Chương 1 Ttoổáng n tqu rong an v đơềntàviịchhàính nh nh chíành nướ sựcnghi và tổ ệpchức công tác kế
Chương 2 Kế toán tiền và hàng tồn kho
Chương 3 Kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản
Chương 4 Kế toán đầu tư tài chính
Chương 5 Kế toán các khoản thanh toán
Chương 6 Kế toán nguồn kinh phí
Chương 7 Kế toán các khoản thu, các khoản chi hoạt động
Chương 8 Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách
110 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán hành chính sự nghiệp - Phạm Quang Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thu
ghi chi
Khác
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8
Quý 1
1 L 01.04 Vốn xây lắp
2 L 01.04 Chi phí kiến thiết chung
3 C 20.04 Bổ sung vốn xây lắp
Cộng số phát sinh
Lũy kế từ đầu năm
8/2/2010
74
Ví dụ 4 về Kế toán Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ trong đơn vị hành chính sự
nghiệp được hình thành từ việc mua sắm TSCĐ, XDCB hoàn thành
bằng các nguồn kinh phí hoạt động, kinh phí chương trình dự án,
kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước và
các quỹ để dùng cho hoạt động HCSN, văn hóa, phúc lợi.
Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ sử dụng TK 466
“Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”.
Nguyên tắc ghi chép:
N C
Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ giảm xuống
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ tăng lên
SD: Nguồn kinh phí đã hình
thànhTSCĐ hiện có
466
294
Kế toán một số nghiệp vụ có liên quan
466 661, 662, 635
441, 431
211, 213
214
214
211,213
(1) Kết chuyển tăng NKP
đã hình thành TSCĐ khi
TSCĐ tăng lên
(2) Chuyển nguồn kinh phí đầu
tư XDCB và các quỹ thành NKP
đã hình thành TSCĐ
(3) Khi nhận được tài
sản điều chuyển đến
(4) Khi điều chuyển
TSCĐ của đơn vị cho
đơn vị khác
(5) Hao mòn TSCĐ dùng
cho hoạt động HCSN
295
VÍ DỤ
Có tài liệu liên quan đến TK466 tại đơn vị HCSN như sau:
A. Số dư đầu năm của TK 466: 425.000.000đ
B. Tình hình phát sinh trong năm
1) Mua 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán 30.000.000đ,
trả bằng TGKB. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 200.000đ.
2) Nhận 1 TSCĐHH do công tác XDCB hoàn thành để dùng cho hoạt động
HCSN. Giá trị được duyệt theo chi phí thực tế là 25.000.000đ. TSCĐ được đầu
tư bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp.
3) Được biếu tặng 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động HCSN, có giá trị xác định
là 10.000.000đ.
4) Nhượng bán 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động HCSN có NG là 20 triệu, giá
trị hao mòn 8.000.000đ. Giá nhượng bán là 13.000.000đ thu bằng TGKB.
5) Thanh lý 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động HCSN có NG là 16 triệu, giá trị
hao mòn 15.500.000đ, phế liệu thu hồi bán ngay và thu bằng TM 300.000đ.
6) Hao mòn TSCĐHH trong năm được xác định là 28.500.000đ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác
định số dư cuối năm của TK466.
296
8/2/2010
75
BÀI GIẢI
297
Kế toán nguồn vốn kinh doanh
n Nguồn vốn kinh doanh chỉ có ở đơn vị HCSN có tổ chức
hoạt động SXKD. Nguồn vốn kinh doanh có thể do
NSNN cấp,trích từ các quỹ, huy động trong nội bộ đơn
vị, bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD,
nhận vốn góp của bên ngoài,
n Kế toán nguồn vốn kinh doanh sử dụng TK 411 “Nguồn
vốn kinh doanh”.
n Nguyên tắc ghi chép:
411N C
NVKD giảm NVKD tăng
SD: NVKD hiện có
298
Một số nguyên tắc ghi chép:
N 411 C
(4) Trả lại vốn góp
111,112
(1) Nhận lại vốn góp
111,112,115
(2) Bổ sung từ
quỹ cơ quan
431
(3) Bổ sung từ chênh
lệch thu chi chưa xử lý
421
(1) Nhận vốn góp do nhà nước, cấp trên cấp, bên trong và bên ngoài đơn vị.
