Khái niệm kế toán ngân hàng
Luật kế toán
Kế toán là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức
giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Kế toán ngân hàng:
Hoạt động kế toán trong một ngân hàng
215 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng - Nguyễn Thị Diễm Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 5012
Có TK 3590
290
146
Nhận thông báo sai thừa sau khi hạch toán
Lệnh chuyển Có:
Tài khoản KH đủ số dư
Nợ TK 4211
Có TK 5012
Tài khoản KH không đủ số dư: Yêu cầu KH nộp lại tiền, nếu
không thu được thì từ chối Yêu cầu hủy Lệnh chuyển Có
Lệnh chuyển Nợ: Trả lại số tiền thừa
Nợ TK 5012
Có TK 4211
291
Thanh toán LNH từng lần qua TK
tiền gửi NHNN
Thanh toán giữa các NH khác hệ thống
Không tham gia thanh toán bù trừ
Thanh toán bằng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử
292
147
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà
nước
Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước
Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra
Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại
NHNN
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
293
Phương pháp kế toán
Tại NH thành viên khởi tạo
Lệnh thanh toán Có
Nợ TK 4211, 427x
Có TK 1113
Lệnh thanh toán Nợ
Nợ TK 1113
Có TK 4599, 4211
294
148
Tại NH thành viên nhận lệnh
Lệnh chuyển Có
Nợ TK 1113
Có TK 4211
Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 4211, 427x
Có TK 1113
295
Nhận Lệnh chuyển Nợ nhưng TK
không đủ số dư
Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ và Lệnh
chuyển Nợ mới để trả lại NH khởi tạo
Khi nhận Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 3590
Có TK 1113
Lập thông báo từ chối Lệnh chuyển Nợ
Nợ TK 1113
Có TK 3590
296
149
297
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUA NH
Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền
hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân
hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền
mặt. Thanh toán qua NH bao gồm:
Thanh toán dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt: Là dịch vụ thanh toán
trong đó NH thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo
yêu cầu của người có nhu cầu chuyển tiền để chuyển vào tài
khoản cho người thụ hưởng.
298
150
Ý nghĩa
Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn
Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt
Mở rộng nguồn vốn huy động của NH
NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác
299
Nguyên tắc
Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có đủ số dư
Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do NH
đặt ra
Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà
NH giới thiệu để chấp hành đúng quy định và vận
dụng đúng thể thức
Đối chiếu, kiểm tra định kỳ
300
151
Yêu cầu đối với ngân hàng
NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh
chóng, kịp thời và chính xác
NH phải trang bị cơ sở vật chất để thực hiện
thanh toán hiệu quả và an toàn
NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do
NHNN quy định
Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây
thiệt hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH
NH được thu phí dịch vụ theo biểu phí NH quy
định
301
Một số lưu ý đối với thanh toán
viên
Thông tin khách hàng: chủ tài khoản, đồng chủ tài
khoản, người được ủy quyền
Số dư:
Số dư tài khoản
Số dư tối thiểu
Số dư bình quân
Số dư được rút
Số dư khả dụng
302
152
Các thể thức thanh toán chủ yếu
Uỷ nhiệm chi
303
NH trả tiền NH thụ hưởng
KH trả tiền KH thụ hưởng
1
2 4
3
Uỷ nhiệm thu
304
NH BÊN MUA NH BÊN BÁN
ĐƠN VỊ MUA ĐƠN VỊ BÁN1
2 64
5
3
153
Séc
Người ký phát: chủ tài khoản
Người bị ký phát: tổ chức thanh toán
Người thụ hưởng: người được nhận tiền từ séc
Người được trả tiền: người thụ hưởng đầu tiên
Người thu hộ: tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
được phép thu hộ séc
Trung tâm thanh toán bù trừ séc: NHNN hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán được NHNN VN cấp giấy
phép
305
Đặc điểm
Thủ tục phát hành:
