KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng
II. Cho vay ngắn hạn thông thường
III. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
IV. Cho thuê tài chính
V. Nghiệp vụ cho vay ủy thác
VI. Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ
VII. Nghiệp vụ bảo lãnh
60 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán ngân hàng - Bài 4: Kế toán nghiệp vụ tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng
II. Cho vay ngắn hạn thông thường
III. Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
IV. Cho thuê tài chính
V. Nghiệp vụ cho vay ủy thác
VI. Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ
VII. Nghiệp vụ bảo lãnh
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 1
I. Khái quát về nghiệp vụ tín dụng
1. Phân loại tín dụng ngân hàng
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Các phương thức tín dụng khác: bảo lãnh,
chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 2
2. Phương pháp tính thu nợ và lãi
2.1. Thu nợ và lãi một lần khi HĐTD đến
hạn thanh toán
- Nợ vay: số tiền NH đã cho vay.
- Lãi vay: Dư nợ cho vay x thời hạn
cho vay x lãi suất cho vay.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 3
2.2. Thu nợ và lãi theo từng định kỳ xác
định trong HĐTD
* Thu nợ và lãi đều đặn bằng nhau mỗi định
kỳ
n
Vo x r x (1+r)
a =
(1+r)n - 1
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 4
* Thu nợ và lãi cho vay mỗi kỳ giảm
dần
Ai = V + Li
V = Vo /n ; Li = Vi x r
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 5
2.3. Thu nợ và lãi với định kỳ không ghi
cụ thể trong HĐTD
- Thu nợ: khi KH có nguồn thu nộp vào
NH.
- Thu lãi = Tổng tích số dư nợ cho vay
tháng x lãi suất cho vay tháng/30
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 6
II. Cho vay ngắn hạn
1. Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 21: cho vay các tổ chức kinh
tế, cá nhân trong nước.
- 211: cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.
2111: Nợ đủ tiêu chuẩn
2112: Nợ cần chú ý
2113: Nợ dưới tiêu chuẩn
2114: Nợ nghi ngờ
2115: Nợ có khả năng mất vốn
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 7
* Nội dung tài khoản 394 “Lãi phải thu
từ hoạt động tín dụng”
3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng VNĐ.
3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại
tệ và vàng.
3943 – Lãi phải thu từ cho thuê tài chính.
3944 – Lãi phải thu từ khoản trả thay
khách hàng được bảo lãnh.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 8
2. Phương pháp hạch toán
- Khi khách hàng thế chấp tài sản để
đảm bảo nợ vay: Nhập TK 994 “Tài sản
cầm cố thế chấp của khách hàng”.
- Khi giải ngân:
+ Khi giải ngân bằng tiền mặt:
Nợ 2111
Có 1011
+ Khi giải ngân bằng chuyển khoản:
Nợ 2111
Có 4211, 5211, 5012
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 9
- Khi thu nợ:
Nợ TK thích hợp (1011, 4211 )
Có 2111
- Khi chuyển nợ cần chú ý:
Nợ 2112
Có 2111
- Khi chuyển nợ dưới tiêu chuẩn:
Nợ 2113
Có 2112
- Khi chuyển nợ nghi ngờ:
Nợ 2114
Có 2113
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 10
- Khi chuyển nợ có khả năng mất vốn:
Nợ 2115
Có 2114
- Khi khách hàng trả đúng nợ và lãi
theo hợp đồng, NH tiến hành thanh lý HĐ
tín dụng và giải tỏa tài sản thế chấp: Xuất
TK 994.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 11
3. Tính lãi và hạch toán lãi
TK 702 “Thu lãi cho vay”
* Lãi vay ngắn hạn theo món NH tính và
thu hàng tháng:
+ Khi NH tính lãi phải thu:
Nợ 394
Có 702
+ Khi KH trả lãi:
Nợ 1011, 4211
Có 394 (702 – Nếu không tính lãi dự thu)
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 12
+ Nếu lãi đến kỳ trả mà KH không trả,
NH theo dõi ngoài bảng
Nợ 702
Có 394
Nhập 941 “Lãi vay quá hạn chưa thu
được bằng VNĐ”.
* Lãi cho vay theo hạn mức tín dụng
Nợ 1011, 4211
Có 702
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 13
4. Kế toán lập dự phòng và sử dụng dự
phòng rủi ro tín dụng
* Tài khoản 219 “Dự phòng rủi ro”
Đối với các tài khoản “Dự phòng rủi ro”
bao gồm các tài khoản cấp III sau:
- TK 2191: Dự phòng cụ thể.
