MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
Hiểu được quy trình
nghiệp vụ kế toán thanh
toán vốn giữa các ngân
Hàng.
Ứng dụng các phương
pháp kế toán liên quan
nghiệp vụ kế toán về dịch
vụ thanh toán vốn giữa các
ngân hàng
Khái quát gồm 2 nội dung:
1.Khái quát về dịch vụ thanh toán các ngân hàng.
2.Kế toán thanh toán liên hàng .
3.Kế toán thanh toán liên ngân hàng
23 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 6: Kế toán nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng - Lương Huỳnh Anh Thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
17/04/2020
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG
Giảng viên:
ThS. Lương Huỳnh Anh Thư
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN VỐN
GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
17/04/2020
2
MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
Hiểu được quy trình
nghiệp vụ kế toán thanh
toán vốn giữa các ngân
Hàng.
Ứng dụng các phương
pháp kế toán liên quan
nghiệp vụ kế toán về dịch
vụ thanh toán vốn giữa các
ngân hàng
Khái quát gồm 2 nội dung:
1.Khái quát về dịch vụ thanh toán các ngân hàng.
2.Kế toán thanh toán liên hàng .
3.Kế toán thanh toán liên ngân hàng.
17/04/2020
3
1.Khái quát về dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng.
1.2. Điều kiện tổ
chức thanh toán
giữa các ngân
hàng
1.1.Sự cần thiết
của nghiệp vụ
thanh toán giữa
các ngân hàng.
1.3. Phân loại hệ
thống thanh toán
giữa các ngân
hàng
1.1.Sự cần thiết của nghiệp vụ thanh
toán giữa các ngân hàng.
I AM JAYDEN SMITH
I am here because I love to
give presentations.
You can find me at
@username
17/04/2020
4
Thanh toán vốn là 1
nghiệp vụ chuyển tiền, qua
đó để thanh toán các
khoản nợ phát sinh trong
nội bộ một hệ thống ngân
hàng (thanh toán liên
hàng) hoặc giữa ngân hàng
khác hệ thống.
“Ý nghĩa:
Thứ nhất là thực hiện chức năng thanh toán của
ngân hàng đối với nền kinh tế và đối với chính nội
bộ ngân hàng
1.1.Sự cần thiết của nghiệp vụ
thanh toán giữa các ngân hàng.
17/04/2020
5
1.1.Sự cần
thiết của
nghiệp vụ
thanh toán
giữa các ngân
hàng.
Thứ hai: Tạo điều
kiện cho ngân hàng
có thể thu hút vốn
nhàn rỗi
Thứ ba: Thực hiện được
các yêu cầu thanh toán
không dung tiền mặt giúp
cho thanh toán nhanh
chóng, chính xác, an toàn
góp phần làm tang vòng
quay vốn, giảm chi phí
lưu thông tiền tệ.
1.1.Sự cần thiết của nghiệp vụ thanh
toán giữa các ngân hàng.
Tác động đến mức dự trữ tại các Ngân Hàng từ đó có
tác động, hỗ trợ cho việc điều hành chính sách
tiền tệ của Ngân hàng nhà nước
17/04/2020
6
2.Điều
kiện tổ
chức thanh
toán giữa
các ngân
hàng
○ Điều kiện về pháp chế.
○ Điều kiện về kỹ thuật.
○ Điều kiện về vốn.
1.3. Phân loại hệ thống
thanh toán giữa các ngân
hàng
17/04/2020
7
Thanh toán bù trừ
Thanh toán từng lần
1.3.1. Căn cứ vào số vốn thực thanh
toán giữa các ngân hàng
1.3.2.Căn cứ
vào các chủ
thể tham gia
thanh toán
Hệ thống thanh toán giữa các chi
nhánh trong cùng 1 hệ thống
ngân hàng
Hệ thống thanh toán có sự
tham giá của các Ngân
hàng khác hệ thống
17/04/2020
8
1.3.3.Căn
cứ vào
trình độ
công
nghệ
Thanh toán thủ
công với chứng từ
dùng trong thanh
toán: là chứng từ
giấy
Thanh toán điện tử
1.3.4.Căn cứ
vào hình thức
tổ chức thanh
toán
1. Thanh toán song biên
2. Hệ thống thanh toán qua
ngân hàng trung tâm (đa
biên)
17/04/2020
9
“2.1.Khái quát về liên hàng:
Thanh toán liên hàng là quan hệ thanh toán nội bộ giữa các chi nhánh
ngân hàng trong cùng 1 hệ thống phát sinh trên cơ sở các nghiệp vụ
thanh toán không dung tiền mặt giữa các khách hàng có mở tài khoản
thanh toán tại các chi nhánh ngân hàng khác nhau, hoặc các nghiệp
vụ chuyển tiền, điều hòa vốn trong nội bộ hệ thống.