NHTM đăng ký mẫu SEC trắng với NHNN trước khi sử
dụng
NHTM chỉ cung cấp SEC cho khách hàng của mình
NHTM phải ghi đầy đủ thông tin của KH sử dụng SEC
trước khi phát hành SEC cho KH sử dụng
306
154
Các yếu tố thời gian:
Ngày ký phát
Ngày xuất trình
Thời hạn xuất trình
Thời hạn hiệu lực
307
Đình chỉ phát hành
Xử lý vi phạm phát hành
Cố ý vi phạm
Vô ý vi phạm lần 1
Vô ý vi phạm lần 2
Vô ý vi phạm lần 3
308
155
309
Đơn vị bán Đơn vị mua
NGÂN HÀNG
1
2
35 4
310
ĐƠN VỊ BÁN ĐƠN VỊ MUA
NH BÊN BÁN NH BÊN MUA
1
2
6
4
3 7 53
156
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT, SEC tiền mặt
Chứng từ chuyển khoản: UNC, UNT, SEC CK, PCK
Chứng từ thanh toán vốn: Lệnh thanh toán, bảng kê
thanh toán
311
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt
Nam
Tài khoản 4221: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ
Tài khoản 427x: Tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 428x: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
312
157
Tài khoản chuyển tiền giữa các ngân hàng: tài khoản
5012, 5192, 5111, 5112
Bên Nợ: Khoản tiền chi hộ ngân hàng khác
Bên Có: Khoản tiền thu hộ ngân hàng khác
Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ > thu hộ
Dư Có: Chênh lệch thu hộ > chi hộ
313
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Đối với UNC, UNT
Tại NH bên trả tiền:
Tại NH bên thụ hưởng:
314
158
Riêng với UNT, nếu tài khoản của người trả tiền
không đủ số dư để chi trả, tùy theo yêu cầu của người
thụ hưởng mà ngân hàng có thể:
Trả lại UNT
Lưu UNT theo dõi chờ khi tài khoản của người trả tiền
đủ số dư thì sẽ thu tiền.
315
Hạch toán thanh toán Séc
Tại NH phục vụ người trả tiền:
316
159
Trường hợp tài khoản của người trả tiền không đủ để
thanh toán, tùy theo yêu cầu của người thụ hưởng, NH xử
lý:
Người thụ hưởng không đồng ý thanh toán từng phần: NH
lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với toàn bộ số tiền
trên tờ séc, trả lại séc cho người thụ hưởng
Người thụ hưởng đồng ý thanh toán một phần số tiền trên tờ
séc: NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với số tiền
chưa thanh toán, ghi lên mặt trước của tờ séc và trả lại cùng
với tờ séc cho người thụ hưởng:
Số tiền chưa thanh toán
Số tiền đã thanh toán
Ngày thanh toán
317
Tại NH phục vụ người thụ hưởng:
318
160
Ví dụ
KH A nộp 1 tờ séc trong thời hạn xuất trình do KH B
có tài khoản tại cùng NH phát hành. Số tiền tờ séc
100trđ. Séc này đã được NH bảo chi với tỷ lệ ký quỹ
50%. Cho biết TK 4211.B có số dư 30trđ, KH A đề nghị
NH chuyển số tiền thanh toán séc để trừ cho khoản
nợ vay ngắn hạn trước đây. Yêu cầu hạch toán nghiệp
vụ trên.
319
THẺ NGÂN HÀNG
Tại NH phát hành thẻ
320
161
Tại NH thanh toán thẻ (đại lý)
321
322
162
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng:
- NH bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu (thanh
toán hàng hoá xuất nhập khẩu, trả nợ vay, du lịch)
- Mua ngoại tệ của doanh nghiệp, cá nhân bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
323
Kinh doanh ngoại tệ đối với ngân hàng khác
Với các ngân hàng trong nước thông qua thị trường liên
ngân hàng
Với các ngân hàng nước ngoài qua thị trường hối đoái quốc
tế
324
163
Các loại giao dịch
Giao dịch hối đoái giao ngay
Giao dịch hối đoái có kỳ hạn
Giữa ngoại tệ và VND
Giữa ngoại tệ và ngoại tệ
Giao dịch hoán đổi
Giao dịch lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ
325
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ
NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Kế toán phân tích
Về nội dung hạch toán, hạch toán giống như hạch toán
bằng VND, nhưng đồng thời hạch toán các bút toán đối
ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng VND
Khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua
nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo TG tại thời điểm phát
sinh
326
164
Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả
ngoại tệ và đồng Việt Nam
Định kỳ phải đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ
Các khoản mục TSCĐ, công cụ, vốn góp đầu tư, mua
cổ phần bằng ngoại tệ không được đánh giá lại.