- TK 2192: Dự phòng chung.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 14
- Lập dự phòng rủi ro:
Nợ TK TK 8822 (Chi dự phòng nợ phải
thu khó đòi)
Có TK 219 (dự phòng rủi ro tín
dụng)
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro:
Nợ TK 219
Có TK cho vay thích hợp
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 15
Đồng thời: nhập 971 – Nợ bị tổn thất
đang trong thời hạn theo dõi.
- Khi KH thanh toán khoản nợ:
Nợ TK 1011, 1113
Có TK 79
Hết thời hạn theo dõi xuất 971.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 16
5. Kế toán xử lý TS liên quan đến nợ vay
có vấn đề
5.1. Xử lý TS để thu hồi nợ
Xuất TK 994 nhập TK 995
* TS được bán để trả nợ NH
- Khi thu tiền bán TS:
Nợ TK 1011, 1113,
Có TK 4591
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 17
- Thu nợ KH vay:
Nợ TK 4591
Có TK chi phí xử lý TS đảm bảo nợ
Có TK cho vay KH
Có TK Lãi phải thu hay thu nhập NH
- Thanh toán số chênh lệch cho KH:
Nợ TK 4591
Có TK 1011
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 18
* NH được quyền thu khai thác đối với
TS đảm bảo nợ vay
Nợ TK 1011
Có TK 4591
Sau đó trích thu nợ dần gốc và lãi.
Xuất TK 994 khi đã thu hồi hết gốc và
lãi cũng như các chi phí có liên quan đến
việc quản lý và khai thác TS đó.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 19
5.2. Khi NH có quyền sở hữu TS gán nợ của
KH
Nợ TK 387 – TS gán nợ đã chuyển quyền sở
hữu cho TCTD.
Có TK cho vay khách hàng
Có TK thu lãi cho vay (nếu còn lãi, không
được miễn giảm)
Đồng thời:
Xuất TK 994, Nhập TK 995 – TS gán nợ, xiết
nợ chờ xử lý: theo giá trị TS gán nợ
Xuất TK 941 – Lãi cho vay quá hạn chưa thu
được bằng VNĐ.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 20
* Trường hợp TCTD phát mại TS:
Nợ TK thích hợp
Có TK 387
Khoản chênh lệch giữa số tiền thu
đuợc do phát mại TS và giá trị TS được
hạch toán vào KQKD đồng thời xuất TK
995.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 21
* Trường hợp TSTD giữ lại TS để sử
dụng thì phải trên cơ sở đảm bảo nguồn
vốn mua sắm TCCĐ theo quy định (50%
vốn tự có):
Nợ TK 3012 Nhà cửa, vật kiến trúc: giá
trị định giá TS.
Có TK 387
Đồng thời xuất TK 995.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 22
III. Chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá
1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 22: Chiết khấu thương
phiếu và các giấy tờ có giá đối với các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước.
* Tài khoản 221: Chiết khấu thương
phiếu và các giấy tờ có giá bằng đồng Việt
Nam.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 23
2211 – Nợ đủ tiêu chuẩn
2212 – Nợ cần chú ý
2213 – Nợ dưới tiêu chuẩn
2214 – Nợ nghi ngờ
2215 – Nợ có khả năng mất vốn
TK 221 có các TK cấp III tương tự như TK
211.
* TK 222: “Chiết khấu thương phiếu và các
giấy tờ có giá bằng ngoại tệ”. Nội dung TK này
giống tài khoản 221.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 24
* Tài khoản 229: “Dự phòng phải thu khó
đòi”. Nội dung giống tài khoản 219.
Tài khoản này dùng để phản ánh việc TCTD
lập, dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi
ro theo quy định hiện hành đối với số tiền đã
ứng trước cho TCKT, cá nhân sau khi chấp
nhận chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có
giá.
* TK 711: “Thu từ dịch vụ thanh toán”
Nội dung TK 711 tương tự như nội dung TK
702.
* TK 133 “Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước
ngoài”. Nội dung tương tự như TK 1113.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 25
2. Phương pháp hạch toán
2.1. Đối với chứng từ có giá là chứng từ
có truy đòi
- Hạch toán số tiền chiết khấu:
Nợ TK 221/222
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền
gửi khách hàng .)
