NỘI DUNG
Những vấn đề chung về kế toán hoạt
động xây lắp.
Kế toán CPSX và tính giá thành SPXL
Kế toán bàn giao công trình.
Thông tin trình bày trên báo cáo tài
chính
35 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán hoạt động xây lắp - Trần Thị Thanh Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP
Trần Thị Thanh Hải
NỘI DUNG
Những vấn đề chung về kế toán hoạt
động xây lắp.
Kế toán CPSX và tính giá thành SPXL
Kế toán bàn giao công trình.
Thông tin trình bày trên báo cáo tài
chính.
Những vấn đề chung về KT
hoạt động XL.
Một số khái niệm
Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh
hưởng đến công tác kế toán.
Giá trị dự toán và giá thành SP xây lắp.
Đối tượng tập hợp CP và tính giá
thành, kỳ tính giá thành.
1
4Một số khái niệm
Hoạt động xây lắp: là hoạt động xây dựng mới,
mở rộng, khôi phục, cải tạo lại, hay hiện đại hóa các
công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế
quốc dân => tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi
ngành trong nền kinh tế.
Doanh nghiệp xây lắp (Nhà thầu): là đơn
vị kinh tế thực hiện hoạt động xây lắp.
5Một số khái niệm
Hợp đồng xây dựng: là hợp đồng bằng văn
bản về việc xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài
sản có liên quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về
mặt thiết kế, công nghệ, chức năng cơ bản của chúng.
6Đặc điểm SX XL ả/hưởng đến công tác KT
SX theo đơn đặt hàng,SP có khối lượng lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, riêng
lẻ, thời gian thi công dài.
SX XL diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực
tiếp của các yếu tố môi trường thời tiết.
Địa điểm thi công XL biến động, SP XL cố
định, khi hoàn thành không nhập kho.
7Giá trị dự toán và giá thành SP xây lắp
Giá trị dự toán là giá trị SPXL được xây
dựng dựa trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã
được duyệt, các định mức kinh tế kỹ thuật
do Nhà nước quy định, tính theo đơn giá
tổng hợp cho từng khu vực thi công và
phần LN định mức của nhà thầu.
Giá trị
dự toán
Giá thành
dự toán
LN định
mức
= +
Trong đó:
Giá thành
dự toán =
Khối lượng
xây lắp X
Đơn giá
xây lắp
Theo định mức
kinh tế kỹ thuật
do NN ban hành
Do NN ban hành
theo từng khu
vực thi công
Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí
thực tế đã bỏ ra để hoàn thành công tác
xây lắp và được xác định theo số liệu kế
toán.
Đối tượng tập hợp CP và tính
giá thành, kỳ tính giá thành
Đối tượng tập hợp CP & tính Z:
Theo đơn đặt hàng (Hợp đồng),
công trình, hạng mục công trình.
Kỳ tính giá thành:
Khi hoàn thành đơn đặt hàng, công
trình, hạng mục công trình.
11
Kế toán CPSX và tính Z SP XL
Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán CP nhân công trực tiếp
Kế toán CP sử dụng máy thi công
Kế toán CP sản xuất chung
Kế toán tổng hợp CP SX và tính Z SPXL
2
12
Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp
Tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng cho thi công xây lắp:
Vật liệu xây dựng (VL chính)
Vật liệu phụ và vật liệu khác:
Vật liệu phụ:
Nhiên liệu
Vật kết cấu
Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc
152
(1)
152
(3)
632
(4)
111,112,331
(2)
133
621
154
(5)
Kế toán CP nguyên vật liệu trực tiếp
14
CPNCTT gồm tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp thực hiện công tác
xây lắp, kể cả tiền công trả cho nhân công
thuê ngoài.
Kế toán CP nhân công trực tiếp
334
(1)
335
(2)
622
(3)
632
154
(4)
Kế toán CP nhân công trực tiếp
16
Kế toán CP sử dụng máy thi công
Máy thi công là một bộ phận của TSCĐ,
bao gồm các loại xe máy kể cả thiết bị
được chuyển động bằng động cơ, được sử
dụng trực tiếp trên công trường thay thế
cho sức lao động của con người.
17
Chi phí sử dụng MTC: là toàn bộ các CP vật liệu, nhân
công, các CP khác trực tiếp dùng cho quá trình sử dụng
máy phục vụ cho các công trình XL.
Phân loại CPSDMTC:
CP thường xuyên => tính hết 1 lần vào CP.
CP tạm thời => phân bổ dần theo tgian SD.
Kế toán CP sử dụng máy thi công
18
Chứng từ:
Phiếu theo dõi hoạt động của xe máy thi công
Bảng tổng hợp tình hình sử dụng MTC
Bảng phân bổ CP sử dụng máy
TK sử dụng: TK 623
Kế toán CP sử dụng máy thi công
Kế toán CP sử dụng máy thi công
Có đội MTC riêng Không có đội MTC riêng
Tập hợp CP
riêng
Không tập hợp
CP riêng
TK 623
TK 621, 622, 627,
154 (MTC)
632
TH1: Có đội MTC riêng, tập hợp CP riêng.