327
Kế toán tổng hợp
Tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng Việt Nam
Có thể hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ngoại tệ
theo nguyên tệ nhưng cuối tháng phải quy đổi số dư,
doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại
tệ ra đồng Việt Nam
Vàng tiêu chuẩn hạch toán như một ngoại tệ
328
165
Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ
Căn cứ vào tỷ giá USD/VND do NHNN công bố vào
cuối tháng
Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định KQKD ngoại tệ
Chênh lệch TG phản ánh vào TK chênh lệch TG, số dư
tài khoản này kết chuyển vào KQKD cuối năm.
329
Kết quả KDNT =
330
Doanh số
bán ngoại
tệ tính
bằng VND
Doanh số
mua ngoại tệ
tương ứng
với ngoại tệ
bán tính bằng
VND
Thuế
GTGT
phải
nộp
- -
166
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 1031: Ngoại tệ tại đơn vị
Tài khoản 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại
NHNN
Tài khoản 132: Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng
ngoại tệ
Tài khoản 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở
nước ngoài
Tài khoản 4221: Tiền gửi của khách hàng trong nước
bằng ngoại tệ
331
Tài khoản 426: Tiền gửi của khách hàng nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ
Tài khoản 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng
Tài khoản 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Tài khoản 414: Tiền gửi của các NH ở nước ngoài
bằng ngoại tệ
Tài khoản 471: Mua bán ngoại tệ kinh doanh
332
167
Tài khoản 473: Giao dịch hoán đổi
Tài khoản 474: Giao dịch kỳ hạn
Tài khoản 475: Giao dịch tương lai
Tài khoản 476: Giao dịch quyền chọn
Tài khoản 486: Thanh toán đối với các công cụ tài
chính phái sinh
Tài khoản 631: Chênh lệch TGHĐ
Tài khoản 633: Chênh lệch đánh giá lại các công cụ
tài chính phái sinh
Tài khoản 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ
Tài khoản 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ
333
Chứng từ sử dụng
Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi
Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán,
điện thanh toán với nước ngoài
Chứng từ khác: Hợp đồng mua bán ngoại tệ, giấy đề
nghị mua bán ngoại tệ
334
168
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Mua bán ngoại tệ giao ngay
Ngân hàng mua ngoại tệ:
Nợ TK 1031, 1123
Có TK 4711
Đồng thời:
Nợ TK 4712
Có TK 1011, 1113
335
Ngân hàng bán ngoại tệ:
Nợ TK 4711
Có TK 1031, 1123
Đồng thời:
Nợ TK 1011, 1113
Có TK 4712
336
169
Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHA phát
sinh nghiệp vụ:
1. Công ty XNK X bán 120.000 USD từ TKTG, sau đó
dùng giấy rút tiền mặt rút 2 tỷ VND
2. Công ty XNK Y nộp giấy đề nghị mua 50.000 USD để
thanh toán cho nước ngoài
3. Khách hàng A mua 7.000 USD tiền mặt để đi công
tác
Cho biết tỷ giá USD/VND = 20100 - 20150
337
Khi NH mua bán ngoại tệ với NH nước ngoài
Hạch toán tăng ngoại tệ mua
Nợ TK 1331
Có TK 4711
Hạch toán giảm ngoại tệ bán
Nợ TK 4711
Có TK 1331
Đồng thời
Nợ TK 4712. NT mua
Có TK 4712. NT bán
338
170
