1- Nguyên tắc kế toán TK 137
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm chi bổ sung thu nhập,
trường hợp đơn vị sự nghiệp không có tồn quỹ bổ sung thu nhập chi từ dự toán
ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản
tạm chi đó.
1.2- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 137 “Tạm chi” các khoản chi dự toán ứng
trước, tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị (nếu cơ chế tài
chính cho phép) và các khoản tạm chi khác chưa đủ điều kiện chi.
1.3- Cuối kỳ, khi đơn vị xác định được thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động và
thực hiện trích lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính, đơn vị phải kết
chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong kỳ sang TK
4313 “Quỹ bổ sung thu nhập” (đối với đơn vị sự nghiệp) hoặc TK 421 “Thặng
dư (thâm hụt) lũy kế” (đối với cơ quan hành chính) căn cứ quyết định của Thủ
trưởng đơn vị theo quy định
56 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán công - Chương 3: Kế toán các khoản thanh toán - Nguyễn Thị Phương Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Chương 3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
3.1 KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
3.1 KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU
1. Kế toán phải thu khách hàng
2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
3. Kế toán tạm chi
4. Kế toán phải thu khác
5. Kế toán tạm ứng
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 131: Phải thu khách hàng
Các tài khoản liên quan khác:
TK 111, 112, 531, 154, 615, 642
TK 131 – Phải thu khách hàng
TPS TPS
Số tiền phải thu khách
hàng về bán SP, cung cấp
DV xác định là bán nhưng
chưa thu tiền
- Số tiền đã thu hoặc đã nhận
trước của KH
- Bù trừ giữa nợ phải thu với
nợ phải trả của cùng đối
tượng
Các khoản nợ còn phải thu
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
TPS TPS
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
- Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã
được hoàn lại
- Số thuế GTGT của hàng trả lại,
giảm giá
- Số thuế GTGT đầu vào
còn được khấu trừ và số
thuế GTGT được hoàn lại
nhưng NS chưa hoàn trả.
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 1331-
Thuế GTGT
được khấu trừ
của HH, DV
TK 1332-
Thuế GTGT
được khấu trừ
của TSCĐ
KẾ TOÁN TẠM CHI
1- Nguyên tắc kế toán TK 137
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm chi bổ sung thu nhập,
trường hợp đơn vị sự nghiệp không có tồn quỹ bổ sung thu nhập chi từ dự toán
ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản
tạm chi đó.
1.2- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 137 “Tạm chi” các khoản chi dự toán ứng
trước, tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị (nếu cơ chế tài
chính cho phép) và các khoản tạm chi khác chưa đủ điều kiện chi.
1.3- Cuối kỳ, khi đơn vị xác định được thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động và
thực hiện trích lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính, đơn vị phải kết
chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong kỳ sang TK
4313 “Quỹ bổ sung thu nhập” (đối với đơn vị sự nghiệp) hoặc TK 421 “Thặng
dư (thâm hụt) lũy kế” (đối với cơ quan hành chính) căn cứ quyết định của Thủ
trưởng đơn vị theo quy định.
12
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 137- Tạm chi
Bên Nợ:
- Tạm chi bổ sung thu nhập cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
đơn vị phát sinh trong kỳ và các khoản tạm chi khác;
- Số tạm chi từ dự toán ứng trước;
- Các khoản tạm chi khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Cuối kỳ, khi xác định được Quỹ bổ sung thu nhập, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu
nhập cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quyết định chi Quỹ của
đơn vị sang Tài khoản 4313 “Quỹ bổ sung thu nhập”;
- Khi đơn vị được giao dự toán chính thức kết chuyển số đã chi sang các tài khoản chi có
liên quan;
- Các khoản tạm chi khác khi đủ điều kiện để kết chuyển sang các TK chi tương ứng.
Số dư Bên Nợ:
Số đã tạm chi nhưng chưa được giao dự toán chính thức, chưa đủ điều kiện chuyển sang
chi chính thức hoặc chưa xác định kết quả hoạt động cuối năm.
