Hoạch định là quy trình thảo luận và ra
quyết định mục tiêu cần đạt được trong
tương lai theo một phương thức có thể
kiểm soát được ở mức độ nhất định
¾Quyết định làm gì?
¾Làm như thế nào?
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Bài giảng Hoạch định dự án (Project Planning), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
1
(Project Planning)
2
z Hiểu được vai trò hữu ích cuả việc hoạch
định và khung hoạch định cơ bản
z Phương pháp lập kế hoạch định hướng theo
mục tiêu (OOPP)
z Kỹ thuật khung logic
MỤC TIÊỤ Â
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
3
HOẠCH ĐỊNH LÀ GÌ?Ï Ø
Hoạch định là quy trình thảo luận và ra
quyết định mục tiêu cần đạt được trong
tương lai theo một phương thức có thể
kiểm soát được ở mức độ nhất định
¾Quyết định làm gì?
¾Làm như thế nào?
4
KHI NÀO CẦN HOẠCH ĐỊNH?Ø À Ï
Nếu vấn đề tồn tại trong một nhóm lớn
Nếu bản chất cuả vấn đề phức tạp và có tính hệ thống,
Hoặc nếu không dễ gì tìm kiếm được phương tiện giải
quyết vấn đề
”Cần một kế hoạch có tổ chức tốt và phối
hợp nhiều đơn vị tham gia để khắc phục
những vấn đề đó ”ù.
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
5
MỤC ĐÍCH HOẠCH ĐỊNHÏ Ï
- Phân định rõ chi tiết và thể chế hoá công việc
cho các bên tham gia nhằm xác định:
Tình trạng nào là tình trạng cần thay đổi
Thay đổi theo cách nào, vào thời gian nào
Tình trạng muốn đạt được trong tương lai là gì
- Làm cho các bên tham gia cam kết đồng tâm
thực hiện một loạt hành động nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định.
6
KHUNG
HOẠCH Ï
ĐỊNH
CƠ BẢNÛ
Xác định
mục tiêu Cấu trúc phân việc
(WBS)
Mô tả
công việc
Tổ chức
Hoạch định
nguồn lực
Lập
tiến độ
Sơ đồ trách nhiệm
S.M.A.R.T
Bảng kế hoạch
sử dụng nguồn lực
Gantt, CPM/PERT
Kiểm soát
dự án
Khung theo dõi
kết quã
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
7
XÁÙC ĐỊNH MỤÏC TIÊU Â
VÀØ PHẠÏM VI DỰÏ ÁÙN
Xuất phát từ những nhu cầu hoặc quyền lợi mà ta cảm
thấy cần phải đáp ứng – Đây là bước chẩn đoán tình
hình thực tế
Mục tiêu là những mong đợi mà nhà quản trị muốn đạt
được trong tương lai cho tổ chức mình sau khi thay đổi
tình huống hiện tại
Mục tiêu phải gắn chặt với sứ mệnh của tổ chức mẹ.
Các cấp độ mục tiêu
Đưa ra các tiêu chuẩn kiểm tra nhằm làm cho các hoạt
động được thực hiện theo đúng mục tiêu đã đặt ra
8
CÁC CẤP ĐỘ MỤC TIÊU CUẢ DỰ ÁNÙ Á Ä Ï Â Û Ï Ù
z Mục Tiêu tổng thể (Goal / Overall Objective / Long-term objective)
Một mục tiêu thuộc cấp độ cao.Trình bày định hướng tổng quát
để từ đó chỉ ra những mục đích, những hoạt động và những
nhiệm vụ
z Mục đích dự án (Project objective / Purpose)
Đây là điều chúng ta muốn đạt được sau khi dự án thực hiện có
kết quả.Trình bày những chỉ tiêu cần đạt hoặc những tiêu
chuẩn để đánh giá sự hoàn thành, sự thành công và thành
quả của dự án.
z Kết qủa dự án (Project outputs / Results)
Sản phẩm trực tiếp và hữu hình của các hoạt động dự án
Chú ý : Việc định nghĩa những tiêu chuẩn để đánh giá sự hoàn
thành và thành công của dự án là rất quan trọng
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
9
MÔ TÂ ÛÛ CÔNG VIÊ ÄÄC
z Xác định các công việc khác nhau cần phải
thực hiện để hoàn thành các mục tiêu
z Cầân phân biệt các hoạt động phải thực hiện
và các kết qủa phải đạt được tiếp theo các
hoạt động đó.
z Cần làm rõ những công việc nào có liên quan
với nhau để có thể tiến hành kiểm soát chúng
trong suốt qúa trình thực hiện kế hoạch.