Spot
Đánh giá chênh lệch tỷ giá khi NH mua spot
Tỷ giá tăng
Nợ TK 4712
Có TK 631
Tỷ giá giảm
Nợ TK 631
Có 4712
Sau đó kết chuyển 631 vào TK Lãi, Lỗ (721 và 821)
339
Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn
Nợ TK 4862.NT: ngoại tệ cam kết mua
Có TK 4741
Hạch toán VND
Nợ TK 4742: ng tệ * Spot rate
Nợ TK 3962 (Hoặc Có TK 4962): Chênh lệch tỷ giá
Có 4862: ng tệ * Forward rate
Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại
340
171
Định kỳ
Phân bổ lãi phải thu vào chi phí công cụ tài chính phái
sinh
Nợ TK 8230: giá trị phân bổ
Có TK 3962
Hoặc
Nợ TK 4962: giá trị phân bổ
Có TK 7230
341
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo:
Lãi :
Nợ TK 4742
Có TK 6332
Lỗ :
Nợ TK 6332
Có TK 4742
342
172
Khi đến hạn thanh toán hợp đồng
Ngoại tệ
Nợ TK 4221/ 1031: ngoại tệ mua
Có TK 4862
Thanh toán VND
Nợ TK 4862: ngoại tệ * forward rate
Có TK 4211/1011
343
Đồng thời đánh giá chênh lệch tỷ giá theo
TG thực tế tại ngày giao dịch
Thực hiện mua ngoại tệ
Nợ TK 4741: ngoại tệ cam kết mua
Có TK 4711:
Thanh toán VND
Nợ TK 4712: ng tệ * TG mua thực tế
Có TK 4742
344
173
Đánh giá lại chênh lệch TG cuối kỳ
Lãi
Nợ TK 4742
Có TK 6332: giá trị chênh lệch
Lỗ
Nợ TK 6332
Có TK 4742
345
Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ
Khi ký hợp đồng mua quyền chọn:
Nợ TK 388, 849
Có TK 1011
Khi ký hợp đồng bán quyền chọn
Nợ TK 1011, 4211
Có TK 488, 749
346
174
Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo:
Tỷ giá giảm:
Nợ TK 4762
Có TK 633
Tỷ giá tăng:
Nợ TK 633
Có TK 4762
347
Tại ngày đáo hạn
Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ
Nợ TK thích hợp
Có TK 4711
Đồng thời:
Nợ TK 4712
Có TK thích hợp
Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch toán ngược
lại
348
175
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Nghiệp vụ chuyển tiền
Nghiệp vụ nhờ thu
Nghiệp vụ tín dụng chứng từ
349
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản 4282: Tiền gửi để mở LC bằng ngoại tệ
Tài khoản 9123: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi
đi nước ngoài nhờ thu
Tài khoản 9124: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do
nước ngoài gửi đến đợi thanh toán
Tài khoản 925: Cam kết trong nghiệp vụ LC
350
176
CHUYỂN TIỀN QUA NGÂN HÀNG
351
NHÀ NHẬP
KHẨU
NHÀ XUẤT
KHẨU
NH CHUYỂN
TIỀN ĐI
NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
(1)
(4)
(3)
(2)
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền đi: (tại NH chuyển tiền)
Nợ TK 4221
Có TK 1331,
Đồng thời, NH thu phí chuyển tiền
Chuyển tiền đến: (tại NH phục vụ người thụ
hưởng)
Nợ TK 1331,
Có TK 4221, 4550
(Khi KH nhận tiền mặt: Nợ TK 4550/Có TK 1031)
352
177
Ví dụ
Công ty A nộp Lệnh chuyển tiền SWIFT yêu cầu NH
chuyển 30.000 EUR cho người thụ hưởng ở NH Hàn
Quốc
Nhận được điện chuyển tiền từ NH Nhật Bản, nội
dung thanh toán cho Công ty B 5.000.000 JPY
Nhận tiền từ NH Hoa Kỳ chuyển cho ông Lê Văn B
không có tài khoản tiền gửi tại NH 20.000 USD
Bỏ qua phí chuyển tiền, cho biết NH có chỉ tài khoản
Nostro.