13
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 137
SDĐK
SDCK
P/a các khoản tạm chi bổ sung thu nhập
(ĐV không tồn quỹ bổ sung thu nhập từ dự
toán ứng trước cho năm sau), các khoản
tạm chi khác và việc thanh toán các
khoản tạm chi đó
TK 1371: Tạm chi bổ sung thu nhập
TK 1374: Tạm chi từ dự toán ứng trước
TK 1378: Tạm chi khác
KẾ TOÁN TẠM CHI BỔ SUNG THU NHẬP
TK 111, 112 TK 334 TK 1371 TK 4313 TK 421
(3b) Kết
chuyển
thặng dư
(thâm hụt)
sang quỹ bổ
sung thu
nhập
(3a) Kết chuyển
số đã tạm chi
BS thu nhập
trong kỳ
(1) Tạm chi
thu nhập
tăng thêm
(2) Chi bổ
sung thu
nhập
(4) Kết chuyển số tạm chi bổ
sung thu nhập trong kỳ (đối với
đơn vị không trích lập Quỹ bổ
sung thu nhập
KẾ TOÁN TẠM CHI TỪ DỰ TOÁN ỨNG TRƯỚC
KẾ TOÁN TẠM CHI KHÁC
TK 111,112
(1) Tạm chi từ số kinh phí tiết
kiệm (Chi khen thưởng,
phúc lợi)
TK 1378 TK 421
TK 611
TK 111,112,331,334TK 511
TK 008
TK 4315
(2) Kết chuyển số đã tạm chi
trong năm từ số KP xác định
là tiết kiệm
(6a) Kết chuyển số đã tạm chi
trong năm vào chi hoạt động
(3) Trích lập quỹ dự
phòng ổn định thu
nhập (trường hợp số
tiết kiệm chi chưa sử
dụng hết)
(4) Tạm chi để
thực hiện nhiệm
vụ đặt hàng
của NN
(5) Khi được
giao dự toán
chính thức
(6c) Đồng thời
(6b) Đồng thời
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 138
SDĐK
SDCK
P/a các khoản phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi
nhuận, phí, lệ phí, bồi thường vật chất, cho
vay mượn tạm thời, tài sản thiếu chưa rõ
nguyên nhân.
TK 1381- Phải thu tiền lãi
TK 1382- Phải thu cổ tức/lợi nhuận
TK 1383- Phải thu các khoản phí và lệ phí
TK 1388- Phải thu khác
KẾ TOÁN PHẢI THU TIỀN LÃI
TK 515 TK 1381 TK 111, 112
(2) Khi thu được tiền
(1) Phản ánh số lãi từng kỳ phải thu
về đầu tư tài chính
(Nhận lãi định kỳ, nhận lãi sau)
KẾ TOÁN PHẢI THU CỔ TỨC, LỢI NHUẬN
TK 515 TK 1382 TK 111, 112
(2) Khi thu được tiền
(1) Phản ánh số lãi từng kỳ phải thu
về đầu tư tài chính
(Nhận lãi định kỳ, nhận lãi sau)
TK 121
(3) Khi cổ tức, lợi nhuận
được giữ lại để bổ sung các
khoản đầu tư tài chính
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
TK 3373 TK 1383 TK 111, 112
(2) Khi thu được tiền(1) Khi xác định chắc chắn các
khoản phải thu về phí, lệ phí
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC
TK 611 TK 1388 TK 111, 112
(5) Khi thu được tiền(1) Các khoản chi hoạt động năm
nay không được duyệt phải thu hồi
TK 3338
TK 111,112,152,153,156
(2) Chi hoạt động các năm trước đã
duyệt quyết toán nhưng bị xuất toán
phải nộp trả NSNN
(3) Xuất quỹ, xuất VL, DC, SP, HH
cho vay mượn mang tính chất tạm thời
(4) Thu hồii VL, DC, CP, HH cho vay, mượn
KẾ TOÁN TẠM ỨNG
Tài khoản kế toán
TK 141
SDĐK
SDCK
P/a các khoản phải tiền,
vật tư tạm ứng cho cán
bộ, viên chức và người
lao động trong đơn vị
3.2 KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
TK 331 – Các khoản phải trả
TPS TPS
Các khoản đã trả cho người bán nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa,
TSCĐ; người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu về xây dựng cơ bản.
