2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
a. TCP/IP là gì?
TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol) là một giao thức không đồng bộ, nó cho
phép việc truyền các thông điệp từ nhiều nhiều nguồn
và tới nhiều đích khác nhau.
TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu nghĩa là đảm bảo
dữ liệu đến đích mà không có lỗi.
IP là một giao thức điều khiển cách di chuyển dữ liệu
trên Internet.
26 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Internet - Phần 2: Công nghệ Internet - Lê Anh Nhật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Công nghệ Internet
Lê Anh Nhật 17
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
a. TCP/IP là gì?
TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol) là một giao thức không đồng bộ, nó cho
phép việc truyền các thông điệp từ nhiều nhiều nguồn
và tới nhiều đích khác nhau.
TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu nghĩa là đảm bảo
dữ liệu đến đích mà không có lỗi.
IP là một giao thức điều khiển cách di chuyển dữ liệu
trên Internet.
Lê Anh Nhật 18
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
TCP/IP được xem là giản lược
của mô hình tham chiếu OSI với
bốn tầng như sau:
Tầng liên kết mạng (Network
Access Layer)
Tầng Internet (Internet Layer)
Tầng giao vận (Host-to-Host
Transport Layer)
Tầng ứng dụng (Application Layer)
Lê Anh Nhật 19
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
Tầng liên kết mạng
Tầng liên kết (còn được gọi là tầng
liên kết dữ liệu hay là tầng giao tiếp
mạng) là tầng thấp nhất trong mô
hình TCP/IP.
Bao gồm các thiết bị giao tiếp mạng
và chương trình cung cấp các thông
tin cần thiết để có thể hoạt động,
truy nhập đường truyền vật lý qua
thiết bị giao tiếp mạng đó.
Lê Anh Nhật 20
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
Tầng Internet
Tầng Internet (còn gọi là tầng
mạng) xử lý quá trình truyền gói tin
trên mạng.
Các giao thức của tầng này bao
gồm: IP (Internet Protocol), ICMP
(Internet Control Message Protocol),
IGMP (Internet Group Messages
Protocol).
Lê Anh Nhật 21
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
Tầng giao vận
Tầng giao vận phụ trách luồng dữ
liệu giữa hai trạm thực hiện các ứng
dụng của tầng trên.
Tầng này có hai giao thức chính:
TCP (Transmission Control
Protocol) và UDP (User Datagram
Protocol).
Lê Anh Nhật 22
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
Tầng ứng dụng
Tầng ứng dụng là tầng trên cùng
của mô hình TCP/IP.
Bao gồm các tiến trình và các ứng
dụng cung cấp cho người sử dụng
để truy cập mạng.
Lê Anh Nhật 23
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
Quá trình đóng/mở
gói dữ liệu
trong TCP/IP
Lê Anh Nhật 24
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
b. Tổng quan về TCP/IP
Cấu trúc dữ liệu trong TCP/IP
Lê Anh Nhật 25
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
c. Giao thức TCP
TCP là một trong các giao thức cốt lõi của bộ giao
thức TCP/IP.
Giao thức này đảm bảo chuyển giao dữ liệu tới nơi
nhận một cách đáng tin cậy và đúng thứ tự.
TCP hỗ trợ nhiều giao thức ứng dụng phổ biến nhất
trên Internet và các ứng dụng kết quả, trong đó
có WWW, thư điện tử và Secure Shell.
Lê Anh Nhật 26
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
c. Giao thức TCP
Khuôn dạng gói dữ liệu TCP
Lê Anh Nhật 27
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
c. Giao thức TCP
Tiêu đề TCP bao gồm 20byte
Source port: Số hiệu của cổng tại máy tính gửi.
Destination port: Số hiệu của cổng tại máy tính nhận.
Sequence number: Trường này có 2 nhiệm vụ:
Nếu cờ SYN bật thì nó là số thứ tự gói ban đầu và
byte đầu tiên được gửi có số thứ tự này cộng thêm 1.
Nếu không có cờ SYN thì đây là số thứ tự của byte
đầu tiên.
Lê Anh Nhật 28
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
c. Giao thức TCP
Acknowledgement number: Nếu cớ ACK bật thì giá
trị của trường chính là số thứ tự gói tin tiếp theo mà
bên nhận cần.
Windows size (4bit): Trường có độ dài 4 bít qui định
độ dài của phần header.
Reserved: Dành cho tương lai và có giá trị là 0.
Window size (16bit): Số byte có thể nhận bắt đầu từ
giá trị của trường báo nhận (ACK).
Lê Anh Nhật 29
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
c. Giao thức TCP
Flags (hay Control bits) Bao gồm 6 cờ:
URG: Cờ cho trường Urgent pointer
ACK: Cờ cho trường Acknowledgement
PSH: Hàm Push
RST: Thiết lập lại đường truyền
SYN: Đồng bộ lại số thứ tự
FIN: Không gửi thêm số liệu
Lê Anh Nhật 30
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
c. Giao thức TCP
TCP Checksum: 16 bít kiểm tra cho cả phần header
và dữ liệu.
Urgent pointer: Nếu cờ URG bật thì giá trị trường này
chính là số từ 16 bít mà số thứ tự gói tin (sequence
number) cần dịch trái.
Options: Đây là trường tùy chọn. Nếu có thì độ dài là
bội số của 32 bít.
Data:Trường cuối cùng không thuộc về header. Giá trị
của trường này là thông tin dành cho các tầng trên.