z Công cụ : Cấu trúc phân việc
10
CẤU TRÚC PHÂN ĐOẠN CÔNG VIỆC Á Ù Â Ï Â Ä - WBS
Nhiệm vụ
1.1.1.0
Mục tiêu dự án
(Project Objective)
1.0.0.0
Hoạt động
1.1.0.0
Hoạt động
1.3.0.0
Hoạt động
1.4.0.0
Hoạt động
1.5.0.0
Hoạt động
1.2.0.0
Nhiệm vụ
1.3.1.0
1.3.2.1
WP
1.3.2.2
WP
1.3.2.3
WP
Nhiệm vụ
1.3.2.0
Nhiệm vụ
1.3.3.0
Nhiệm vụ
1.1.2.0
Cấp 1
(Hoàn thành dự án)
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
(Gói công việc)
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
11
Gói công việc là cấp thấp nhất của WBS. Một gói công việc
được xác định một cách rõ ràng sẽ có những đặc điểm sau :
Định nghiã được công việc (Cái gì – What)
Chỉ ra thời gian để hoàn thành gói công việc (Bao lâu – How long)
Chỉ ra những nguồn lực cần có để hoàn thành gói công việc (Bao
nhiêu – How much)
Chỉ ra ngân sách/ Chi phí theo từng thời đoạn để hoàn thành gói công
việc (Chi phí – Cost)
Chỉ ra trách nhiệm cuả từng người đối với từng công việc (Ai –Who)
Chỉ ra những điểm cần giám sát đối với việc đo lường tiến trình dự án
GÓI CÔNG VIỆC TRONG WBS Ù Â Ä
(Work package in WBS)
12
SƠ ĐỒ TRÁCH NHIỆMÀ Ù Ä
NSC1.4.0
CRA1.3.0
CR1.2.2
SR1.2.1
ASR1.1.0
Chuyên gia
chất lượng
Nhà tài
trơ’
Thành viên
3
Thành
viên 2
Thành
viên 1
Giám đốc
dự án
Các thành viên chủ
chốt bên ngoài
Các thành viên trong đội dự ánWBS
R = Responsible (Trách nhiệm)
S = Support (Hổ trợ)
C= Consult (Tư vấn)
N = Notification (thông báo)
A = Approval (Chấp thuận)
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
13
BẢNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUỒN LỰCÛ Á Ï Û Ï À Ï
1.4.0
TỔNG CỘNG
1.3.0
1.3.1
1.3.2
1.2.0
1.1.0
1.0.0
…Vật liệu
(Khối lượng)
Thiết bị
(Số giờ máy)
Lao động
(Số giờ công)
WBS
14
HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN THEO MỤC TIÊU Ï Ï Ù Ï Â
(Objective Oriented Project Planning)
Là phương pháp hoạch định dựa trên các nhu
cầu, các vấn đề.
Phối hợp công tác hoạch định và việc thực hiện
hoạch định theo một xu hướng tăng cường khả
năng giao tiếp
Aùp dụng khi cần phát triển những ý tưởng sáng
tạo và giải pháp thực dụng
Làm việc theo đội là một yếu tố trung tâm nhằm
tạo ra sự cam kết trong việc thực hiện dự án
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
15
CÁC BƯỚC TRONG TIẾN TRÌNH Ù Ù Á
HOẠCH ĐỊNH THEO MỤC TIÊỤ Ï Â
Giai đoạn
chuẩn bị
Giai đoạn
phân tích
Giai đoạn
hoạch định
Xác định nhu cầu đích thực
Phân tích các bên có liên quan
Phân tích vấn đề
Phân tích mục tiêu
Phân nhóm mục tiêu
Xác định phạm vi dự án
Xác định phạm vi công việc
16
XÁC ĐỊNH NHU CẦU ĐÍCH THỰC
Nhận ra các nhu cầu
Định danh các nhu cầu một cách có hệ
thống
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
17
Nhậnä dạngï cácù bênâ cóù liênâ quan
(Identify Stakeholder)
Thành viên có liên quan là người
- Định nghiã nhu cầu/sự mong muốn
- Khởi xướng hoặc tài trợ dự án
- Đánh giá hoặc sử dụng kết quả dự án
18
PHÂN TÍCH VẤN ĐỀÂ Á À
Nêu vấn đề theo quan điểm cuả những đối tác đã được
xác định – Động não để tìm ra vấn đề
Kiểm tra xem đã nêu đủ vấn đề cần thiết chưa
Kiểm tra xem mọi bên có hiểu đúng vấn đề không
Chọn một vấn đề “có khả năng” làm điểm khởi đầu
Xác định lý do trực tiếp và hiệu quả cuả vấn đề khởi đầu
Tiếp tục xác định mối quan hệ nhân quả