(2) Bổ sung từ quỹ.
(3) Bổ sung từ chênh lệch thu, chi chưa x ử lý.
(4) Hoàn trả vốn góp cho nhà nước, cấp trên và các cá nhân đơn vị góp vốn.
299
Ví dụ:
a. Ngày 1/2, được nhà nước cấp vốn 500.000.000 đồng bằng
chuyển khoản.
b. Ngày 5/2 tăng nguồn vốn từ quỹ khen thưởng 10.000.000 đồng.
c. Ngày 15/2 hoàn trả lại vốn góp cho cấp trên 200.000.000 đồng.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên.
Giải
300
8/2/2010
76
301
Ví dụ minh họa 2
Trích tài liệu kế toán về các quỹ tại một đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí như
dưới đây, hãy định khoản các nghiệp vụ đó (biết rằng SDĐK tài khoản 411 là 90.000.000đ)
1. Nhận được vốn kinh doanh do ngân sách cấp là 16.800.000đ, trong đó: vật liệu có
giá trị 1.400.000đ, dụng cụ 1.600.000đ, sản phẩm 1.000.000đ, hàng hóa 800.000đ,
tiền mặt 2.000.000đ và TGNH là 10.000.000đ.
2. Ngân sách cấp một TSCĐHH hỗ trợ cho hoạt động SX sự nghiệp trị giá 20 triệu.
3. Các thành viên góp vốn bằng TM 6 triệu. Cuối kỳ, chuyển từ chênh lệch thu – chi
hoạt động sản xuất kinh doanh bổ sung nguồn vốn kinh doanh 6 triệu.
4. Nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp bằng TM là 10 triệu.
5. Đơn vị hoàn trả vốn kinh doanh cho ngân sách 10 triệu, trong đó TM 2 triệu, TGNH 6
triệu, vật liệu là 1 triệu và sản phẩm là 1 triệu.
6. Xuất quỹ hoàn trả vốn góp cho các thành viên là 3 triệu.
KẾ TOÁN CÁC QUỸ CỦA ĐƠN VỊ HCSN
Nguồn hình thành:
Các quỹ trong đơn vị HCSN đa số được hình thành từ các khoản
chênh lệch thu chi của các hoạt động trong đơn vị và từ các khoản
khác theo quy định.
Các quỹ cũa đơn vị HCSN bao gồm:
+) Quỹ khen thưởng
+) Quỹ phúc lợi
+) Quỹ ổn định thu nhập
+) Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
N 431 C
Các khoản
làm giảm quỹ
Các khoản làm tăng
quỹ
SD: Số hiện còn
của các quỹ
302
303
Ý nghĩa và việc sử dụng các Quỹ trong đơn vị HCSN
1. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt
động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị,
phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp
thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho CBVC đơn
vị; được sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao và khả năng của đơn vị và theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng
Quỹ do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo QCCTNB của đơn vị.
2. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bảo đảm thu nhập cho người lao động.
3. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong
và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động
của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết định theo QCCTNB của
đơn vị.
4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho các
hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn
đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi
thêm cho người lao động trong biên chế thực hiện tinh giản biên chế. Thủ
trưởng đơn vị quyết định việc sử dụng quỹ theo QCCTNB của đơn vị.
