Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí định
mức.
• Xây dựng chi phí định mức và xác định các
chênh lệch.
• Trình tự kế toán chi phí theo định mức và
đánh giá chênh lệch.
• Tính giá thành theo chi phí định mức.
81 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 09/05/2022 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức - Nguyễn Hoàng Phi Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí SXC thực tế phát sinh là 130.500.
• Định phí SXC thực tế là 285.000.
Bài tập thực hành 2
• Thông tin về chi phí định mức
Lượng NVLTT: 2 m/sp
Giá NVLTT: 30 đ/m
Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp
Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ
Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp.
Định mức ĐP SXC 1 SP là 57,5đ/giờ máy.
Định mức BP SXC 1 SP là 30đ/giờ máy.
Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy.
Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch
chi phí.
Bài tập thực hành 2
Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống
sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành
cho các sản phẩm.
• Chi phí NVLTT định mức
• Chi phí NCTT định mức
• Chi phí SXC định mức
Kế toán giá thành theo chi
phí định mức
Giải Đáp
Thống kê sản lượng sản xuất
-
12.000
12.000
10.000
2.000
12.000
NVLTT Chuyển đi
10.000 10.000
2.000 800
12.000 10.800
SP DD đầu kỳ:
SL SP đưa vào sản xuất
TC
SL SP hoàn thành và chuyển đi:
SL SPDD cuối kỳ:
TC
Tính SL hoàn thành t??ng ???ng
Yếu tố
Hoàn thành và chuyển đi
SPDD cuối kỳ
SL HT tương đương
Giải Đáp
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương
NVLTT Chuyển đổi
- -
720.000 550.800
720.000 550.800
12.000 10.800
Chi phí đơn vị HTTĐ 60 51
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Số Tiền
-
-
-
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.270.800
720.000
550.800
1.270.800
CPSXDD đầu kỳ
CPSXPSTK
Tổng
SLHT tương đương
CPSXDD đầu kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Tổng CPSXDD đầu kỳ
CPNVLTT
CP chuyển đi
Tổng CPSX chuyển đến
Yếu tố
Giải Đáp
Phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi
Số Tiền
600.000
510.000
1.110.000
120.000
40.800
160.800
1.270.800
TC - CPSX DDCK
Tổng chi phí chuyển đi:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
TC - GIÁ THÀNH SP
Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ:
CPNVLTT
CP chuyển đổi
Phân bổ cho số SPHT:
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch không
trọng yếu
Chênh lệch
trọng yếu
Giá vốn hàng
bán
Xử lý chênh lệch chi phí
sản xuất
Các TK có liên
quan
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch
CP NVLTT
Chênh lệch
CP NCTT (lượng và giá)
Chênh lệch
BP và ĐP SXC
Chênh lệch
giá NVL
Chênh lệch
lượng NVL
NVL tồn kho
(TK152)
Giá vốn hàng
bán (TK632)
Thành phẩm
(TK155)
Sản phẩm dở
dang (TK154)
Xử lý chênh lệch chi phí
sản xuất
Xử lý chênh lệch chi phí sản
xuất
Theo số dư
Tỷ lệ phân bổ
từng TK
=
Số dư của từng TK
Tổng số dư của các TK cần phân bổ
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch
• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản
phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155),
hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632).
• Bút toán xử lý:
– Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch
– Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632
63
Xử lý chênh lệch chi phí
sản xuất
Lấy lại số liệu của BTTH 12 để xử lý các TK chênh lệch
vào các TK có liên quan.
Ví dụ 12
Bài tập thực hành 3
Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu
sau đây:
A. Số liệu kế hoạch:
• Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m.
• Định mức giờ công trực tiếp KH: dùng 2,4g để SX 1 SP x
8,5/giờ.
• Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484.
• Tổng định phí SXC theo KH : 1.300.
B. Số liệu thực tế :
• Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m
để SX ra 180 túi du lịch.
• Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để
làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ.
• Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500.
• Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600.
• Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản
xuất ra 180 SP là 400 giờ công.
Yêu cầu:
a. Xác định chênh lệch NVLTT.
b. Xác định chênh lệch NCTT.
c. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC.
d. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và
chênh lệch.