Nhập 9123.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 26
- Khi được nước ngoài báo Có:
+ Nếu nhỏ hơn số tiền CK:
Nợ TK 133 (Nostro): Số tiền nước ngoài báo Có
Nợ TK khách hàng (số tiền chênh lệch thiếu)
Có TK 221/222: Số tiền đã chiết khấu.
+ Nếu lớn hơn số tiền chiết khấu: ghi Có TK
khách hàng (số tiền chênh lệch thừa)
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 27
- Hạch toán thu lãi chiết khấu và phí dịch vụ
thanh toán:
Nợ TK khách hàng
Có TK thu lãi chiết khấu
Có TK phí dịch vụ thanh toán với nước ngoài
Có TK thuế VAT (của phí dịch vụ thanh toán)
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 28
- Hàng tháng phải sao kê từng bộ chứng
từ chiết khấu và đôn đốc thanh toán. Nếu
sau số ngày quy định, nước ngoài không
báo Có, đề nghị khách hàng trả tiền:
Nợ TK khách hàng: tiền chiết khấu + lãi
Có TK 221/222
Có TK thu lãi
- Nếu khách hàng không trả được nợ,
chuyển bộ chứng từ chiết khấu sang TK
chiết khấu quá hạn.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 29
2.2. Chứng từ hàng xuất miễn truy đòi, mọi
rủi ro về việc đòi tiền nước ngoài phía NH
phải chịu
- Hạch toán số tiền chiết khấu:
Nợ TK 221/222
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi
khách hàng)
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 30
- Và thu phí dịch vụ của KH:
Nợ TK thích hợp
Có TK phí dịch vụ thanh toán
Có TK thuế VAT
- Khi được nước ngoài báo Có:
Nợ TK 133 (Nostro): Số tiền nước ngoài
báo Có
Có TK 221/222: Số tiền đã chiết khấu
Có TK lãi cho vay: Lãi chiết khấu
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 31
2.3. Đối với các giấy tờ có giá khác
- Khi NH nhận chiết khấu:
Nợ 2211: Số tiền chiết khấu
Có 4211
Nhập TK 996
- Khi KH trả nợ và trả lãi:
Nợ 1011, 4211 : Số tiền chiết khấu + lãi +
lệ phí.
Có 2211: Số tiền chiết khấu
Có 7110: Lệ phí, hoa hồng
Có 4531: Thuế GTGT phải nộp
Xuất TK 996
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 32
- Trường hợp đến hạn trả tiền mà khách
hàng không trả sau khi đôn đốc trả nợ, nếu vẫn
không được, NH tiến hành:
+ Chuyển sang các loại nợ hạch toán như
đối với cho vay thông thường.
Nợ 2212
Có 2211
+ Khi cần NH mang chứng từ gốc đến nơi
phát hành (người cam kết trả nợ trên chứng từ)
đòi nợ vốn và lãi.
Nợ 1011, 1113
Có 2215
Có 7020
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 33
+ Trường hợp NH xét thấy những
chứng từ nhận chiết khấu hoàn toàn
không có khả năng thu hồi hoặc khó thu
hồi xử lý xóa nợ thì hạch toán:
Nợ 2290
Có 2215
Nếu thu được tiền này thì ghi vào thu
nhập khác (TK 79)
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 34
IV. Cho thuê tài chính
1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 23 “Cho thuê tài chính”
* Tài khoản 231: “Cho thuê tài chính
bằng đồng Việt Nam”
2311: Nợ đủ tiêu chuẩn
2312: Nợ cần chú ý
2313: Nợ dưới tiêu chuẩn
2314: Nợ nghi ngờ
2315: Nợ có khả năng mất vốn
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 35
* Tài khoản 232: “Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ”.
Nội dung giống tài khoản 231.
* Tài khoản 385: “Đầu tư bằng đồng Việt Nam vào các
thiết bị cho thuê tài chính”.
* Tài khoản 386: “Đầu tư bằng ngoại tệ vào các thiết bị
CTTC”. Nội dung giống tài khoản 385.
* TK 3943: “Lãi phải thu từ CTTC”. Nội dung như TK
394.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 36
* TK 239 “Dự phòng phải thu khó đòi”.
Nội dung giống TK 219.
* TK 705 “Thu lãi CTTC”. Nội dung
giống TK 702.
