Mục tiêu của chương
2
• Trình bày những vấn đề cơ bản của việc phân bổ chi
phí tới đối tượng tính giá thành.
• Giải thích sự khác nhau giữa phương pháp phân bổ
chi phí SXC theo truyền thống và theo ABC.
• Phân biệt và tính toán được các phương pháp phân
bổ trực tiếp, phương pháp bậc thang và cung cấp lẫn
nhau trong việc phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ.
• Trình bày các phương pháp trong việc phân bổ chi
phí kết hợp, cũng như cách thức xử lý sản phẩm phụ,
thiệt hại trong sản xuất theo KTCP quá trình.
• Trình bày kế toán chi phí trong môi trường vừa theo
công việc và vừa theo quá trình.
49 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 6: Phân bổ chi phí - Hoàng Huy Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kỳ.
• Khi phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK
thiệt hại trong sản xuất. Khi hoàn tất việc sửa
chữa, ghi nhận vào TK giá vốn hàng bán.
10/24/2016
37
Kế toán phế liệu
• Thông thường phế liệu có giá trị thấp (không trọng yếu) vì
vậy khi tạo ra phế liệu kế toán không theo dõi giá trị và
không trừ khi tính giá thành. Khi bán phế liệu ghi nhận vào
doanh thu và không có giá vốn.
• Nếu phế liệu giá trị cao (trọng yếu) thì kế toán ghi nhận giá
trị ước tính của phế liệu khi nhập kho. Khi tính giá thành thì
trừ ra khi tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Khi bán phế
liệu ghi nhận doanh thu và giá vốn. Trường hợp này, xử lý
giống như sản phẩm phụ.
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
3 phương pháp phân bổ cơ bản
• Theo khối lượng cơ sở phân bổ
• Theo chi phí kế hoạch
• Theo hệ số
10/24/2016
38
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng
công việc (sản phẩm) và chi phí NCTT, SXC
được phân bổ cho từng SP.
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ theo (a)
khối lượng cơ sở phân bổ và (b) chi phí kế
hoạch. Sau đó tính giá thành cho từng sản
phẩm theo Trung bình và FIFO tương tự
chương 3.
Chi phí gián tiếp bộ phận
sản xuất: NCTT và SXC
Chi phí NVLTT
Sản
phẩm A
Sản
phẩm B
Chi phí NVLTT
Phân bổ
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công việc Công việc
10/24/2016
39
Tỷ lệ CPSXC,
NCTT =
Tổng CPSXC, NCTT
Tổng khối lượng cơ
sở phân bổ
Phân bổ chi phí SXC
Phân bổ theo khối lượng
cơ sở phân bổ
CPSXC, CPNCTT
phân bổ cho SP A
= Khối lượng cơ sở phân bổ SP A
x Tỷ lệ CPSXC
CPSXC, CPNCTT
phân bổ cho SP B
= Khối lượng cơ sở phân bổ SP B
x Tỷ lệ CPSXC
Tỷ lệ CPSXC,
NCTT
(từng khoản mục)
= Tổng CPSXC, NCTT thực tế của nhóm
Tổng CPSXC, NCTT kế hoạch của nhóm
Phân bổ chi phí SXC
Phân bổ theo chi phí kế
hoạch
CPSXC, NCTT phân
bổ cho SP A
= Chi phí SXC, NCTT kế hoạch SPA
x tỷ lệ CPSXC
CPSXC, NCTT phân
bổ cho SP B
= Chi phí SXC, NCTT kế hoạch SPB
x tỷ lệ CPSXC
Chi phí SXC, NCTT kế hoạch = Sản lượng HTTĐ x giá thành định mức
10/24/2016
40
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A và 30.000 SP B.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT SPA là 50.000; CPNVLTT SP B: NVLTT là
80.000
+ CP NCTT của hai SP là 80.000
+CP SXC của hai SP là 70.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của SP A là 300 giờ và SP B là 400 giờ.
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
Ví dụ 12
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT, NCTT, SXC không tính trực tiếp
được cho từng nhóm SP.
• Để tính giá thành cho từng sản phẩm trong
nhóm, kế toán phân bổ theo (a) chi phí kế
hoạch và (b) hệ số.