2.Kế toán thanh toán liên hàng
2.Kế toán thanh toán liên hàng:
Có 2 hình thức thanh toán:
1. Thanh toán liên hàng truyền thống
2. Hình thức liên hàng điện tử
17/04/2020
10
2.2.Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền
Ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm thu
Bảng kê nộp Séc
Chứng từ do khách hàng lập:
Chứng từ do Ngân Hàng lập
2.2.Chứng từ sử dụng
Lệnh chuyển có
Lệnh chuyển nợ
Lệnh hủy lệnh chuyển có
Lệnh hủy lệnh chuyển nợ
17/04/2020
11
2.2.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản thanh toán chuyển tiền
Tài khoản chuyển tiền đi năm nay
Tài khoản chuyển tiền đến năm nay
Tài khoản chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
Tài khoản chuyển tiền đi năm trước
Tài khoản chuyển tiền đến năm trước
Tài khoản chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
Tài khoản thanh toán giữa các đơn vị trong từng Ngân hàng
2.2.3.Phương
pháp kế toán
17/04/2020
12
Tại ngân hàng khởi tạo:
2.2.3.1.Kế toán các lệnh chuyển nợ, lệnh chuyển có
không có sai sót
Thực hiện 3 khâu:
Kế toán viên giao dịch,
Kế toán viên thanh toán,
Kiểm soát viên
2.2.3.1.Kế toán các lệnh chuyển nợ, lệnh chuyển
có không có sai sót
Đối với chứng từ bằng giấy:
Kế toán kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp chứng từ thông
qua các yếu tố như qui định như:
- số tiền bằng số, bằng chữ, chữ ký
Nếu không hợp lệ từ chối.
17/04/2020
13
• Kiểm soát
tính hợp lệ,
hợp pháp của
chứng từ (kỹ
thuật thông
tin và nội
dung nghiệp
vụ.
• Đối với
chứng
từ điện
tử.
Kế toán viên chuyển tiền:
- Kiểm soát chứng từ nhận được ( với sữ hỗ trợ
của chương trình) về tính hợp lệ, hợp pháp của
chứng từ, chữ ký của Kế toán viên giao dịch.
-Nếu sai sót trả lại cho Kế toán viên giao dịch.
-Nếu hợp lệ thì chuyển cho Kiểm soát viên
• Đối với chứng từ điện
tử.
17/04/2020
14
Kiểm toán viên chuyển tiền:
- Sau khi nhận chừng từ từ kế toán viên, cầm kiểm
soát tính hợp lệ.
- Nếu sai sót trả lại cho kế toán viên giao dịch
hoặc kế toán viên chuyển tiền.
-Nếu đúng phê duyệt chuyển tiền đi.
• Đối với chứng từ điện
tử.
Tại Ngân hàng nhận
lệnh:
Người nhận điện:
Khi nhận điện từ trung tâm
thanh toán cần:
-Kiểm soát chữa ký điện tử
của TTTT (trung tâm thanh
toán).
-Kiểm soát các yếu tố
khác,
-Sau đó chuyển lệnh sang
cho kế toán viên chuyển
tiền.
17/04/2020
15
Trường hợp bên trả tiền đã ủy quyền tự động
trích nợ thanh toán UNT, kế toán ghi
Nợ TK thích hợp của người trả tiền(Tk tiền
gửi..)
Có TK thích hợp của người thu hưởng
Hoặc
Có TK thanh toán giữa các NH thích
hợp.
Tại Ngân hàng nhận lệnh:
Kế toán viên chuyển tiền:
● In ra giấy và kiểm soát các yếu tố của lệnh
● Nếu lệnh có giá trị cao (trên 500 tr đồng) cần tạo điện
xác nhận và chỉ thực hiện thanh toán khi có điện xác
nhận của Ngân hàng khởi tạo.
● Cuối cùng kế toán viên thanh toán ký tên và chuyển kế
toán viên giao dịch.