* TK 4227 “Ký quỹ đảm bảo thuê tài
chính”
* TK 951 “Tài sản dùng để CTTC đang
quản lý tại Công ty”
* TK 952 “Tài sản dùng để CTTC đang
giao cho khách hàng thuê”.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 37
2. Phương pháp hạch toán
* Nếu có nhận tiền ký quỹ của khách hàng để
đảm bảo thuê TC:
Nợ TK 4211,
Có TK 4277
* Khi mua TS theo đơn đặt hàng của khách
hàng:
Nợ 3850
Nợ 3532 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK thích hợp (1011, 1113, )
Đồng thời hạch toán ngoại bảng: nhập 951.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 38
* Khi chuyển giao TS cho người đi
thuê:
Nợ TK 4277: tiền ký quỹ
Có TK thích hợp
+ Nhập 952
+ Xuất 951
Đồng thời: Nợ 2311
Có 385
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 39
* Nếu hợp đồng CTTC đã ký với khách
hàng có sự chênh lệch về giá trị TS (do
Công ty CTTC mua được với giá thấp hơn
giá thị trường) thì khoản chênh lệch này
ghi vào thu nhập khác – TK 79.
Nợ 2311: Giá trị TS ghi theo hợp đồng
Có 3850: Giá mua TS ban đầu
Có 7900: Chênh lệch
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 40
+ Hạch toán lãi tính trước CTTC:
Nợ 3943
Có 7050
+ Khi khách hàng trả tiền lãi và tiền thuê:
Nợ TK thích hợp (1011, 4211, ): tiền lãi
+ tiền thuê
Có 2311: tiền thuê
Có 3943: tiền lãi
+ Nếu lãi CTTC không tính trước thì hạch
toán vào TK 705
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 41
* Trường hợp đến kỳ trả tiền thuê và lãi mà
khách hàng không trả và quyết định chuyển sang
các tài khoản nợ khác.
+ Chuyển nợ cần chú ý:
Nợ 2312
Có 2311
+ Chuyển nợ dưới tiêu chuẩn:
Nợ 2313
Có 2312
+ Chuyển nợ nghi ngờ:
Nợ 2314
Có 2313
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 42
+ Lãi thì nhập TK 941 “Lãi vay quá hạn
chưa thu được bằng đồng VN”
* Nếu phải xử lý chuyển sang Nợ có
khả năng mất vốn:
+ Tiền thuê:
Nợ 2315
Có 2314, 2313, 2312, 2311
+ Tiền lãi: Nhập 941
* Phải xử lý xóa nợ, xóa lãi:
+ Xóa nợ: Nợ 2390
Có 2315
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 43
+ Hạch toán giảm lãi nếu đã tính trước
vào thu nhập:
Nợ 7050
Có 3943
Đồng thời: xuất 941
Sau đó nhập TK 971 “Nợ tổn thất đang
trong thời gian theo dõi”. Số nợ này được
theo dõi theo thời hạn quy định của cơ
chế tài chính, chờ khả năng thanh toán
của KH. Nếu KH có trả được nợ khó đòi
thì ghi vào thu nhập khác ở TK 79.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 44
* Kết thúc hợp đồng tín dụng thuê mua.
- Nếu khách hàng mua TS:
+ Xuất 952
+ Thu tiền bán TS thì hạch toán:
Nợ 1011, 4211,
Có 7900
- Nếu KH trả tài sản lại cho NH:
+ Xuất 952
+ Tùy theo hiện trạng của TS mà NH sẽ xử
lý:
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 45
. Bán TS, tiền thu về hạch toán như trên.
. Chuyển thành TSCĐ để sử dụng thì
hạch toán như phần nhập TSCĐ.
. Cho thuê tiếp tục thì khi đó phải:
Nhập 952 đồng thời tiền thuê và tiền lãi
hạch toán:
Nợ 1011, 4211,
Có 7900
Thông thường nếu TS còn sử dụng được,
KH sẽ tiếp tục ký HĐ thuê với thời hạn ngắn
và tiền thuê cũng thấp hơn vì TS đã được
khấu hao hết.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 46
V. Nghiệp vụ cho vay ủy thác
1. Các tài khoản sử dụng
* TK 383 “Ủy thác đầu tư, cho vay
bằng đồng VN”
* TK 384 “Ủy thác đầu tư, cho vay
bằng ngoại tệ” giống TK 383.
* 483 “Nhận tiền ủy thác đầu tư, cho
vay bằng đồng VN”.