• Số tiền phải trả cho người bán về tiền
mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây dựng cơ bản.
- Số đã trả > số phải trả của các chủ nợ.
- Số tiền ứng trước cho NCC
Các khoản còn phải trả cho người bán
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây dựng cơ bản.
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TK 111,112,366,511 TK 331
TK152,153,156,211,
213,241,
(1) Mua chịu vật tư, HH,
DV,TSCĐ; Nhận khối
lượng XDCB hoàn thành
(3a) Thanh toán các khoản phải trả
cho người bán, người nhận thầu
XDCB
TK 3338
TK 111,112,152,153,156
(4) Chi hoạt động các năm trước đã
duyệt quyết toán nhưng bị xuất toán
phải nộp trả NSNN
(5) Xuất quỹ, xuất VL, DC, SP, HH
cho vay mượn mang tính chất tạm thời
133
TK152,153,
154,156,211,213
133
3337
333
7
Nếu có
(2a) Khi nhập khẩu
NVL,CCDC,
HH,TSCĐ
(2b) Thuế GTGT hàng NK
phải nộp được khấu
trừ(Nếu có)
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Tài khoản kế toán
TK 333
SDĐK
SDCK
Phản ánh các khoản thuế phải nộp
cho Nhà nước, các khoản phí, lệ phí đơn
vị đã thu và các khoản khác phải nộp cho
Nhà nước (nếu có)...
KẾ TOÁN THUẾ GTGT PHẢI NỘP Ở ĐƠN VỊ
HCSN ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ
TK 111,112,,,,
TK 333 TK 111,112,331,
(1) Bán
HH,DV hoặc
thu tiền cho
thuê TSCĐ
(6) Khi nộp thuế GTGT
TK 531
Thuế GTGT
Doanh thu(7) Hàng bán trả lại
TK 531
TK 133
(9)Nhận
được tiền
hoàn thuế
GTGT
(8) Cuối kỳ, xđ số thuế GTGT phải nộp ( Sau
khi vù trừ với số thuế GTGT được khấu trừ
TK 338
(3) ĐKì, tính
và ghi nhận
DT cho thuê
TSCĐ
(2) Thu
tiền cho
thuê
TSCĐ trả
trước
nhiều kỳ
Thuế GTGT đầu ra
TK 338
(4) Thu thanh
lý, nhượng
bán TSCĐ
Thuế GTGT đầu ra
TK 133(5b) Số thuế GTGT
phải nộp (TH vật tư,
CCDC,TSCĐ dùng
cho SXKD. DV được
khấu trừ GTGT)
152,153,156...
(5a) NK vật
tư, thiết bị,
HH,TSCĐ)
KẾ TOÁN THUẾ GTGT PHẢI NỘP Ở ĐƠN VỊ
HCSN KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ THUẾ
111,112 531333
(3) Khi nộp thuế
GTGT, thuế NK,
(2) Cuối kỳ, xđ số
thuế GTGT phải nộp
111,112,131,... 152,153,
3337
(1) Khi bán
SP,HH
(4) Nhâp khẩu vật tư,
CCDC,HH,TSCĐ
Thuế nhập
khẩu
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 334
SDĐK
SDCK
Phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị HCSN
với CBCC, VC và NLĐ khác (gọi tắt là NLĐ)
trong đơn vị về tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp và các khoản phải trả.