353
Nếu NH làm đại lý chuyển tiền kiều hối
Khi KH đến nhận tiền (NH tạm ứng trước)
Nợ TK 3590
Có TK 1031, 4221
Định kỳ, NH gửi chứng từ đến NHNNg: Nhập TK 9123
Khi NH nhận tiền thanh toán từ NHNNg: Xuất 9123
Nợ TK 1331
Có TK 3590
354
178
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU
355
NHÀ XUẤT
KHẨU
NH CHUYỂN
GIAO
NH THU HỘ
NHÀ NHẬP
KHẨU
SALES
CONTRACT
Send GOODS
(1)
(5)
(2)
(3)(7)
(6)
(4)Documents, Draft Documents,
Draft
Draft
Documents
Payment/
Acceptance
Phương thức nhờ thu
Hàng xuất khẩu (tại NH xuất khẩu / NH chuyển
giao)
Khi nhận BCT
Nợ TK 4211
Có TK 7110
Có TK 4531
Nhập TK 9123
Khi thu tiền từ nước ngoài
Nợ TK 1331
Có TK 4221
Xuất TK 9123
356
179
Hàng nhập khẩu (tại NH nhập khẩu / NH thu hộ)
Khi nhận BCT từ NH nước ngoài:
Nhập TK 9124
Khi nhà NK thanh toán:
Nợ TK 4221
Có TK 1331
Xuất TK 9124
357
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
358
NHÀ NHẬP KHẨU
NGÂN HÀNG
THÔNG BÁO
NGÂN HÀNG MỞ
THƯ TÍN DỤNG
NHÀ XUẤT KHẨU
(1)
(7)
(6)
(2)
(8)(5)(3)
(4)
(9)
180
Phương thức Tín dụng chứng từ
Tại NH phục vụ KH nhập khẩu
Ký quỹ LC
Nợ TK 4221
Có TK 4282
Thu phí mở LC, phí SWIFT
Nhập TK 9251
359
Khi nhận Bộ chứng từ do NH XK chuyển đến
Nhập 9124
Nếu BCT phù hợp
Nợ TK 4282
Nợ TK 4221, 2422
Có TK 1331, 4141
Xuất TK 9251, 9124
360
181
Tại NH phục vụ KH xuất khẩu
Khi nhận được L/C: thu phí thông báo L/C
Khi nhận BCT do nhà XK nộp vào
Nhập TK 9123
Nếu Chiết khấu cho KH:
Nợ TK 2221
Có TK 4221
361
Khi nhận tiền từ NH NK chuyển đến
Nợ TK 1331, 4141
Có TK 4221
Xuất TK 9123
Nếu NH NK từ chối Bộ chứng từ
Xuất TK 9123 và thông báo cho nhà XK
362
182
Ví dụ: Ngày 18/5/x tại NHX phát
sinh nghiệp vụ sau:
Công ty A nộp hồ sơ đề nghị mở LC nhập khẩu, số tiền
100.000$. Sau khi thẩm định, NH đồng ý tỷ lệ ký quỹ là
50%, phí mở LC 0,1%, Phí SWIFT 20$, Vat 10%. Tài
khoản ngoại tệ của Cty không còn số dư nên NH đã
bán cho Cty toàn bộ số ngoại tệ thiếu.