TK 431 có bốn tài khoản cấp 2 sau:
TK 4311: Quỹ khen thưởng
TK 4312: Quỹ phúc lợi
TK 4313: Quỹ ổn định thu nhập
TK 4314: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ có liên quan:
111,112
334,332
411
466
431(1,2,3,4) 111,112
342 (thanh toán nội bộ)
421
631(chi hđ SXKD)
(5)
(6)
(4)
(3)
(2)
(1)
(7)
(8a)
(8b)
304
8/2/2010
77
Kế toán các nghiệp vụ làm tăng quỹ của đơn vị HCSN:
(1) Bên ngoài hỗ trợ hình thành quỹ khen thưởng phúc lợi
(2) Quỹ hình thành do nhận từ cấp trên hay do cấp dưới nộp lên
(3) Trích lập quỹ từ chênh lệch thu > chi của các hoạt động
(4) Khấu hao TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí do NS cấp
dùng cho hoạt động SXKD
Kế toán các nghiệp vụ làm giảm quỹ:
(5) Chi cho hoạt động phúc lợi của đơn vị (chi tiết 4312)
(6) Dùng quỹ khen thưởng để khen cho CCVC (chi tiết 4311)
(7) Chi trả lương cho CCVC bằng quỹ ổn định thu nhập (chi tiết 4313)
(8a) Kết chuyển tăng NVKD (TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD) (chi
tiết 4312)
(8b) Kết chuyển tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (TSCĐ
dùng cho hoạt động sự nghiệp hay hoạt động văn hoá,phúc lợi) (chi
tiết 4314,4312)
305
Ví dụ minh họa 1
Tại 1 đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
a. Dùng quỹ khen thưởng để khen thưởng CCVC 2 500 000đ chi tiền
mặt thanh toán số tiền thưởng này.
b. Tổ chức cho CCVC đi nghỉ mát do quỹ phúc lợi đài thọ và được chi trả
bằng tiền mặt 2.000.000đ
c. Bổ sung các quỹ từ khoản chênh lệch thu-chi các hoạt động:
- Quỹ phúc lợi: 2.000.000đ
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 3.000.000đ
Giải:
306
307
Ví dụ minh họa 2
Tại một đơn vị sự nghiệp Loại 2 có thông tin sau, hãy định khoản các nghiệp vụ đó.
A. Số dư đầu kỳ TK431 là 9.000.000đ, trong đó TK4311 là 3.000.000đ, TK4312 là
5.000.000đ, TK4314 là 1.000.000đ.
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Trích lập quỹ từ chênh lệch thu, chi của hoạt động thường xuyên là 15 triệu.
2. Nhận được tiền từ cấp dưới nộp lên để lập các quỹ cấp trên 17 triệu, trong đó
tiền mặt là 3 triệu và TGNH-KB là 14 triệu.
3. Bổ sung các quỹ từ thu sự nghiệp 1 triệu.
4. Tổng hợp tiền thưởng từ các quỹ để thưởng cho viên chức đơn vị là 2 triệu.
5. Dùng quỹ phúc lợi để mua một TSCĐHH. Đơn vị đã chuyển TGNH để trả cho
người bán với số tiền 30 triệu. TSCĐ đã đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động.
6. Xuất quỹ trả thưởng cho viên chức trong nghiệp vụ (4).
7. Dùng quỹ phát triển sự nghiệp bổ sung nguồn kinh phí đầu tư XDCB là 5 triệu.
8. Xuất quỹ TM chi tham quan nghỉ mát cho CBCC tại Vinpearl là 20 triệu.
Kế toán các khoản chênh lệch
trong đơn vị hành chính sự nghiệp
* Kế toán chênh lệch thu chi chưa xử lý:
Chênh lệch thu chi chưa xử lý là khoản chêch lệch phát sinh thu,
chi của hoạt động thường xuyên, hoạt động sự nghiệp, hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của đơn vị HCSN. Các
khoản chênh lệch phải được theo dõi theo từng loại hoạt động để
có cơ sở xác định mức chênh lệch này.
N 421 C
Số chêch lệch chi >
thu của các hđ.
Kết chuyển chêch lệch
khi có quyết định xử lý.
Số chêch lệch thu > chi của
các hoạt động.
Kết chuyển chêch lệch khi
có quyết định xử lý
308
8/2/2010
78
TK 421 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
- Dư Nợ: Chêch lệch chi > thu chưa xử lý.
- Dư Có: Chêch lệch thu > chi chưa xử lý.
TK 421 có 4 TK cấp 2 :
4211: Chêch lệch thu chi hoạt động thường xuyên
4212: Chêch lệch thu chi hoạt động sản xuất kinh doanh.
4213: Chêch lệch thu chi theo đơn đặt hàng của nhà nước.
4218: Chêch lệch thu chi hoạt động khác.