3341 – Phải trả CCVC
3348 – Phải trả người LĐ
khác
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG
332 334 154,611,612
(1) Tiền lương, tiền
công, phụ cấp và các
khoản khác phải trả
CNVC và NLĐ
642
(2) Tiền lương, tiền công
của BPQL SXKD,DV
652
(3) Các khoản phải trả
chưa XĐ được đối tượng
chịu chi phí
431
(5) Chi khen thưởng từ QKT
241,611,642,
(4) K/c và phân bổ
chi phí
421
(13a) XĐ chênh
lệch thu chi bổ
sung quỹ bổ sung
thu nhập
008
137
(14) Tạm
chi thu nhập
tăng thêm
(13b) K/c số
tạm chi TNTT
trong kỳ
(12) Khi trả TNTT từ Quỹ
bổ sung thu nhập
(7b)
(6) BHXH, BHYT, BHTN phải
nộp khấu trừ vào lương phải trả
511
(7a) Rút DT
chuyển vào
TK TGNH,
nhập quỹ TM
để trả lương
111,112
(8) Khi trả
lương hoặc
TNTT
334
(9) Các khoản tạm ứng chi
không hết trừ vào lương
138
(10) Khấu trừ tiền bồi thường
giá trị TS phát hiện thiếu
3335
(11) Thuế TNCN khấu trừ vào
lương
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
Tài khoản kế toán
TK 332
SDĐK
SDCK
P/a các tình hình trích, nộp và thanh toán
BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ của đơn vị
HCSN với cơ quan BHXH và cơ quan
Công Đoàn.
KẾ TOÁN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
TK 515 TK 332 TK 154,611,642
(4) Khi nộp phạt
(6a) Khi đơn vị chuyển tiền nộp
KPCĐ, BHXH, BHTN hoặc mua
thẻ BHYT
(7) Khi chi tiêu KPCĐ
TK 008
(6b) Đồng thời, nếu
rút dự toán để chi
hoặc nộp phạt
(1) Trích
KPCĐ,BHXH,BHYT,BHTN
TK 138
334
TK 111,112
(5) Khi nhận được số tiền cơ quan
BHXH chuyển để chi trả cho NLĐ
(8) KPCĐ vượt chi được cấp bù
(2) Khi
nhận giấy
phạt chậm
nộp BHXH
Chờ xử lý
Nếu được
ghi vào chi
(3) Phần BHXH,BHYT,BHTN của
CBVC phải nộp trừ vào lương
40
41Ví dụ : Tại một đơn vị sự nghiệp có một số nghiệp vụ phát sinh sau: ĐVT: 1.000đ
1. Tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận sự nghiệp là 20.000, bộ phận sản xuất
10.000.
2. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
3. Thanh toán tiền lương cho cán bộ CNV bằng chuyển khoản.
4. Chi trả bảo hiểm y tế cho cán bộ được hưởng bằng tiền mặt 1.000
5. Hỗ trợ cán bộ CNV có hoàn cảnh đột xuất 2.000, bằng tiền mặt, từ quỹ BHXH.
6. Tính ra khoản phải trả cho đối tượng khác là 14.000.
7. Chi trả cho các đối tượng khác bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
KẾ TOÁN TẠM THU
1- Nguyên tắc kế toán TK 337
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu, nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh
thu ngay. Bao gồm:
- Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị;
- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi
của đơn vị tại Ngân hàng;
- Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;
- Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;
- Các khoản tạm thu khác, như thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của đơn vị; thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư XDCB; thu, chi thanh lý, nhượng
bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoản tạm thu chưa xác
định là doanh thu của đơn vị....
1.2- Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt hoặc được NSNN
cấp bằng Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thực chi) về TK tiền gửi dự toán của
đơn vị tại KBNN, đơn vị phải theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này hoặc sử
dụng tiền từ TK tiền gửi dự toán để phản ánh vào TK chi phí liên quan, đồng thời phải làm đầy đủ
thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiền gửi dự toán đã sử dụng để phản ánh vào TK
doanh thu (hoặc các khoản nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.
1.3- Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số
được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn
sẽ thu được ngay trong kỳ.
1.4- Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho
bên thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng
thì không phản ánh qua TK này.
1.5- Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, đơn vị phản
ánh vào TK 137 (1374) số đã sử dụng và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được
giao dự toán chính thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử dụng
vào TK 241.
1.6- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện
ghi nhận doanh thu được chuyển sang Tài khoản doanh thu tương ứng; Khoản
nào dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
nhập kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu.