Lê Anh Nhật 31
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
d. Giao thức liên mạng IP
Là một giao thức hướng dữ liệu được sử dụng bởi
các máy chủ nguồn và đích để truyền dữ liệu trong
một liên mạngchuyển mạch gói.
Giao thức IP cung cấp một dịch vụ gửi dữ liệu không
đảm bảo nghĩa là nó hầu như không đảm bảo gì về
gói dữ liệu.
Giao thức IP rất thông dụng trong mạng Internet công
cộng ngày nay.
Lê Anh Nhật 32
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
e. Địa chỉ IP
IP là một địa chỉ của một máy tính khi tham gia vào
mạng nhằm giúp cho các máy tính có thể chuyển
thông tin cho nhau một cách chính xác, tránh thất lạc.
Mỗi địa chỉ IP là duy nhất trong cùng một cấp mạng.
Một địa chỉ IP là một số gồm 4 byte. Khi viết người ta
viết các trị nguyên dương của từng byte được phân
cách bằng dấu chấm, ví dụ:199.25.33.129.
Hiện nay có 2 phiên bản là IPv4 và IPv6, trong đó
IPv4 là chuẩn đang dùng rộng rãi với độ dài 32 bit.
Lê Anh Nhật 33
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
e. Địa chỉ IP
Xét trong phiên bản IPv4, địa chỉ 32 bit này
được chia làm 4 bộ, mỗi bộ 8 bit.
Nếu viết theo dạng thập phân, địa chỉ IP có
công thức là xxx.xxx.xxx.xxx, trong đó x là số
thập phân từ 0 đến 9.
Lê Anh Nhật 34
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
e. Địa chỉ IP
Địa chỉ IP được chia thành ba phần:
Lớp (class) được xác định bởi giá trị của các
bit bên trái trong địa chỉ IP.
Mạng (network) được xác định bởi các bit bên
trái kế tiếp và còn gọi là NetworkID.
Host: được xác định bởi các bit còn lại bên
phải.
Class bit Net ID Host ID
Lê Anh Nhật 35
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
e. Địa chỉ IP
• Địa chỉ IP được phân thành 5 lớp A, B, C, D, E, trong
đó lớp D, E chưa dùng tới. Ta xét 3 lớp đầu với hệ
đếm nhị phân.
• Lớp A:
• Bit nhận dạng thứ nhất của lớp A bằng 0, 7 bit
còn lại dành cho địa chỉ mạng Net ID.
• Lớp A áp dụng khi địa chỉ network ít và địa chỉ
máy chủ nhiều.
• Tính ra, ta được tối đa 126 mạng và mỗi mạng
có thể hỗ trợ tối đa 167.777.214 máy chủ.
• Vùng địa chỉ lý thuyết tính theo hệ đếm thập
phân từ 0.0.0.0 đến 127.0.0.0
Lê Anh Nhật 36
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
e. Địa chỉ IP
• Lớp B:
• Bit nhận dạng của lớp B là 10, 14 bit còn lại dành
cho Net ID.
• Lớp này áp dụng khi địa chỉ mạng và địa chỉ máy
chủ ở mức vừa.
• Tính ra, ta được tối đa 16.382 mạng, mỗi mạng
phục vụ tối đa 65.534 máy chủ.
• Vùng địa chỉ lý thuyết từ 128.0.0.0 đến
191.255.0.0.
Lê Anh Nhật 37
2. Công nghệ Internet
2.1 Giao thức TCP/IP
e. Địa chỉ IP
• Lớp C:
• Bit nhận dạng của lớp C là 110, 21 bit còn lại
dành cho Net ID.
• Lớp này áp dụng khi địa chỉ mạng nhiều và địa chỉ
máy chủ ít.
• Tính ra, ta được tối đa 2.097.150 mạng, mỗi mạng
phục vụ tối đa 254 máy chủ.
• Vùng địa chỉ lý thuyết từ 192.0.0.0 đến
223.255.255.0.
Lê Anh Nhật 38
2. Công nghệ Internet
2.2 Hệ thống tên miền - DNS
DNS (Domain Name System) là một hệ cơ sở
dữ liệu phân tán dùng để ánh xạ giữa các tên
miền và các địa chỉ IP. DNS đưa ra một phương
pháp đặc biệt để duy trì và liên kết các ánh xạ
này trong một thể thống nhất.
Trong phạm vi lớn hơn, các máy tính kết nối với
internet sử dụng DNS để tạo địa chỉ liên kết
dạng URL (Universal Resource Locators).
Lê Anh Nhật 39
2. Công nghệ Internet
2.2 Hệ thống tên miền - DNS
DNS cũng được chia làm nhiều phần, mỗi phần cũng
phân cách bằng dấu chấm. Một cách tổng quát Domain
name có dạng:
tên-host.tên-mức-hai.tên mức một
(hostname.second-level.first-level)
Tên-mức-một: chỉ ra kiểu tổ chức hoặc quốc gia mà
host nằm trong đó.
Tên-mức-hai: chỉ ra tên tổ chức làm chủ và điều hành
mạng mà host nằm trong đó.
Tên-host: định danh máy trên mạng được xác định
trong tên-mức-một và tên-mức-hai.
Lê Anh Nhật 40
2. Công nghệ Internet
2.2 Hệ thống tên miền - DNS
Mô hình phân cấp tên miền
Lê Anh Nhật 41
2. Công nghệ Internet
2.2 Hệ thống tên miền - DNS
Ví dụ hoạt động của DNS:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_internet_phan_2_cong_nghe_internet_le_anh_nhat.pdf