309
1) Cuối kỳ xác định chêch lệch thu, chi
của hoạt động SXKD để kết chuyển
531
411
461(46121)
333(3334)
511
431
Nếu chi > thu
Nếu thu > chi
Thuế TNDN phải nộp của hđ SXKD
Bổ sung nguồn kinh phí hđ
Bổ sung nguồn vốn kd
Bổ sung các quỹ
310
2 ) Khi báo cáo quyết toán năm trước được duyệt, nếu có khoản
chênh lệch nguồn kinh phí hoạt động > chi hoạt động thường
xuyên được phép kết chuyển sang TK 421.
421(4211) 461(46111)
3 ) Khi xác định được chêch lệch thu > chi của hoạt động theo
đơn đặt hàng của nhà nuớc của số lượng sản phẩm, công việc
được nghiệm thu thanh toán, kế toán phản ánh
421(4213) 511( 5112 )
311
Căn cứ vào quyết định xử lý khoản chênh lệch đã kết chuyển vào
các TK có liên quan :
421 ( 4213 )
431
461(46121)
Bổ sung nguồn kinh phí
hoạt động
Bổ sung các quỹ
(4) Nếu đơn vị có các khoản chênh lệch thu > chi của hoạt động sự
nghiệp và các hoạt động khác đuợc kết chuyển sang TK 421 thì cuối
kỳ kế toán xác định mức chêch lệch để tiến hành kết chuyển
421(4218) 511(5118)
312
8/2/2010
79
VD : Tại 1 đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động SXKD có các tài liệu như sau :
a. Xuất kho 30 triệu hàng hoá bán thu TGNH, giá bán 40 triệu, thuế GTGT 10%.
b. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng và quản lý 2.000.000đ.
c. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN tính vào chi phí theo quy định.
d. Khấu hao TSCĐ tính cho hoạt động SXKD 500.000đ
Cuối kỳ kế toán đã xác định chi hoạt động SXKD để trừ vào thu hoạt động
SXKD trong kỳ và kết chuyển khoản chênh lệch thu ,chi .
Yêu cầu : Định khoản và ghi vào TK các tài liệu trên.
313
Keá toaùn cheânh leäch ñaùnh giaù laïi taøi saûn
n Taøi saûn ñöôïc ñaùnh giaù laïi chuû yeáu laø TSCÑ, vaät tö, coâng cuï duïng cuï,
haøng hoùa
n Khi NN coù quyeát ñònh ñaùnh giaù laïi taøi saûn maø ñôn vò ñang naém giöõ thì
ñôn vò phaûi tieán haønh ñaùnh giaù laïi theo ñuùng quy ñònh veà thôøi ñieåm,
ñoái töôïng cuõng nhö möùc ñoä ñieàu chænh giaù trò cuûa caùc ñoái töôïng ñaùnh
giaù laïi.
n Phaûi xaùc ñònh vaø theo doõi khoaûn cheânh leäch phaùt sinh do ñaùnh giaù laïi
ñeå xöû lyù phuø hôïp vôùi qui ñònh cuûa cheá ñoä taøi chính hieän haønh.
n Söû duïng TK 412 – “Cheânh leäch ñaùnh giaù laïi taøi saûn”.
n Nguyeân taéc ghi cheùp vaøo taøi khoaûn naøy nhö sau:
N C412
Cheânh leäch giaûm do ñaùnh
gia laïi taøi saûn
Xöû lyù cheânh leäch
taêng
Cheânh leäch taêng do
ñaùnh giaù
Xöû lyù cheânh leäch
giaûm
DÖ NÔÏ: Soá cheânh leäch
giaûm do ñaùnh giaù laïi
taøi saûn chöa xöû lyù
DÖ COÙ: Soá cheânh leäch
giaûm do ñaùnh giaù laïi
taøi saûn chöa xöû lyù 314
Keá toaùn moät soá nghieäp vuï lieân quan
152,153, 152,153,
211,213
214
211,213
214
412
Chênh lệch giảm giá
các loại vật tư
Chênh lệch giảm TSCĐ
Chênh lệch tăng hao mòn Chênh lệch giảm hao mòn
Chênh lệch tăng giá
các loại vật tư
Chênh lệch tăng TSCĐ
315
Ví duï veà keá toaùn cheânh leäch ñaùnh giaù laïi taøi saûn
ÔÛ cô quan Nhaø nöôùc A, ngaøy 31/12/N coù caùc taøi lieäu keá toaùn nhö sau: (ñvt: 1.000ñ)
- Vaät lieäu : 70.000
- Chi tieát TSCÑ höõu hình: + Nhaø xöôûng: NG 300.000, GTHM 50.000
+ Maùy moùc, thieát bò: NG 200.000, GTHM 50.000
- Caên cöù vaøo quyeát ñònh ñaùnh giaù laïi:
+ Vaät lieäu ñaùnh giaù theo giaù thò tröôøng thôøi ñieåm: giaù thöïc teá 50.000
+ TSCÑ: Nhaø xöôûng heä soá taêng 2, MMTB heä soá giaûm 1/2
Yeâu caàu: Ñònh khoaûn nghieäp vuï kinh teá phaùt sinh treân.
