  Thanh toán nhanh chóng, đẩy nhanh tốc độ thanh toán cho KH và NH do việc thanh toán được thực hiện bù trừ.  Tiết kiệm vốn trong thanh toán cho các NH do chỉ thực hiện thanh toán trên số chênh lệch của mỗi đợt bù trừ.  Phạm vi áp dụng: Thanh toán trên cùng địa bàn, theo khu vực, toàn quốc, bù trừ thanh toán quốc tế, bù trừ theo các công cụ thanh toán séc, thẻ  Chủ thể tham gia:  NH thành viên  NH chủ trì  Chứng từ và cách thức giao nhận chứng từ trong TTBT:  Thanh toán bù trừ thủ công: Bkê 12, 14, 15, 16  Thanh toán bù trừ điện tử: LCT, Bkê.  Vốn trong thanh toán:  Thanh toán bù trừ thủ công -> được NH chủ trì cho vay nóng  Thanh toán bù trừ điện tử -> không được NH chủ trì cho vay  TK TTBT của NH chủ trì (TK 5011):  Nội dung: Dùng để hạch toán kết quả TTBT của NH chủ trì đối với các NH thành viên tham gia TTBT Tài khoản sử dụng  Kết cấu: TK 5011 Số chênh lệch các NH thành viên phải trả (thu NH thành viên phải trả) Số chênh lệch các NH thành viên phải thu (trả NH thành viên phải thu) Kết thúc phiên giao dịch TTBT, tài khoản này hết số dư 10/09/2010 11  Tài khoản TTBT của NH thành viên (TK 5012) Tài khoản này được mở tại các NHTV tham gia TTBT Nội dung: Dùng để hạch toán toàn bộ các khoản phải TTBT với các NH khác . Thanh toán các khoản thu/chi hộ cho NH thành viên đối phương . Nhận doanh số được thu/chi hộ từ NH thành viên đối phương . Thanh toán KQ TTBT với NH chủ trì  Kết cấu: Tài khoản này được hạch toán theo 2 giai đoạn: TTBT đi và TTBT đến Giai đoạn TTBT đi Giai đoạn TTBT đến TK 5012 DNợ: Số chênh lệch phải (hoặc) DCó: Số chênh lệch phải thu trong TTBT chưa t.toán trả trong TTBT chưa t.toán Các khoản phải thu từ NH khác (chi hộ) Các khoản phải trả cho NH khác (thu hộ) Tiếp nhận số tiền chênh lệch phải trả trong TTBT Tiếp nhận số tiền chênh lệch phải thu trong TTBT => Tài khoản này sau khi kết thúc TTBT phải hết số dư. Thanh toán số chênh lệch phải trả với NHCTrì Thanh toán số chênh lệch phải thu với NHCTrì (hoặc) Quy trình nghiệp vụ TTBT thủ công NHTV A Ngân hàng chủ trì NHTV B Đi Đi Đến Đến Bảng kê 12 or Chứng từ TT gốc Bảng kê 12 or Chứng từ TT gốc Bảng kê 14 Bảng kê 14Bảng kê 15 Bảng kê 15 10/09/2010 12 Quy trình nghiệp vụ TTBT điện tử NHTV A NH chủ trì NHTV B Bảng kê + Lệnh gửi đi Bảng kê + Lệnh gửi đi Bảng KQBTBT + Lệnh gửi đến Bảng KQBTBT + Lệnh gửi đến Kế toán TTBT tại NHTV đi TK 5012TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH Lệnh chuyển Có điLệnh chuyển Nợ đi (Ctừ đã đb k/n tto) TK 4599/KH Lệnh chuyển Nợ điNhận t.báo CNLCN (Ctừ chưa đb k/n tto) Kế toán TTBT tại NH chủ trì TK 5011 TK TG/NHTV phải thu TK TG/NHTV phải trả xxxxxx Trả cho NHTV phải