44
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 337
SDĐK
SDCK
Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại
ĐV nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận DT ngay:
Tài khoản 337- TẠM THU:
-TK3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
TK 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
TK 3373- Tạm thu phí, lệ phí
TK 3374- Ứng trước dự toán
TK 3378- Tạm thu khác:
TK 511 TK 337 TK 111
(1a) Rút tạm ứng DT KPHĐ
về quỹ TM
(3b,6b) Khi chuyển đến cấp trên
111,112,
TK 112
(2a) NS cấp bằng LCT vào
TKTG hoặc các khoản tạm
thu khác bằng TG
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN KINH PHÍ NHẬN BẰNG TIỀN TRONG NĂM
TK 012
(2b) Nếu
nhận LCT
tạm ứng
TK 008
(1b)
TK 013
(2b) Nếu
nhận LCT
tạm ứng
TK 018
XĐ số
thu được
để lại
(3c,4c)
Nếu SD
KP cấp
bằng LCT
thực chi
(3d,4d)
Nếu SD
nguồn
HĐ được
để lại
331,332,334
(6a) Thanh toán
khoản phải trả
bằng tiền
611
(5) các khoản
phải trả
366
152,153,211
(4a) Mua VL,CCDC nhập kho, TSCĐ
(4b)
Đồng
thời
(3a) Chi phí bằng tiền
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DỰ TOÁN ỨNG TRƯỚC
36611 3664
(3b) Đồng
thời
3374
(2b) Đồng
thời
1374 241
Khi được
giao DT
ứng trước
211
(3a) Khi
công trình
hoàn thành
bàn giao
đưa vào
SD
(1) Chi đầu
tư XDCB
từ DT ứng
trước
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ KHÁC
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 338
SDĐK
SDCK
Phản ánh các khoản phải trả khác và
tình hình thanh toán các khoản phải
trả khác này (trừ các khoản phải trả đã
được phản ánh ở các TK 331, 332,
333, 334, 336).
Tài khoản 338- PHẢI TRẢ KHÁC
TK 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu
hộ/chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị
(tiền đề tài khoa học...).
TK 3382- Phải trả nợ vay: Phản ánh các khoản nợ vay phải
trả của đơn vị.
TK 3383- Doanh thu nhận trước: Phản ánh các khoản doanh
thu SXKD, dịch vụ nhận trước cho nhiều kỳ kế toán (trả trước
cho nhiều kỳ kế toán về cho thuê TS...)
TK 3388- Phải trả khác: Phản ánh các khoản phải trả khác
của đơn vị.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC
521
(1) Mua trái
phiếu hoặc TG
có kỳ hạn nhận
lãi trước
TK 338
(4) DT nhận
trước của các
HĐ SXKD, DV
515
(2) Định kỳ, tính và phân bổ lãi
nhận trước của HĐ ĐTTC
531
(5) Định kỳ, phân bổ doanh thu nhận
trước của HĐ SXKD, DV
711
(6) Số thừa quỹ không rõ nguyên
nhân hoặc các khoản nợ không
XĐ được chủ nợ được phép tính
vào TN khác
111,112
Số lãi nhận
trước
Số tiền
thực trả
(3) Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn
KẾ TOÁN NHẬN ĐẶT CỌC, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 348
SDĐK
số tiền nhận đặt
cọc, ký quỹ, ký
cược chưa trả.
Phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt
cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân
bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên
quan đến SXKD, DV được thực hiện đúng
HĐKT đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký
cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện HĐKT,
hợp đồng đại lý,...
- Hoàn trả
tiền nhận
đặt cọc, ký
quỹ, ký
cược;
- Khoản
tiền phạt
khấu trừ
vào tiền
nhận đặt
cọc, ký quỹ,
ký cược.
Nhận
đặt cọc,
ký quỹ,
ký cược
bằng
tiền.
KẾ TOÁN NHẬN ĐẶT CỌC, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC
111,112 111,112
(1) Nhận tiền đặt cọc, ký
quỹ, ký cược của đơn vị,
cá nhân bên ngoài
(2) Khi hoàn trả đặt cọc, ký quỹ,
ký cược cho khách hàng
TK 348
711
(3) Khi phát sinh tiền phạt do vi
phạm hợp đồng
131
(4) Khi trừ tiền hàng hóa,
dịch vụ vào số tiền nhận
đặt cọc
Have a good study!
56
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_cong_chuong_3_ke_toan_cac_khoan_thanh_toan.pdf