Bài tập thực hành 3
Giải Đáp
Câu A:
Chênh lệch NVLTT = chênh lệch về giá + chênh
lệch về lượng
• Chênh lệch về giá = lượng thực tế x (giá thực
tế - giá định mức) = 760 x (5,9 – 6) = (76)
• Chênh lệch về lượng = giá định mức x (lượng
thực tế - lượng định mức) = 6 x (760 m – (4 m
x 180 túi)) = 6 x (760 – 720) = 6 x 40 = 240
• Chênh lệch NVL = (76) + 240 = 164
Giải Đáp
Câu B
Chênh lệch NCTT = chênh lệch giá + chênh lệch
lượng
• Chênh lệch giá = lượng thực tế x (giá thực tế -
giá định mức) = 450 x (9,2 – 8,5) = 315
• Chênh lệch lượng = giá định mức x (lượng
thực tế - lượng định mức) = 8,5 x (450 – 432)
= 153
• Chênh lệch NCTT = 315 + 153 = 468
Giải Đáp
Câu C:
Chênh lệch chi phí SXC = Chênh lệch BP SXC +
Chênh lệch ĐP SXC
= (2500 – 2484) + (1600 – 1300) = 16 + 300 =
316
Giải Đáp
Câu D:
Chênh lệch giá Nguyên vật liệu:
Nợ TK 152 4.560
Có TK 152 CLGNVL 76
Có TK 331 4.484
Chênh lệch lượng NVL:
Nợ TK 621 4.320
Nợ TK 152 CLLNVL 240
Có TK 152 4.560
Chênh lệch NCTT
Nợ TK 622 3.400
Nợ TK 622 CLGNCTT 315
Nợ TK 622 CLLNCTT 425
Có TK 334 4.140
Chênh lệch Chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 3.784
Nợ TK 627 CLBPSXC 16
Nợ TK 627 ĐPSXC 300
Có TK 152/111/153/334/214 4.100
Giải Đáp
Kết chuyển tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 11,504
Có TK 621 4,320
Có TK 622 3,400
Có TK 627 3,784
• Những nguyên nhân có thể có của biến động
giá NVLTT:
1. Thay đổi giá nhà cung cấp.
2. Sự chênh lệch giữa chất lượng
NVL mua vào và chất lượng
NVL mong muốn.
3. Sự chênh lệch giữa chiết khấu
mua hàng nhận được và dự
đoán.
Đánh giá các chênh lệch
• Những nguyên nhân có thể có của biến động
lượng NVLTT:
1. Tay nghề công nhân quá tốt
hoặc quá tệ.
2. Thiết bị bị lỗi.
3. Phẩm chất, chất lượng NVLTT
4. Kiểm soát NVL kém.
Đánh giá các chênh lệch
• Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì:
1. Công nhân được thuê trả
cao hơn hay thấp hơn so
với mong đợi.
2. Sự đình công dẫn tới việc
thuê tạm nhân công có kỹ
năng thấp hơn.
3. Năng suất cao được
thưởng hoặc ngược lại.
Đánh giá các chênh lệch
• Biến động về lượng NCTT có thể do:
1. Năng suất công nhân
2. Chất lượng nguyên vật liệu.
3. Giám sát
4. Máy móc
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng
(năng suất) biến phí SXC:
1. Lịnh trình sản xuất không hiệu
quả, kết quả làm cho giờ máy
thực tế cao hơn mong đợi.
2. Máy móc không được bảo trì một
cách tốt nhất.
3. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn
tới giờ máy thực tế cao hơn ngân
sách.
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động
giá biến phí SXC:
1. Giá đầu vào của các loại
nguyên vật liệu gián tiếp như
xăng, dầu, ga, thantăng
(giảm) hơn so với mong đợi.
2. Giá nhân công gián tiếp tăng
(giảm) hơn so với mong đợi.
Đánh giá các chênh lệch
• Tất cả các biến động định phí SXC đều
không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử
dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự
kiến.
• Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản
xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để
xác định năng lực sản xuất cho phù hợp.
• Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng
được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu
do không sử dụng hết năng lực sản xuất là
vấn đề đặt ra.
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động
định phí phí SXC:
• Đảm bảo hiệu quả và công bằng
khi thiết lập quá trình đánh giá
việc thực hiện, nhà quản lý sẽ
xây dựng các chính sách thích
hợp và cố gắng ấn định chúng từ
nhà quản trị tới nhân viên.
• Đánh giá hiệu quả việc thực hiện
của nhà quản lý phụ thuộc vào
hai nhân tố, cả nhân tố con người
và chính sách công ty.
Các chính sách và thủ tục
Các chính sách và thủ tục
Trình bày kế hoạch hoạt động.
Phân bổ trách nhiệm cho việc thực
hiện.
Thông tin kế hoạch hoạt động tới
những nhân viên quan trọng.
Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ
phận, cá nhân.
Xác định nguyên nhân của những biến
động quan trọng.
Thực hiện những hành động khắc
phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn
đề chưa tốt.
Báo cáo việc thực hiện
Những yếu tố quan trọng khi
trình bày một báo cáo việc
thực hiện:
Xác định trách nhiệm nhân viên
cho mỗi biến động.
Xác định một hay nhiều nguyên
nhân cho mỗi biến động.
Xây dựng một mẫu báo cáo cho
từng nhiệm vụ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pdf