Kiểm tra xem các mối liên hệ đó đã hoàn thiện chưa
Nêu thêm vấn đề nếu thấy cần
Hình thành cây vấn đề (problem tree)
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
19
Nhữngõ nguyênâ tắcé cơ bảnû
cho giai đoạnï độngä nãõ
¾Nói điều mà bạn nghĩ
¾Thật sự lắng nghe người khác nói
¾Quyết định những vấn đề đã được nhận
dạng
¾Tấn công vào các vấn đề, không tấn công
vào con người
Giai đoạn động não là cần thiết, nó giúp cho
đội sàng lọc và quyết định các vấn đề
20
Giới hạn chủ
đề thảo luận
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÂY VẤN ĐỀÂ É Â Ï Â Á À
di chuyển
Thêm vào
Không nên Nên
Ý kiến
trình bày vấn
đề quá tổng
quát
phụ thuộc quá
nhiều vào thông
tin từ tài liệu
mô tả vấn đề
theo sự hiểu biết
cuả chúng ta
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
21
MÔ TẢ VẤN ĐỀÂ Û Á À
Một vấn đề/card
Không thổi phồng vấn đề
Rõ ràng
Đơn giản , dễ hiểu
Tôn trọng quan điểm cuả người khác
22
PHÂN TÍCH MỤC TIÊUÂ Ï Â
Nêu lại những vần đề trong mối quan hệ nhân quả
đã được xem xét
So sánh các vấn đề và mục tiêu cần đạt
¾Mục tiêu phải thể hiện tình trạng tích cực cần đạt được
¾Mục tiêu phải có tính thực tiễn : xem xét mối liên hệ kết
quả - phương tiện và thực hiện điều chỉnh nếu thấy cần
¾Không định lượng mục tiêu
Xây dựng cây mục tiêu (Objective tree)
Lưu ý : Khi xây dựng cây mục tiêu nên mời các bên
có liên quan tham gia
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
23
PHÂN NHÓM MỤC TIÊUÂ Ù Ï Â
(Clustering)
Nhận dạng các nhóm mục tiêu khác nhau trên cây
mục tiêu hướng đến mục tiêu tổng thể
Phân nhóm các mục tiêu dựa trên sự liên quan cuả
các hoạt động tương lai, chẳng hạn như theo :
¾Yêu cầu chuyên môn
¾Đối tác chịu trách nhiệm,...
Đặt tên cho từng nhóm mục tiêu
Xác định pham vi dự án
24
XÁC ĐỊNH PHẠM VI DỰ ÁN Ù Ï Ï Ù
(Scoping)
Đưa ra những giới hạn mà ở đó cái gì sẽ bao
hàm trong dự án và cái gì sẽ không bao hàm
trong dự án
Nhóm mục tiêu nào không thuộc phạm vi dự án
Xác định sự đóng góp trong khả năng có thể có cuả
các đối tác đối với các nhóm mục tiêu
Quyết định thứ tự ưu tiên trong việc xử lý/thực hiện
những nhóm mục tiêu
Ma trận xác định phạm vi dự án (Scoping Matrix)
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
25
MA TRẬN XÁC ĐỊNH Ä Ù
PHẠM VI DỰ ÁNÏ Ï Ù
xxxxxxSự quan tâm của
lãnh đạo cấp cao
xxxxxxxNguồn lực sẵn có
......
xxxxxxTính khẩn cấp
Nhóm
mục tiêu 3
Nhóm
mục tiêu 2
Nhóm
mục tiêu 1
Tiêu chí xác định
phạm vi
26
XÁC ĐỊNH PHẠM VI CÔNG VIỆCÙ Ï Â Ä
Động não để suy nghĩ về các hoạt động
khác nhau cần phải thực hiện để đạt
được mục tiêu
Sắp xếp các hoạt động theo một trật tự
nhất định - sử dụng công cụ WBS
Kiểm tra xem WBS chính xác, logic và
hoàn chỉnh chưa
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
27
XÁC ĐỊNH LOGIC NỘI TẠI CỦA Ù Ä Ï Û
CHUỔI KẾT QỦA PHÁT TRIỂNÅ Á Û Ù Å
Đầu vào
Hoạt động
Đầu ra
Mục tiêu
Mục tiêu
tổng thể
H
O
Ạ
C
H
ĐỊ
N
H
T
H
Ự
C
H
I
Ệ
N
28
XÁC ĐỊNH CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ Ù Ù Û Ø
NHẬN DẠNG RỦI RỘ Ï Û
Các giả định mô tả các điều kiện cần thiết phải tồn
tại để cho mối quan hệ giữa các cấp độ mục tiêu xảy
ra như mong đợi.
Giả định là các yếu tố ngoại lai không nằm trong
phạm vi dự án nhưng lại rất quan trọng đối với việc
thực hiện thành công các cấp độ mục tiêu dự án.