17/04/2020
16
Tại Ngân hàng nhận lệnh:
Kế toán viên giao dịch : căn cứ
vào lệnh để thực hiện thanh
toán
Đối với lệnh chuyển có
2.2.3.2.Phương pháp kế toán
Tại Ngân hàng khởi tạo
Ngân hàng khởi tạo căn cứ vào chứng từ gốc của khách hàng: UNC,
UNT, séc đã kiểm soát lập Lệnh chuyển tiền Có và kế toán ghi:
Nợ TK Thích hợp của khách hàng
Có TK thanh toán chuyển tiền (Tk điều chuyển vốn)
17/04/2020
17
Đối với lệnh chuyển có
2.2.3.2.Phương pháp kế toán
Tại Ngân hàng nhận lệnh
Căn cứ vào lệnh chuyển có ghi:
Nợ TK thanh toán chuyển tiền (Tk điều chuyển vốn)
Có TK Thích hợp của người thụ hưởng
Đối với lệnh chuyển nợ
tại ngân hàng khởi tạo Lệnh chuyển nợ:
Căn cứ vào chứng từ gốc ghi:
Nợ TK thanh toán chuyển tiền (TK điều chuyển vốn)
Có TK thích hợp (TK tiền gửi, TK các khoản chờ
thanh toán khác)
17/04/2020
18
2.2.4.Chuyển tiền có sai sót trong thanh toán liên hàng
Nguyên tắc điều chỉnh
Các loại sai sót:
Đối với Lệnh chuyển Có sai thừa
Đối với Lệnh chuyển Nợ sai thừa
Đối với Lệnh chuyển Có sai thiếu
Đối với Lệnh chuyển Nợ sai thiếu
Trường hợp sai ngược vế
“3.1.Khái quát về liên ngân hàng:
Thanh toán liên hàng là phương thức thanh toán giữa các ngân hàng
khác hệ thống có thể thực hiện thanh toán bù trừ hoặc thanh toán
từng lần qua Ngân hàng nhà nước.
Là phương thức thanh toán vốn giữa các ngân hàng được thực hiện
bằng cách bù trừ giữa tổng số phải thu và tổng số phải trả để thanh
toán phần chênh lệch.
3.Kế toán thanh toán liên ngân hàng
17/04/2020
19
3.Kế toán thanh toán liên ngân hàng
Thanh toán bù trừ giấy (truyền thống)
Thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng
3.Kế toán thanh toán liên ngân hàng:
Các bên tham gia thanh toán liên ngân hàng
1. Thành viên trực tiếp
2. Các đơn vị thành viên trực tiếp.
3. Trung tâm thanh toán tỉnh, thành phố
4. Trung tâm thanh toán quốc gia
17/04/2020
20
Mở tài khoản KKH tại NH chủ trì
3.1.2. Điều kiện để các thành viên tham gia thanh
toán bù trừ liên ngân hàng
Thiết lập, duy trì và quản lý hạn mức nợ ròng và thực hiện
đầy đủ ký quỹ các GTCG tại NHNN.
Đảm bảo các điều kiện khác do hệ thống qui định như : hệ thống
thanh toán bù trừ điện tử ngân hàng chỉ thực hiện với các lệnh thanh
toán có giá trị thấp.
3.2.Chứng từ
kế toán và tài
khoản sử
dụng.
3.2.1.Chứng từ
sử dụng
3.2.2.Tài khoản sử
dụng
17/04/2020
21
3.2.1.Chứng
từ sử dụng
1.séc
2.Ủy nhiệm
thu
3.Ủy nhiệm
chi
Có thể là chứng từ giấy hay
chứng từ điện tử
Chứng từ do
khách hàng
lập:
3.2.2.Tài
khoản sử
dụng Tài khoản thanh toán
bù trừ của Ngân
hàng thành viên.
Tài khoản sử dụng tại
các đơn vị thành viên
17/04/2020
22
3.3.Xử lý
chứng từ và
phương pháp
kế toán.
3.3.1.Xử lý
chứng từ và
lập lệnh thanh
toán
3.3.2.Phương
pháp kế toán.
3.3.3.Xử lý thiếu vốn
trong thanh toán bù
trừ liên ngân hàng.
3.4.Xử lý và kế toán điều chỉnh sai sót
trong TTBT liên ngân hàng.
3.4.1.Điều chỉnh sai sót tại ngân hàng khởi
tạo lệnh thanh toán.
3.4.2.Điều chỉnh sai sót tại ngân hàng
nhận lệnh.
17/04/2020
23
4.Kế toán thanh toán liên ngân hàng từng lần
qua tài khoản tiền gửi NHNN
4.1.Tài khoản sử dụng
4.2.Phương pháp kế toán tại Ngân hàng thành viên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_chuong_6_ke_toan_nghiep_vu_thanh.pdf