Nhận được BCT phù hợp từ NH nước ngoài gửi đòi
tiền Cty B cho LC số 123/x, số tiền 20.000$. Trước đây
Cty đã ký quỹ 70% giá trị LC
Cho biết tỷ giá niêm yết 20.100VND/USD
363
Chuyển đổi thu nhập, chi phí ngoại tệ
NH thu phí dịch vụ ngoại tệ
Nếu thu bằng VND
Nợ TK 4211, 1011
Có TK 7110
Có TK 4531
364
183
Nếu thu bằng ngoại tệ
Nợ TK 4221
Có TK 4711
Chuyển đổi ra VND
Nợ TK 4712
Có TK 7110
Có TK 4531
365
NH trả chi phí bằng ngoại tệ
Thanh toán chi phí cho KH bằng ngoại tệ
Nợ TK 4711
Có TK 1031, 4221
Chuyển đổi ra VND
Nợ TK 8110
Có TK 4712
366
184
367
NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP VÀ CHI
PHÍ CỦA NGÂN HÀNG
Các khoản thu nhập của Ngân hàng
Thu từ hoạt động kinh doanh:
Thu nhập từ hoạt động tín dụng: Lãi tiền gửi, lãi cho vay,
lãi từ đầu tư chứng khoán, lãi cho thuê tài chính
Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ:dịch vụ thanh toán,
nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác
và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm,
phí nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản tài
sản và cho thuê tủ két
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
Thu từ chênh lệch tỷ giá
Thu từ hoạt động mua bán nợ
Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
368
185
Thu nhập khác
Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi
ro
Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc
lập
Thu tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng
Các khoản thu khác
369
Các khoản chi phí của Ngân hàng
Chi phí hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động tín dụng: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay,
lãi phát hành giấy tờ có giá, lãi tiền thuê tài chính
Chi phí hoạt động dịch vụ: dịch vụ thanh toán, cước phí
bưu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ, nghiệp
vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Chi phí cho nhân viên
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Chi về tài sản
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của
khách hàng
Chi phí hoạt động kinh doanh khác
370
186
Chi phí khác
Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá
Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi
Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu nhưng thực
tế không thu được
Chi phí khác
371
KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG
Được xác định vào cuối niên độ kế toán
Kqkd = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Kqkd > 0: Lợi nhuận
Kqkd < 0: Lỗ
372
187
Phân phối lợi nhuận
Được thực hiện sau khi BCTC của NH đã được kiểm
toán
Thực hiện sau khi NHTM bù đắp lỗ năm trước theo
quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản thu từ chênh lệch tỷ giá không được phân
phối lợi nhuận
373
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: toàn
bộ số lãi phải thu trong kỳ
Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán:
toàn bộ tiền lãi phải thu trong kỳ kể từ thời điểm
đầu tư
Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần
chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư
ban đầu
Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản: toàn
bộ số tiền thu được
Các khoản doanh thu đầu kỳ liên quan đến nhiều
niên độ kế toán phải được phân bổ.
374
188
Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Là chi phí phát sinh trong kỳ
Không được hạch toán các khoản sau vào chi phí:
Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân
gây ra không mang danh NH
Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh
doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ
Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ
Các khoản chi không hợp lý khác
375
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Loại 7: Thu nhập
Tài khoản 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Tài khoản 71: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Tài khoản 72: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại
hối
Tài khoản 74: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 78: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79: Thu nhập khác
376
189
Nội dung hạch toán
Bên Có ghi: Các khoản thu về hoạt động kinh doanh
trong năm
Bên Nợ ghi:
Chuyển tiêu số dư Có vào tài khoản lợi nhuận năm nay
khi quyết toán
Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có)
Số dư Có: Phản ánh thu về hoạt động kinh doanh trong
năm của TCTD
Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết
377
Loại 8: Chi phí
Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng
Tài khoản 81: Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 82: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 83: Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 84: Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 85: Chi phí cho nhân viên