154 MTC
621
622
627
623
Pthức cung cấp lao vụ
nội bộ (Gvốn)
632
Pthức bán
512
3331
Pthức bán
(Gbán)
TH2: có đội MTC không tập hợp CP
riêng/ Không có đội MTC
334,152,
153,214, 623
(1)
154
(2)
Kế toán CP sản xuất chung
627152,153,142
(1)
334
(2)
338 (3)
352
(4)
111,214,331
(5)
(6)
632
154
(7)
Kế toán tổng hợp CP và tính giá thành SPXL
154
XXX
XXXX XXXX
XXX
(621)
(622)
(623)
(627)
VT thừa khi kết thúc HĐ,phế liệu
thu hồi, khoản bắt bồi thường
111,138,152
155,632
Z của khối lượng XL hoàn thành/
bàn giao
24
Trường hợp DNXL có tổ chức khoán
XL nội bộ.
T/chức kế toán riêng =>TK136,336
Không t/chức kế toán riêng
=>TK141
25
Doanh thu của HĐXD.
Chi phí của HĐXD.
Các trường hợp ghi nhận DT & CP.
Phương pháp XĐ phần công việc
hoàn thành.
KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH3
26
DOANH THU CỦA HĐXD
Bao gồm:
DT ban đầu được ghi trong hợp đồng;
Khoản tăng, giảm khi thực hiện HĐ,
Khoản tiền thưởng,
Khoản thanh toán khác.
VAS 15
27
Chi phí của HĐXD
Bao gồm:
CP lquan trực tiếp đến từng HĐ.
CP chung liên quan đến hoạt động của
các HĐ và có thể pbổ cho từng HĐ cụ thể.
Các CP khác có thể thu lại từ KHàng theo
các điều khoản của HĐ.
VAS 15
Các trường hợp ghi nhận DT & CP
• Thanh toán theo
tiến độ kế hoạch
- DT & CP do nhà thầu
tự XĐ.
- Tgian ghi: Ngày lập
BCTC.
- Căn cứ ghi nhận DT:
ctừ do nhà thầu tự
lập, không phải HĐ.
- Sử dụng TK 337
• Thanh toán theo
gtrị klượng th/hiện.
- DT & CP ghi khi
được KH xác nhận.
- Căn cứ ghi nhận DT:
Hóa đơn.
- Không dùng TK 337
111,112131337511
3331
DT ứng với phần
công việc đã hthành
do nhà thầu tự XĐ
Nhận tiền do
KH trả/ứng
trước
Phải thu theo
tiến độ KH
VAT
(HĐơn)
Kế toán DT theo tiến độ kế hoạch HĐXD
VAT
511 111, 112, 131
33311
DT (HĐơn) (phần việc đã h/thành
được KH xác nhận)
Kế toán DT theo giá trị khối lượng thực hiện
Tiền thưởng thu được từ KH
Khoản bồi thường từ KH/Bên khác để bù đắp cho
các CP không bao gồm trong giá trị hợp đồng
31
3 Phương pháp:
Tỷ lệ % giữa CP thực tế psinh của phần
công việc hoàn thành tại thời điểm so với
tổng CP dự toán của HĐ.
Đánh giá phần công việc đã hoàn thành.
Tỷ lệ % giữa Klượng XL đã hoàn thành so
với tổng KL XL phải hoàn thành của HĐ.
Phương pháp XĐ phần công việc đã h/thành
Ví dụ 1
• Nhà thầu ký HĐXD nhà máy trong 3 năm, giá
cố định ban đầu 9.000 trđ. CP dự toán ban
đầu của nhà thầu 8.000 trđ.
• Cuối năm 1: CP dự toán tăng lên 8.050 trđ.
• Trong năm 2: KH chấp nhận tăng GT HĐ
thêm 200 trđ. Nhà thầu dự tính CP tăng thêm
150trđ.
• Cuối năm 2: CP Psinh bao gồm 100trđ
NVLđể tại CT sdụng cho Năm 3.
Năm 1 Năm 2 Năm 3
DT cố định ban đầu 9.000 9.000 9.000
DT tăng thêm 200 200
Tổng DT HĐ 9.000 9.200 9.200
CP thực tế lũy kế đến
cuối năm
2.093 6.168 8.200
Tổng CP dự toán 8.050 8.200 8.200
Tỷ lệ % hoàn thành 26% 74% 100%
Ví dụ 1 (tiếp)
Xác định DT, CP, LN của mỗi năm?
Ví dụ 2
Một HĐXD (Không chịu VAT) trong 3 năm: (Đvt: ng.đ)
• Tổng GT HĐ: 5.000.000
• Tổng CP thực tế: 4.050.000
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3
CP lũy kế đến cuối năm 1.500.000 3.600.000 4.050.000
CP ước tính để hoàn thành 3.000.000 400.000
Phải t/toán theo tiến độ KH 1.000.000 3.700.000 300.000
Số tiền đã t/toán bằng TGNH 750.000 3.000.000 1.250.000
XĐ DT, CP mỗi năm. Ghi nhận bút toán?
Biết DT được tính theo tỷ lệ % giữa CP thực tế Psinh với tổng
CP dự toán
621, 622,
623,627 154 352 627
711
Tập hợp CP SC
& BH CT
Bàn giao Ckỳ
Kchuyển
Hết hạn bảo hành
(nếu có)
Dự phòng
CP BH CT
Kế toán CP sửa chữa & Bảo hành công trình
TK lquan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_hoat_dong_xay_lap_tran_thi_thanh_hai.pdf