thu Thu của NHTV phải trả 10/09/2010 13 TK 5012TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH Lệnh chuyển Có đến Lệnh chuyển Nợ đến (Đủ k/n tto) TK phải thu (Không đủ k/n tto) LCNợ đến Kế toán TTBT tại NHTV đến TK 5012 (phiên sau) TK 1113 xxx TT số CL phải trả TT số CL phải thu LCNợ trả lại KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA TKTG TẠI NHNN  Những vấn đề chung:  Các NHTM phải mở TKTG tại NHNN  TKTG tại NHNN phải luôn có đủ số dư  Các NHTM phải sử dụng đúng mẫu chứng từ theo quy định của NHNN  TK sử dụng:  TK tiền gửi của các NHTM (TK 453) -> mở tại NHNN (DC)  TK tiền gửi tại NHNN (TK 1113) -> mở tại NHTM (DN) Kế toán tại NH phát sinh nghiệp vụ TK 1113TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH CTừ vế có (thu hộ) Phải trả CTừ vế nợ (chi hộ) Phải thu 10/09/2010 14 Kế toán tại NHNN TK TG/NHTV kết thúc xxx TK TG/NHTV phát sinh xxx Ctừ vế nợ Ctừ vế có Kế toán tại NH kết thúc nghiệp vụ TK 1113TK t.hợp/KH TK t.hợp/KH CTừ vế nợ Được chi hộ CTừ vế có Được thu hộ KẾ TOÁN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG  Khái niệm: Là quá trình xử lý các giao dịch thanh toán liên NH kể từ khi khởi tạo LTT cho tới khi hoàn tất việc thanh toán cho người nhận lệnh, được thực hiện qua mạng máy tính.  Mô hình tổ chức của HT thanh toán điện tử liên NH:  Trung tâm thanh toán quốc gia (SGD NHNN)  Trung tâm xử lý tỉnh  Trung tâm điều hành hệ thống  Thành viên trực tiếp và thành viên gián tiếp  Chức năng của HT thanh toán điện tử liên NH:  Hệ thống TTĐTLNH xử lý các LTT GT cao hoặc khẩn  LTT GT thấp được xử lý thông qua TTBT trên địa bàn Tỉnh, TP 10/09/2010 15  Chứng từ sử dụng:  LTT có GT cao hoặc khẩn  LTT có GT thấp  Tài khoản sử dụng: Trung tâm thanh toán quốc gia:  TK TG của các NHTM và TCTD (TK 453)/ đơn vị  TK TTBT của NH chủ trì (TK 5010) Tại HSC của NHTM:  TK TG tại NHNN (TK 1113)  TK TTBT của NH thành viên (TK 5012)  TK Thu hộ, chi hộ (TK 5020)/ chi nhánh NHTM Tại Chi nhánh NHTM:  TK TTBT của NH thành viên (TK 5012)  TK Thu hộ, chi hộ (TK 5020)/ 1 tiểu khoản Quy trình kế toán thanh toán giá trị cao và khẩn TK 1113 NHCT TTTTQG NHNT TK 5020/A TK 1113 TKTG/NHNT TKTG/NHCT TK 5020/B (3b) (3a) (2b) (2a) (3a) (3b) TKTG/KH CNNHCTA CNNHNNA CNNHNNB nn CNNHNTB TK459 TK5020 TKTG/ KH TKTG/ KH TK5020 TKTG/ KH (5b) (1b) (1a) (4a) (4b) Quy trình kế toán thanh toán giá trị thấp NHCT TTTTQG NHNT TKTG/ NHCT TKTG/ NHNT CNNHCTA CNNN CNNHNTA TK459 TK5012 TKTG/KH (2b) (1b) (1a) TKKH TK5012 TKTG/KH (2a) (2b) TK 5020 (1c) TK5020 (2c) TK 1113TK 5012 TK 5020/BTK 501 TK 5020/ATK 5012TK 1113 TKTG/KH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_v_ke_toan_than.pdf