Tài khoản 86: Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 87: Chi về tài sản
Tài khoản 88: Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm
tiền gửi của khách hàng
Tài khoản 89: Chi phí khác
378
190
Nội dung hạch toán
Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động kinh doanh
trong năm
Bên Có ghi:
Số tiền thu giảm các khoản chi trong năm
Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận
năm nay khi quyết toán
Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh
doanh trong năm
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết hoặc Tổng Giám đốc,
Giám đốc các TCTD có thể quy định mở các TK chi tiết
theo yêu cầu quản lý của đơn vị
379
Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối
Bên Có ghi: Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu
nhập chuyển sang
Bên Nợ ghi:
Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang
Trích lập các quỹ
Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các
cổ đông
Số dư Có: Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng
Số dư Nợ: Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh
chưa xử lý
Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết
380
191
Tài khoản 691: Lợi nhuận năm nay
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh,
tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân
phối thuộc năm nay của TCTD
Đầu năm sau, số dư cuối năm của TK 691 được chuyển
thành số dư đầu năm mới của TK 692 (không phải lập
phiếu)
Tài khoản 692: Lợi nhuận năm trước
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước
cuả TCTD
381
Hạch toán thu nhập:
Nợ TK thích hợp
Có TK thu nhập (70-79)
Có TK 4531 (nếu có)
Nếu sai sót hạch toán thoái thu:
Nợ TK thu nhập
Có TK thích hợp
382
192
Hạch toán chi phí
Nợ TK chi phí (80-89)
Nợ TK 3532 (nếu có)
Có TK thích hợp
Nếu khoản chi phí tương đối lớn:
Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ
Có TK thích hợp
Hàng kỳ phân bổ:
Nợ TK chi phí (81-89)
Có TK 388
383
Hạch toán Kết quả kinh doanh:
Kết chuyển tài khoản thu nhập và chi phí vào TK 691
Kết chuyển thu nhập:
Nợ TK thu nhập
Có TK 6910
Kết chuyển chi phí
Nợ TK 6910
Có TK chi phí
384
193
Chi nhánh chuyển lãi về Hội sở NH
Nợ TK 6920
Có TK 5191
Chi nhánh chuyển lỗ về Hội sở NH
Nợ TK 5191
Có TK 6920
385
Tại Hội sở
Hội sở nhận lãi từ các chi nhánh
Nợ TK 5191
Có TK 6920
Hội sở nhận lỗ từ các chi nhánh
Nợ TK 6920
Có TK 5191
Nếu TK 6920 dư có: NH lãi
Nếu TK 6920 dư nợ: NH lỗ
386
194
Kế toán phân phối lợi nhuận
TK 3531: Tạm ứng nộp NSNN
TK 3539: Các khoản chờ NSNN thanh toán
TK 4534: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 61: Quỹ của TCTD
TK 62: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
387
Nộp thuế TNDN:
Khi tạm nộp theo thông báo
Nợ TK 3531
Có TK thích hợp
Khi báo cáo quyết toán được duyệt
Nợ TK 692
Có TK 4534
Tất toán số TTN tạm nộp:
Nợ TK 4534
Có TK 3531
388
195
Nếu số cần nộp > số tạm nộp:
Nợ TK 4534
Có TK thích hợp
Nếu số cần nộp < số tạm nộp:
Nợ TK 3539
Có TK 4534
389
Trích lập các quỹ và chia lợi tức
Nợ TK 692
Có TK 61, 62
390
196
Trích lập các quỹ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
Quỹ khen thưởng phúc lợi
391
Chương 9
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
197
Khái quát về hệ thống báo cáo tài chính
Mục đích của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền
của một TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo
TCTD, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích
của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết
định kinh tế
393
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một
TCTD về:
1. Tài sản;
2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
3. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí
khác;
4. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
6. Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
7. Các luồng tiền.
394
198
Vai trò của báo cáo tài chính
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của NHTM, đáp ứng nhu
cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong
việc ra các quyết định kinh tế.
395
Yêu cầu cơ bản lập và trình bày BCTC
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp
với các quy định của từng chuẩn mực kế toán
Các thông tin, các chính sách kế toán áp dụng được
trình bày trên BCTC nhằm đảm bảo dễ hiểu và so sánh
được
396
199
Nguyên tắc lập và trình bày trên
báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ:
Các nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt nam số 21 -
Trình bày báo cáo tài chính:
hoạt động liên tục
cơ sở dồn tích
nhất quán
trọng yếu và tập hợp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_nguyen_thi_diem_hien.pdf