316
8/2/2010
80
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
* Nguyên nhân:
Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì theo quy định kế toán phải
quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá được quy định để ghi nhận thông tin
và lập báo cáo. Do TGHĐ thay đổi trong quá trình hoạt động của đơn vị nên làm
phát sinh các khoản CLTGHĐ cần phải được theo dõi và xử lý theo quy định.
* Phân loại:
1. CLTGHĐ phát sinh liên quan đến hoạt động HCSN, hoạt động dự án và do
đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ của đơn vị được phản ánh
vào TK413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.
2. CLTGHĐ phát sinh liên quan đến HĐSXKD của đơn vị được phản ánh vào
TK 531- thu hoạt động SXKD (nếu lãi tỷ giá) hoặc 631-chi hoạt động SXKD
(nếu lỗ tỷ giá). Số dư cuối kỳ của các TK có gốc ngoại tệ phải đánh giá lại và
chênh lệch được ghi nhận vào TK 413.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 007 “Ngoại tệ các loại” để phản ánh nguyên tệ
thực thu thực chi tại đơn vị.
007
Nguyên tệ thu vào
SD: Nguyên tệ hiện có
Nguyên tệ chi ra
317
Keá toaùn moät soá nghieäp vuï lieân quan
111,112
(1a) (1b)
413 152,153,..
152,153,..
661,662
661,662
(2a) (2b)
111,112
1a,1b : chênh lệch tỷ giá
2a : lãi tỷ giá
2b : lỗ tỷ giá 318
413 (SXKD)111,112,311
331
531
111,112,311
331
631
(1a) (1b)
(2a)
(3a)
(2b)
(3b)
1a, 1b, 2a, 2b : chênh lệch do đánh giá lại
3a : kết chuyển lãi TGHĐ
3b : kết chuyển lỗ TGHĐ
319
Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
* Kế toán chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD (Không đánh giá lại số dư của
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động HCSN, hoạt động dự án bằng
nguồn kinh phí NSNN)
* Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
320
8/2/2010
81
Ví dụ: Tại 1 đơn vị HCSN có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Số dư đầu tháng: + 1112: 2.000 USD, tỷ giá 16.050 VND/USD.
+ 1122: 20.000 USD, tỷ giá 16.040 VND/USD.
+ 3111: 5.000 USD, tỷ giá 16.080 VND/USD.
+ 3311: 8.000 USD, tỷ giá 16.070 VND/USD.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Khách hàng trả nợ cho ĐV bằng TGNH 4.000$, TGTT là 16.100VND/USD.
2. Chuyển TGNH để trả nợ cho NCC 5.000$, TGTT 16.105 VND/USD.
3. Rút TGNH về quỹ tiền mặt 2.000$, TGTT là 16.102VND/USD.
4. Chi tiền mặt 800$ để thanh toán tiền dịch vụ dùng cho hoạt động SXKD, tỷ
giá thực tế là 16.110 VND/USD.
5. Nhập khẩu VL trả bằng TGNH là 4.000$, TGTT là 16.112 VND/USD.
6. Chi TM 500$ để mua một số CCDC nhập kho, TGTT là 16.118 VND/USD.
7. Nhập kho 1 số CCDC dùng cho dự án được trả bằng TGNH là 2.000$, tỷ giá
thực tế là 16.106 VND/USD.
