Bài giảng Internet - Phần 4: Web - Lê Anh Nhật

4. Web

4.1. Vài nét sự ra đời World Wide Web

 World Wide Web có nhiều tên gọi khác như WWW,

Web, W3, .

 Web được biết đến bắt đầu từ năm 1980 ở CERN và do

Tim Berner Lees sáng tạo ra.

 Được sử dụng trong thế giới Internet năm 1984

 Vào năm 1989 Berner-Lees đã đề xuất một sự mở rộng

toàn cục ý tưởng trên để liên kết các siêu văn bản ở

khắp nơi trên thế giới.

 Nó đã phát triển mạnh cho đến ngày nay.

 Để sử dụng Web cần có một client được gọi là trình

duyệt Web.

pdf14 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Internet - Phần 4: Web - Lê Anh Nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Web Lê Anh Nhật 59 4. Web 4.1. Vài nét sự ra đời World Wide Web  World Wide Web có nhiều tên gọi khác như WWW, Web, W3, ...  Web được biết đến bắt đầu từ năm 1980 ở CERN và do Tim Berner Lees sáng tạo ra.  Được sử dụng trong thế giới Internet năm 1984  Vào năm 1989 Berner-Lees đã đề xuất một sự mở rộng toàn cục ý tưởng trên để liên kết các siêu văn bản ở khắp nơi trên thế giới.  Nó đã phát triển mạnh cho đến ngày nay.  Để sử dụng Web cần có một client được gọi là trình duyệt Web. Lê Anh Nhật 60 4. Web 4.2. Cách Web làm việc a.Web là gì ?  Web là những kho tài liệu với các trang Web .  Trang Web: là tài liệu sử dụng HTML (HyperText Markup Language) để mô tả và được lưu trữ thành những tập tin dạng văn bản có phần mở rộng là HTML hay HTM.  Mục đích chính của HTML là để mô tả cách định dạng nội dung văn bản của một trang Web. Lê Anh Nhật 61 4. Web 4.2. Cách Web làm việc b. Uniform Resource Locator - URL (Bộ định vị tài nguyên)  URL là một sự qui ước chuẩn cho việc chỉ định vị trí mỗi tài nguyên trên Internet.  Một URL gồm có ba phần:  Scheme (hệ thống): mô tả protocol mà client sử dụng để xử lý tài nguyên.  Host: chỉ ra máy mà tài nguyên cần xử lý nằm trên đó.  Path: chỉ ra đường dẫn và có thể có cả tên tập tin là tài nguyên cần xử lý. Lê Anh Nhật 62 4. Web 4.2. Cách Web làm việc c.HTTP (HyperText Transfer Protocol)  Protocol HTTP (1990) được sử dụng để trao đổi thông tin giữa Web client và Web server.  Protocol HTTP là một giao thức thuần văn bản.  HTTP là một protocol không trạng thái, nghĩa là server không lưu giữ lại thông tin về user và chương trình duyệt của client.  Với HTTP nó cho phép xác định tài nguyên yêu cầu có thể là một tập tin hoặc một chương trình. Lê Anh Nhật 63 4. Web 4.3. Sử dụng chương trình duyệt Web  Chương trình client cho phép truy xuất các thông tin của Web server được gọi là chương trình duyệt Web.  Các chương trình duyệt phổ biến hiện nay là:  Internet Explorer.  Netscape Navigator.  Mozilla Firefox.  Google Chrome. ... Lê Anh Nhật 64 4. Web 4.3. Sử dụng chương trình duyệt Web a.Các chức năng cơ bản của chương trình duyệt Web Mở 1 trang web thông qua các URLs. Nhấp chuột lên dòng liên kết. Các nút trên thanh công cụ:  Forward: di chuyển tới trang kế trang đang trình bày trong danh sách trang đang xem. Lê Anh Nhật 65 4. Web 4.3. Sử dụng chương trình duyệt Web  Backward: di chuyển tới trang trước trang đang trình bày trong danh sách trang đang xem.  Stop: làm cho chương trình duyệt dừng hành động đang thực hiện.  Home: mở lại trang bắt đầu chầu làm việc của chương trình duyệt.  Print: In trang đang được trình bày.  History lists: danh sách quá trình truy xuất.  Đánh dấu những trang ưa thích (Bookmark hay Favorite): Lê Anh Nhật 66 4. Web 4.3. Sử dụng chương trình duyệt Web Trình duyệt FireFox Back Forward Stop Reload Home Nội dung Web URL của Web Lê Anh Nhật 67 4. Web 4.3. Sử dụng chương trình duyệt Web b.Khám phá trên Web  Khả năng chính của Web là có thể đi từ trang này đến trang khác thông qua các liên kết trong trang.  Thông thường, có hai kiểu liên kết khác nhau:  Những liên kết qua văn bản (text) hoặc hình ảnh.  Bản đồ hình ảnh: là một hình ảnh mà những phần khác nhau của nó sẽ được liên kết đến những URL khác nhau. Lê Anh Nhật 68 4. Web 4.3. Sử dụng chương trình duyệt Web c.Làm việc với form  Forms là một hình thức trên Web cho phép thực hiện việc trao đổi thông tin giữa người sử dụng chương trình duyệt và chương trình Server.  Các thành phần có thể thấy trên một form là:  Hộp soạn thảo (textbox).  Hộp chứa danh sách các lựa chọn.  Các nút tròn chọn một.  Các hộp đánh dấu chọn.  Các nút để gởi thông tin, hoặc xóa thông tin nhập. Lê Anh Nhật 69 4. Web 4.4.Tìm kiếm nội dung trên Web  Để tìm thông tin trên Internet, ta thường nhờ đến các công cụ tìm kiếm.  Các công cụ tìm kiếm này dò tìm trong các Web, phân mục các nội dung tìm thấy và tạo ra các từ khóa liên quan đến những site đó.  Thường có hai loại công cụ tìm kiếm khác nhau:  Indexes: tích nội dung của các Web site và lưu trữ lại trong một cơ sở sữ liệu lớn để phục vụ việc tìm kiếm thông tin  Directories: phân tích các thông tin do nhiều người sử dụng gởi đến để lưu trữ lại. Lê Anh Nhật 70 4. Web 4.4.Tìm kiếm nội dung trên Web  Một số trang web tìm kiếm nổi tiếng:     Lê Anh Nhật 71 4. Web 4.5. Thực hành  Duyệt một số trang web của Việt Nam  www.vnn.vn  www.moet.gov.vn  Tìm kiếm dữ liệu, tải tệp tin, hình ảnh trợ giúp cho việc học tập  Google.com  Violet.vn;Violet.vn/leanhnhat;Violet.vn/cdsptuyenquang ebook.edu.net.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_internet_phan_4_web_le_anh_nhat.pdf
Tài liệu liên quan