* TK 484 “Nhận tiền ủy thác đầu tư,
cho vay bằng ngoại tệ”.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 47
2. Phương pháp hạch toán
2.1. Tại NH ủy thác
+ Khi chuyển tiền ủy thác:
Nợ TK 383, 384
Có TK 1011, 1113
+ Khi nhận thông báo của NH nhận ủy
thác là đã giải ngân cho KH:
Nợ TK cho vay thích hợp (2111 )
Có TK 383, 384
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 48
+ Khi nhận vốn của NH nhận ủy thác
chuyển trả do thu nợ của KH:
Nợ TK 1113,
Có TK cho vay thích hợp
+ NH ủy thác trích lập dự phòng
Nợ TK chi phí
Có TK dự phòng
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 49
2.2. Tại NH nhận ủy thác
+ Khi nhận vốn ủy thác:
Nợ TK 1113,
Có TK 483, 484
+ Khi giải ngân cho khách hàng:
Nợ TK 359 – Các khoản phải thu khác
Có TK 1011,
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 50
+ Khi thông báo cho NH ủy thác:
Nợ TK 483, 484
Có TK 459 – Các khoản chờ thanh
toán khác
Đồng thời nhập TK 981 “Cho vay, đầu
tư theo hợp đồng nhận ủy thác”.
+ Khi thu nợ:
Nợ TK 1011,
Có TK 359 – Các khoản phải thu khác
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 51
+ Khi hoàn trả vốn cho NH ủy thác:
Nợ TK 459 – Các khoản chờ thanh toán khác
Có TK 1113,
Đồng thời xuất TK 981.
NH nhận ủy thác được hưởng lệ phí ủy thác
hạch toán:
Nợ TK 1011,
Có TK 714 – Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại
lý
Có TK 4531 – Thuế GTGT phải nộp
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 52
VI. Nghiệp vụ cho vay đồng tài trợ
1. Tài khoản sử dụng
* TK 381 “Góp vốn cho vay đồng tài trợ
bằng đồng VN”
* TK 382 “Góp vốn cho vay đồng tài trợ
bằng ngoại tệ” giống TK 381.
* TK 481 “ Nhận vốn cho vay đồng tài
trợ bằng VNĐ”
* TK 482 “ Nhận vốn cho vay đồng tài
trợ bằng ngoại tệ”
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 53
2. Phương pháp hạch toán
2.1. Tại NH thành viên
+ Khi chuyển tiền góp vốn:
Nợ TK 381, 382
Có TK 1011,
+ Khi nhận thông báo đã giải ngân của NH
đầu mối:
Nợ TK cho vay thích hợp
Có TK 381, 382
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 54
+ NH trích lập dự phòng:
Nợ TK chi phí
Có TK dự phòng
+ Khi nhận vốn của NH đầu mối
chuyển trả do thu nợ của KH:
Nợ TK 1113,
Có TK cho vay thích hợp
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 55
2.2. Tại NH đầu mối
+ Khi nhận vốn góp của NH thành viên:
Nợ TK 1113,
Có TK 481, 482
+ Khi giải ngân cho KH phần vốn góp của
NH thành viên:
Nợ TK 359 – Các khoản phải thu khác
Có TK 1011,
(Phần giải ngân vốn của NH đầu mối hạch
toán như cho vay thông thường).
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 56
+ Khi thông báo cho NH thành viên:
Nợ TK 481, 482
Có TK 459 – Các khoản chờ thanh
toán khác
Đồng thời nhập TK 982 “Cho vay theo hợp
đồng đồng tài trợ”
+ Khi thu nợ phần góp vốn của NH thành
viên:
Nợ TK 1011,
Có TK 359 – Các khoản phải thu khác
(Phần thu nợ của NH đầu mối hạch toán
như cho vay thông thường).
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 57
+ Khi hoàn trả vốn cho NH thành viên:
Nợ TK 459 – Các khoản chờ thanh
toán khác
Có TK 1113,
Đồng thời xuất TK 982.
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 58
VII. Nghiệp vụ bảo lãnh
1. TK sử dụng
- TK 4274 (Ký quỹ bảo lãnh)
- Thu phí bảo lãnh (TK 712).
- TK 921 (Cam kết bảo lãnh cho KH).
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 59
2. Hạch toán
- Yêu cầu KH ký quỹ:
Nợ TK 1011, 1113
Có TK 4274 (Ký quỹ bảo lãnh)
Thu phí bảo lãnh (TK 712) và nhập TK 921
(Cam kết bảo lãnh cho KH).
- Khi kết thúc bảo lãnh:
Xuất TK 921 và trả tiền ký quỹ:
Nợ TK 4274
Có TK 1011
03/15/11 201015 - KT NV tín dụng 60
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_ngan_hang_bai_3_ke_toan_nghiep_vu_tin_dung.pdf