Khái niệm về tín dụng NH:
Sự chuyển giao tài sản giữa NH và KH trong một thời gian nhất
định -> KH có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho
NH khi đến hạn
Các hình thức cấp tín dụng:
Tín dụng ứng trước (cho vay): CV từng lần, CV theo HMTD, CV
đồng tài trợ, CV trả góp, CV qua phát hành và sử dụng thẻ TD
Tín dụng chiết khấu
Tín dụng tài sản (cho thuê tài chính)
Tín dụng bảo lãnh
20 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương III: Kế toán Nghiệp vụ tín dụng - Nguyễn Quỳnh Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được thu hồi nợ gốc:
Nợ: TK Tiền thu được (TK 4591): ST bán nợ thu về
Nợ/ Có: TK CL mua bán nợ (TK 458): CL
Có: TK Cho vay thích hợp: Số nợ gốc
Thu hồi các khoản phải thu của khoản nợ đã bán:
. ST bán nợ > số nợ gốc (TK 458 DC) -> CL bù đắp các khoản phải thu liên
quan khoản nợ như LPThu (CL thiếu ghi CF, CL thừa ghi TN)
. ST bán nợ CL thiếu và các khoản phải thu
chưa được xử lý được ghi vào CF hoặc dùng nguồn khác (DPRR, DPTC).
(Đối với nợ đang theo dõi ngoại bảng toàn bộ số tiền bán nợ thu được hạch toán vào
thu nhập khác)
Kế toán tại TCTD mua nợ:
Khi mua nợ:
Nợ: TK Cho vay thích hợp: Nợ gốc
Nợ/ Có: TK CL mua bán nợ (TK 458): CL
Có: TK Thích hợp: ST mua nợ
Nhập TK 994 (Nếu có TSTC)
Nhập TK 941 (Nếu có lãi phát sinh trước khi mua nợ)
Định kỳ: Dự thu lãi như khoản cho vay thông thường và khi
thu được lãi:
. Lãi sau khi mua nợ -> ghi nhận thu nhập lãi
. Lãi trước khi mua nợ -> hạch toán TK 458 để sau khi xử
lý hết nợ gốc kết chuyển CL vào TN hoặc CF (ghi giảm
giá mua nợ ban đầu)
10/09/2010
16
Khi tận thu được khoản nợ (nợ gốc + lãi) hoặc bán khoản nợ đã
mua hoặc dùng DP xử lý -> được xử lý tất toán CL mua bán nợ:
. Nếu TK 458 DC -> kết chuyển thu nhập:
Nợ: TK CL mua bán nợ (TK 458)
Có: TK Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ (TK 742)
. Nếu TK 458 DN -> kết chuyển chi phí:
Nợ: TK Chi nghiệpvụ mua bán nợ (TK 849)
Có: TK CL mua bán nợ (TK 458)
KẾ TOÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO NỢ
Khi nào?
Khi đến hạn khoản vay
KH phải trả nợ trước hạn theo quy định của pháp luật
KH giải thể trước thời hạn trả nợ
Các phương thức xử lý nợ:
Sử dụng làm tài sản của mình -> chuyển quyền sở hữu tài sản
Sử dụng làm tài sản cho thuê -> khai thác tài sản thu nợ
Bán (phát mại) tài sản
Tài khoản sử dụng:
TK 387 – Tài sản gán xiết nợ chuyển quyền sở hữu cho NH
chờ xử lý (Dư Nợ)
TK 4591 – Tiền thu từ việc bán nợ, TS đảm bảo nợ hoặc khai
thác TS đảm bảo nợ (Dư Có)s
TK 995 – TS gán xiết nợ chờ xử lý
Kế toán nhận chuyển quyền sở hữu về TS gán nợ:
Nợ TK 387 : giá trị thỏa thuận
Có TK cho vay/nhóm nợ thích hợp : số nợ gốc
Có TK lãi phải thu : số lãi đã dự thu
Có TK thu lãi cho vay : số lãi còn phải thu
Nếu giá trị thỏa thuận của tài sản thấp hơn số nợ phải thu thì
NH tiếp tục theo dõi để thu hồi hoặc xử lý bằng dự phòng.
Nếu giá trị TS đánh giá lớn hơn số nợ phải thu thì chênh lệch
sẽ hạch toán vào TK phải trả để trả KH.
Đồng thời ghi: Xuất TK 994
Nhập TK 995
10/09/2010
17
Trường hợp phát mại tài sản, hoặc khai thác căn cứ vào số tiền
thu được:
Nợ TK thích hợp : Giá bán tài sản
Có TK 4591 : Giá bán tài sản
Sử dụng tiền thu từ bán TS để xử lý giá trị TS chuyển quyền
sở hữu cho NH:
Nợ TK 4591 : Giá bán tài sản
Có TK 387 : Giá thỏa thuận
Có TK 79 : (nếu giá bán tài sản > giá thỏa thuận)
hoặc Nợ TK 89 : (nếu giá bán tài sản < giá thỏa thuận)
Đồng thời ghi Xuất TK 995
Trường hợp NH giữ lại TS để sử dụng, thì phải xử lý về
phương diện vốn.