10/24/2016
41
Chi phí NVLTT,
NCTT và SXC
Nhóm sản
phẩm A1,
A2, An
Nhóm sản
phẩm B1,
B2, Bn
Chi phí NVLTT,
NCTT và SXC
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công
việc
Công
việc
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn
Phân
bổ
Phân
bổ
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 SP A1 và
A2.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành 20.000 SP A1 và 30.000 SP A2.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CPNVLTT của hai SP là 130.000
+CPNCTT của hai SP là 80.000
+CPSXC của hai SP là 70.000
• Giá thành định mức SP A là: NVLTT là 2,4; NCTT là 1; SXC là 1,3
• Giá thành định mức SP B là: NVLTT là 2,6; NCTT là 1,4; SXC là 1,2
Phân bổ theo chi phí kế hoạch
Ví dụ 13
10/24/2016
42
Trường hợp: hệ số tương ứng
SP A1
NVLTT NCTT SXC
Tổng Gt đm: 6
3 1 2
SP A2
NVLTT NCTT SXC
6 4 2
Tổng Gt đm: 12
SP A3
NVLTT NCTT SXC
9 6 3
Tổng Gt đm: 18
Phân bổ chi phí theo hệ số
NVLTT hệ số 1;
NCTT hệ số 1;
SXC hệ số 1
NVLTT hệ số 2;
NCTT hệ số 2;
SXC hệ số 2
NVLTT hệ số 3;
NCTT hệ số 3;
SXC hệ số 3
Trường hợp: hệ số không tương ứng
SP A1
NVLTT NCTT SXC
Tổng Gt đm: 6
3 1 2
SP A2
NVLTT NCTT SXC
6 3 1
Tổng Gt đm: 10
SP A3
NVLTT NCTT SXC
9 4 2
Tổng Gt đm: 15
NVLTT hệ số 1;
NCTT hệ số 1;
SXC hệ số 1
Phân bổ chi phí theo hệ số
NVLTT hệ số 2;
NCTT hệ số 1,5;
SXC hệ số 1
NVLTT hệ số 3;
NCTT hệ số 2;
SXC hệ số 2
10/24/2016
43
Tập hợp chi phí sản xuất cho nhóm sản phẩm (JOB) Bước 1
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước 2 Tính sản lượng hoàn thành tương đương chuẩn
(trung bình) = Số lượng SPHT quy chuẩn + số lượng
SPDD cuối kỳ quy chuẩn
• Số lượng SPHT quy chuẩn = Số lượng SPHT x hệ số
• Số lượng SPDD cuối kỳ quy chuẩn = Số lượng SPDD
x hệ số
Phương pháp trung bình
Bước 3
Phân bổ chi phí theo hệ số
Phương pháp trung bình
Chi phí cho 1 đơn
vị SPHT tương
đương chuẩn
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Sản lượng hoàn thành tương
đương chuẩn
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
+
Chi phí đơn vị
sản phẩm i =
Chi phí đơn vị
tương đương
chuẩn
X Hệ số sản
phẩm i
Bước 4
10/24/2016
44
Ví dụ: Tại một DN có tình hình sản xuất như sau:
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 1.000 (800 SP A1 và 200 SPA2). Tỷ lệ hoàn
thành 100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi.
• Số SP đưa vào sản xuất 35.000.
• Số SP hoàn thành 31.000 (20.000 SP A1 và 11.000 SPA2)
• Số SPDD cuối kỳ là 5.000 ( 3.000 SP A1 và 2.000 SP A2). Tỷ lệ
hoàn thành 100% NVLTT; 70% CP chuyển đổi.
• Hệ số tính giá thành SP A1 là 1 và SP A2 là 1,5 (hệ số tương
ứng cho tất cả các KM phí).
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: NVLTT là 20.000; NCTT và SXC là 10.000.
• Chi phí sản xuất PSTK: NVLTT là 100.000; CPNCTT và SXC
80.000.
Ví dụ 14
SP DD đầu kỳ:
100% CP NVLTT
40% CP chuyển đổi
Số SP đưa vào sản xuất
Số SP hoàn thành và chuyển đi:
Số SPDD cuối kỳ:
100% CPNVLTT
70% CP chuyển đổi
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/24/2016
45
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT A1 và chuyển đi
Số SPHT A2 và chuyển đi
Số SPDD A1 cuối kỳ
Số SPDD A2 cuối kỳ
SL HT tương đương chuẩn
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT TĐ chuẩn
Chi phí đơn vị HTTĐ
Chi phí đơn vị A1
Chi phí đơn vị A2
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/24/2016
46
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CP sản xuất phát sinh trong kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Phương pháp trung bình
Phân bổ chi phí theo hệ số
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPHT:
Sản phẩm A1
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Sản phẩm A2
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/24/2016
47
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Phân bổ cho số SPDDCK:
Sản phẩm DD A1
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Sản phẩm DD A2
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC
Tổng chi phí chuyển đi:
Phân bổ chi phí theo hệ số
TK 621
TK 622
TK 627
TK 154
Ghi chép vào sơ đồ TK
Phân bổ chi phí theo hệ số
10/24/2016
48
Phân bổ chi phí trong môi trường sản
xuất vừa theo công việc vừa theo quá
trình (Hybrid costing)
Trường hợp:
• Chi phí NVLTT được tính trực tiếp cho từng
công việc (nhóm, khối sản phẩm) và chi phí
NCTT, SXC được phân bổ cho từng nhóm SP.
• Chi phí NCTT và SXC được phân bổ cho từng
nhóm sản phẩm theo (a) khối lượng cơ sở
phân bổ, (b) chi phí kế hoạch. Sau đó tính giá
thành sản phẩm trong nhóm sử dụng phương
pháp hệ số hoặc chi phí kế hoạch.
Chi phí
NVLTT
Nhóm sản
phẩm A1,
A2, An
Nhóm sản
phẩm B1,
B2, Bn
Phân bổ chi phí trong môi
trường Hybrid costing
Công
việc
Công
việc
SP A1 SP A2 SP An SP B1 SP B2 SP Bn
Phân
bổ
Phân
bổ
Chi phí gián tiếp
BPSX: NCTT và
SXC
Chi phí
NVLTT
Phân bổ
10/24/2016
49
Ví dụ: Tại một DN trên cùng quy trình công nghệ sản xuất ra 2 nhóm SP
A và B.
Thông tin về sản lượng sản xuất:
• Số SPDD đầu kỳ là 0
• Số SP hoàn thành nhóm SP A là 10.000 A1 và 15.000 A2.
• Số SP hoàn thành nhóm SP B là 5.000 B1 và 8.000 B2.
• Số SPDD cuối kỳ là 0
Thông tin về chi phí sản xuất:
• CPSXDD đầu kỳ là: 0
• Chi phí sản xuất PSTK
+CP NVLTT nhóm SPA là 100.000; CPNVLTT nhóm SP B:là 120.000
+CP NCTT của hai nhóm SP là 60.000
+CP SXC của hai SP là 160.000
• DN phân bổ CPNCTT và SXC theo số giờ máy hoạt động. Số giờ máy
của nhóm SP A là 400 giờ và nhóm SP B là 600 giờ.
Ví dụ 15
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_6_phan_bo_chi_phi_hoang_huy.pdf