Tính toán, định khoản và ghi vào tài khoản các tài liệu trên. Cho biết đơn vị
tính giá xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập sau – xuất trước. 321 322
Ví dụ minh họa 2
1. Nhận viện trợ 10.000USD bằng tiền gởi để thực hiện dự án ABC, đã có chứng từ
ghi thu ghi chi qua ngân sách. Tỷ giá thực tế 16.080VND/USD.
2. Rút tiền gởi 3.000USD về nhập quỹ tiền mặt. Tỷ giá 16.095VND/USD.
3. Chi tiền mặt thanh toán tiền ăn ở cho chuyên gia thực hiện dự án là 500USD. Tỷ giá
thực tế là 16.105VND/USD.
4. Dịch vụ được cung cấp để thực hiện dự án được trả bằng tiền gởi là 4.000USD. Tỷ
giá thực tế là 16.110VND/USD.
5. Nhập kho một số công cụ dụng cụ dùng cho dự án được trả bằng tiền gởi là
2.000USD. Tỷ giá thực tế 16.106VND/USD.
6. Chi tiền mặt thanh toán tiền công tác cho chuyên gia thực hiện dự án 2.000USD. Tỷ
giá thực tế 16.105VND/USD.
2010KTHCSN
324
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU,
CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG
Chương 7
8/2/2010
82
325
Kế toán các khoản thu
v Các khoản thu trong đơn vị HCSN là các khoản thu theo
chức năng, nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các khoản
thu khác phát sinh tại đơn vị HCSN.
511
Các khoản thu
521
Thu chưa qua
ngân sách
531
Thu hoạt động
sản xuất kinh
doanh.
326
Kế toán các khoản thu
v Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động
của đơn vị được Nhà nước cho phép như: lệ phí cầu đuờng, phà, lệ
phí chứng thư, lệ phí cấp giấy phép, án phí, lệ phí công chứng
v Các khoản thu sự nghiệp như sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn
hóa, y tế, sự nghiệp kinh tế (viện phí, học phí,thủy lợi phí, giống cây
trông, thuốc trừ sâu, thu về hoạt đông văn hóa, văn nghệ, vui chơi
giải trí, thu về thông tin quảng cáo của cơ quan báo chí, phát thanh,
truyền hình).
v Các khoản thu khác: thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu
thuộc các chuơng trình dự án, viện trợ ; Thu về nhượng bán thanh
lý vật tư, TSCĐ ; thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ,
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt .. bị thiếu của hoạt
động sự nghiệp.
Kế toán các khoản thu
vThu chưa qua ngân sách
§ Các khoản viện trợ không hoàn lại chưa có chứng từ.
§ Các khoản phí, lệ phí được phép giữ lại chưa có
chứng từ.
vThu hoạt động sản xuất kinh doanh
§ Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa
§ Doanh thu cung cấp dịch vụ
§ Khoản thu liên quan đến chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
§ Thu lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, kỳ phiếu của HĐSXKD
327
Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
511
Các khoản thu.
521
Thu chưa qua
ngân sách
531
Thu hoạt động
sản xuất kinh
doanh.
v TK 511 chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2
TK 5111 – Thu phí và lệ phí
TK 5112 – Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nước
TK 5118 – Các khoản thu khác
8/2/2010
83
TK511 – Các khoản thu
ü Số thu sự nghiệp phải nộp Nhà
nước hoặc cấp trên
ü Giá trị còn lại, chi phí thanh lý
nhượng bán NVL, TSCĐ
ü Kết chuyển số chi thực tế theo đơn
đặt hàng của Nhà nước.