KẾ TOÁN PHÂN LOẠI NỢ
Thực hiện theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN.
Theo QĐ này, TSC Tín dụng được phân thành 5 nhóm
Căn cứ: theo tiêu chí định lượng (tuổi nợ) hoặc định tính
nếu được NHNN cho phép
Thời gian phân loại nợ: Theo quý, 15 ngày làm việc đầu
tiên của quý sau thực hiện phân loại nợ căn cứ vào số dư
Nợ tính đến cuối quý trước. Riêng quý IV, 15 ngày làm
việc của tháng 12 thực hiện phân loại nợ căn cứ vào số Dư
nợ tính đến 30 tháng 11
Riêng đối với nợ xấu (nhóm 3, 4, 5) phải thực hiện phân
loại nợ và đánh giá khả năng trả nợ của KH theo tháng
Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn được đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
Các khoản nợ quá hạn < 10 ngày được đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày - 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản
nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do KH không đủ khả
năng trả lãi đầu đủ theo HĐTD
Phân loại nợ theo tiêu chí định lượng
10/09/2010
18
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn <
90ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90
ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời haạntrả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể
cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Nhóm 1 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Nhóm 3 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là không có
khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này
được đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 4 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là khả năng
tổn thất cao.
Nhóm 5 bao gồm: Các khoản nợ được đánh giá là không còn
khả năng thu hồi, mất vốn.
Phân loại nợ theo tiêu chí định tính
Được thực hiện trên cơ sở kết quả phân loại nợ và theo tỷ lệ
trích do thống đốc NHNN qui định.
Vừa trích lập dự phòng cụ thể cho từng nhóm nợ vừa phải
trích dự phòng chung
Cả 2 loại dự phòng trên đều được trích từ chi phí
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN tỷ lệ trích lập dự
phòng cụ thể tương ứng với các nhóm từ 1 đến 5 là: 0%; 5%;
20%; 50%; 100%.
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì
được trích lập theo khả năng tài chính của TCTD.
Dự phòng chung được trích bằng 0,75% tổng giá trị của các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
KẾ TOÁN TRÍCH LẬP DPRR
10/09/2010
19
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích được tính:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: số dư nợ gốc của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của TS bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
So sánh:
Nếu DP phải trích > DP hiện có => trích thêm
Nợ TK Chi phí dự phòng – TK 8822
Có TK Dự phòng cụ thể – TK 2191, 2291
Có TK Dự phòng chung – TK 2192, 2292
Nếu DP phải trích hoàn nhập
Nợ TK Dự phòng cụ thể – TK 2191, 2291
Nợ TK Dự phòng chung – TK 2192, 2292
Có TK Chi phí dự phòng – 8822
KẾ TOÁN SỬ DỤNG DPRR
Sử dụng dự phòng được thực hiện mỗi quý một lần.
Các trường hợp sử dụng dự phòng:
KH là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy định của
pháp luật, cá nhân bị chết hoặc mất tích.
Khoản nợ thuộc nhóm 5.
Nguyên tắc trong việc sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng:
Phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ trước
Sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro TD đối với khoản nợ đó
Nếu không đủ được sử dụng dự phòng chung để xử lý tiếp
Trường hợp số tiền dự phòng (cụ thể và chung) không đủ để xử lý
toàn bộ rủi ro tín dụng của các khoản nợ phải xử lý, được hạch toán
trực tiếp phần chênh lệch thiếu của số tiền dự phòng vào chi phí
hoạt động.
Sau khi đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, TCTD phải
chuyển các khoản nợ đó ra theo dõi ngoại bảng để tiếp tục có các
biện pháp thu hồi nợ triệt để.
Căn cứ vào quyết định của Hội đồng xử lý nợ, KT
ghi:
Nợ TK TS gán xiết nợ chuyển quyền sở hữu chờ xử lý (387)
Nợ TK Thích hợp (nếu có bồi thường từ tổ chức, cá nhân)
Nợ TK Dự phòng cụ thể
Nợ TK Dự phòng chung
Nợ TK Chi phí khác
Có TK Nợ cần xử lý thích hợp
& Nhập TK “Nợ khó đòi đã xử lý” 971: Số Nợ phải sử dụng
DPRR để xử lý
10/09/2010
20
Nếu khoản nợ đã sử dụng dự phòng để xử lý mà sau đó
TCTD lại truy thu được, kế toán ghi:
Nợ TK thích hợp
Có TK thu nhập bất thường – 79
& Xuất TK 971
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai_chuong_iii_ke_toan_ng.pdf