ü Kết chuyển số thu sự nghiệp được
Nhà Nước cho giữ lại sang nguồn
kinh phí hoạt động thường xuyên
ü Kết chuyển chênh lệch thu > chi
của hoạt đông liên quan đến 1 đơn
đặt hàng của NN và thanh lý
nhượng bán sang các tài khoản có
liên quan
ü Các khoản thu sự nghiệp thu phí,lệ
phí
ü Các khoản thu theo đơn đặt hàng
của Nhà nước (theo giá thanh toán
khi công trình hàn thành)
ü Các khoản thu khác về lãi tiền
gửi,lãi cho vay thuộc các chương
trình ,dự án viện trợ
ü Các khoản thu do bán NVL công
cụ TSCĐ
ü Kết chuyển chênh lệch thu > chi
sang các tài khoản có liên quan
Dư Nợ: chênh lệch chi > thu
chưa kết chuyển
Dư Có: chênh lệch thu > chi
chưa kết chuyển
Sơ đồ các khoản phí, lệ phí
5111 111,112
3118
333,342
431
461,462
521
Thu/Xác định LP,P phải nộp
Khi thu số phí
phải nộp hoặc
tạm thuKết chuyển khi
xác định phải
thu chính thức
Trả lại số thu quá cao
Số phí, lệ phí phải nộp
NSNN hoặc cấp trên
Số thu phí, lệ
phí được trích
lập quỹ cơ quan
Thu LP,P được bổ sung KPHĐ
Trả lại LP,P cho các đ/tượng miễn giảm theo chế độ
Số thu phí, lệ phí
được bổ sung
KPHĐ (chưa CT)
K/chuyển số thu
LP,P bổ sung
KPHĐ có CT
Ví dụ kế toán thu phí, lệ phí
v Tại cơ quan HCSN X có chức năng thu phí cầu đường trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (đvt: 1000đ)
1. Nhận tiền thu lệ phí cầu đường hằng ngày TM 500.000 và TGNH 50.000
2. Chi phí in vé ấn đã trả bằng TGNH là 15.000
3. Chi phí tiền công của bộ phận quản lý 10.000
4. Phân phối thu lệ phí cầu đường theo quy định tài chính như sau:
a. 20% bổ sung KPHĐ dùng chi tiêu thường xuyên.
b. 80% nộp ngân sách Nhà Nước.
331
Sơ đồ kế toán các khoản thu
theo đơn đặt hàng Nhà nước
465
635
461,431
4213
111,1125112
Nhận nguồn kinh
phí theo ĐĐH của
Nhà Nước
Khi công việc hoàn
thành nghiệm thu
bàn giao
Trả lại nguồn KP khi sử dụng thừa
Kết chuyển chênh lệch giữa
thu và chi thực tế (thu < chi)
Kết chuyển
chênh lệch giữa
thu và chi thực
tế (thu > chi)
Kết chuyển chi phí thực tế
phát sinh để thực hiện ĐĐH
Xử lý ch/lệch
thu chi theo
ĐĐH của NN
332
8/2/2010
84
Ví dụ kế toán khoản thu ĐĐH của NN
v Tại ĐVHCSN Y thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước trong kỳ có các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng như sau (đvt: 1.000đ)
1. Nhận 100.000 TGNH do Nhà Nước cấp để thực hiện đơn đặt hàng.
2. Chi phí phát sinh cho ĐĐH đã chi bằng TM là 45.000 và TGNH là 36.000
3. Công trình hoàn thành, bàn giao và được nghiệm thu với giá 100.000.
4. Kết chuyển phần thu được để xử lý chi và bổ sung chênh lệch thu, chi.
333
Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản thu Sự Nghiệp và thu khác
111,112,3118
3331
661,662
3118
111,334
111,112,331
152,153
337
333
342
461,462
421
211 214
466
(1)(2)
(a)
(3) (b)
(8)
(9)
(5) (6)
(7)
(10)
(11)
(4)
5118
Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản thu sự nghiệp khác
5118-Thu khác 111,112
3118
111,112,331
333,342
461
431
421
(1)
(2)
(3)
(a)
(b)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Ví dụ kế toán khoản thu sự nghiệp khác
v ĐVHCSN có nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ và thu lãi (đvt 1.000đ):
1. Thanh lý 1 tài sản cố định đang dùng ở BPQLDN có NG 21.000 đã khấu hao
9.000 với giá bán 15.000 (chưa gồm thuế GTGT 10%) chưa thu tiền.
2. Chi tiền mặt 100 để thực hiện việc thanh lý.
3. Nhận giấy báo Có của ngân hàng 100.890 tiền đơn vị C trả bao gồm lãi 890
(vốn vay thuộc dự án viện trợ và đây là cho vay trong hạn).
4. Quyết định xử lý chênh lệch trong thanh lý tài sản cố định bổ sung nguồn
kinh phí hoạt động, lãi cho vay bổ sung nguồn kinh phí dự án.
336
8/2/2010
85
Kế toán thu chưa qua ngân sách
v Tài khoản 521 có hai tài khoản cấp 2
§ TK 5211 – Phí, lệ phí: các khoản phí và lệ phí phải nộp cho
NN nhưng được NN cho phép giữ lại để bổ sung nguồn
KPHĐ nhưng chưa có CTGTGCNS.
§ TK 5212 – Tiền hàng viện trợ: phản ánh các khoản viện trợ
không hoàn lại mà đơn vị nhận được nhưng chưa có
chứng từ ghi thu, ghi chi qua ngân sách.
ü Kết chuyển các khoản thu chưa
qua ngân sách thành nguồn
kinh phí khi có CTGTGC
ü NN cho phép giữ lại phí ,lệ phí
nhưng chưa có CTGTGC
ü Tiếp nhận tiền, hàng viện trợ
nhưng chưa có CTGTGC
SD : Các khoản thu chưa qua ngân
sách chưa kết chuyển
521 – Thu chưa qua ngân sách
Sơ đồ kế toán thu chưa qua NS
338
661,662466
111,112,152,153,211..
461,462,441 511521
Kết chuyển tăng
nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
Được NN cho giữ lại phí, lệ
phí chưa có CTGTGCNS
Tiếp nhận viện trợ chưa có
chứng từ ghi thu ,ghi chi
Kết chuyển tăng nguồn
kinh phí khi có CTGTGC
Ví dụ:
Đơn vị HCSN A trong tháng 1 phát sinh nghiệp vụ sau :
v Được Nhà nước cho phép giữ lại 25.000 tiền thu phí, lệ phí để bổ sung
kinh phí hoạt động nhưng chưa có chứng từ GTGCNS.
v Nhận viện trợ từ tổ chức nuớc ngoài 1 TSCĐ có nguyên giá là 40.000
chưa có chứng từ ghi thu ghi chi.
v Nhận được chứng từ của nghiệp vụ 1.
v Nhận được chứng từ của nghiệp vụ 2 ghi tăng nguồn KPĐTXDCB.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
339
Ví dụ 2
¨ Tại một bệnh viện của tỉnh X thu được viện phí trong năm là
10 triệu đồng. Đến ngày 31/12 năm đó, bệnh viện đã ghi thu,
ghi chi ngân sách là 6 triệu đồng, còn lại chuyển sang năm
sau là 4 triệu đồng.
¨ Hướng dẫn
340
8/2/2010
86
Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
v Áp dụng cho các đơn vị HCSN có tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
v Đơn vị nôp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì thu hoạt động
SXKD phản ánh theo giá bán chưa
có thuế.
v Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì thu hoạt động
SXKD phản ánh theo giá thanh toán
(đã bao gồm thuế GTGT).
341
Tài khoản sử dụng (531)
v Doanh thu về bán sản phẩm ,hàng hóa
v Doanh thu cung ứng dịch vụ như :
§ Tiền khám chữa bệnh ngoài giờ theo yêu cầu
§ Tiền thu hợp đồng bồi dưỡng đào tạo, liên kết
§ Thu hợp đồng quảng cáo
§ Thu hợp đồng biểu diễn nghệ thuật, luyện tập TDTT
§ Thu hợp đồng thăm dò, khảo sát, kiểm định
§ Thu tiền cho thuê phòng nghỉ, hội trường, phòng họp
§ Thu tiền cho thuê mặt bàng, trông giữ ôtô, xe máy
v Thu lãi đầu tư tài chính (lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu, lãi cho vay
vốn, lãi tiền gửi) mà những khoản này không thuộc tiền của các
chương trình, dự án viện trợ.
342
Kết cấu và nội dung ghi chép
ü Giá vốn của vật tư hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ
ü Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý li
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_pham_quang_huy.pdf