Các giả định trả lời câu hỏi “Những yếu tố ngoại lai
nào không bị dự án tác động vào nhưng lại ảnh hưởng
đáng kể đến việc thực hiện dự án ?”
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
29
THỂ HIỆN CÁC GIẢ ĐỊNH THEO Å Ä Ù Û
CHUỔI KẾT QỦA PHÁT TRIỂNÅ Á Û Ù Å
Mục tiêu
tổng thể
Mục đích
Kết quả
trước mắt
Các hoạt
động
Tiền đề
Giả thiết
Giả thiết
Giả thiết+
+
+
30
Bỏ qua
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ Ù Ù Ù Á Á
NGOẠI LAI ĐỂ XÁC ĐỊNH GIẢ ĐỊNHÏ Å Ù Û
Yếu tố ngoại lai có quan trọng không?
Có Không
Có
Ai giải quyết/thực hiện được ?
Có thiết kế lại được không ?
Không Có Giả định
Có
Có xảy ra được không ?
Không Bỏ qua
Không Ngừng
Thiết kế lại
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
31
ĐÁNH GIÁ CHUỔI KẾT QỦA Ù Ù Å Á Û
PHÁT TRIỂNÙ Å
Chúng ta có đưa ra được mục tiêu dự án không?
Logic chuổi kết qủa phát triển phù hợp chưa?
Mục tiêu và các hoạt động hoạch định đã được mô tả
đúng chưa?
Khoảng cách giữa mục tiêu tổng thể và mục đích có
quá lớn không ?
Có giả định chết ?
32
CHỈ BÁO ĐO LƯỜNG KẾT QỦA THỰC HIỆNÙ Ø Á Û Ï Ä
Chỉ báo như là một công cụ quản lý
Chỉ báo là “một biến số được dùng để
đánh giá mức thay đổi cuả một hiện
tượng hay một quy trình”
Chỉ báo là yếu tố chứa đựng tất cả những
thông tin cần cung cấp cho công tác
quản lý dưới dạng con số
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
33
CHỈ BÁO CÓ THỂ Ù Ù Å
KIỂM CHỨNG KHÁCH QUANÅ Ù Ù
(Objectively Verifiable Indicator – OVI)
OVI nên miêu tả một tình huống rõ ràng cuả mục tiêu
muốn đạt được ở cuối một giai đoạn nhất định.
OVI được định nghiã tốt bao gồm các điểm sau:
– Variable : thành tố được đo lường (Cái gì?)
– Quantity : Tình trạng thực tế và tình trạng muốn đạt
được (bao nhiêu?)
– Target group : Những người bị tác động (Ai?)
– Place : Nơi thu thập thông tin (Ở đâu?)
– Period : Thời hạn có liên quan (Khi nào?)
OVI còn gọi là chỉ báo hoạch định
34
Chỉ báó “thôngâ minh”
(SMART Indicators)
Specific : Cụ thể, rõ ràng
Measurable : Có thể đo lường được
Achievable : Có thể đạt được/Thực tế
Relevant : Có liên quan/phù hợp
Time- bound : Có thời hạn
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
35
CHỈ BÁO Ù
TRONG
HOẠT Ï
ĐỘNG Ä
GIÁM Ù
SÁTÙ
Chỉ báo về kết quả hoạt động
Chỉ báo về phản ứng
Chỉ báo trực tiếp và gián tiếp
36
LỰA CHỌN CHỈ BÁỌ Ï Ù
Chỉ số đo lường phải :
1. Có giá trị (Valid)
2. Nhạy cảm (Sensitive)
3. Có thể đo lường được (Measurable)
4. Đơn giản (Simple)
Để lựa chọn một chỉ số giám sát thích hợp,bạn nên
thiết kế một bảng câu hỏi dành cho nhà quản lý mà
nó nhấn mạnh một cách chính xác điều bạn/họ
muốn biết
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
37
Khung đo lườngø kếtá quảû
(Kếá hoạchï thu thậpä thôngâ tin liênâ quan đếná chỉ tiêuâ đo lườngø )
Nguồn lực
(Đầu vào)
Hoạt động
Kết quả
(Đầu ra)
Mục đích
Mục tiêu
tổng thể
Ai sẽ
nhận báo
cáo
Cường
độ và
cách
thức báo
cáo
Cường
độ thu
thập
Phương
pháp thu
thập dữ liệu
+do ai tiến
hành
Nguồn
dữ liệu
Chỉ số
đo
lường
Kết quả
38
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁNÙ Ù Ï Ù
(Project Evaluation)
z Tiến trình xác định một cách có hệ thống và có
định hướng khả năng phù hợp, hiệu quả, hiệu
suất và khả năng tác động của các hoạt động
dự án trong sự hiểu biết các mục tiêu và mục
đích của dự án.
z Đánh giá dự án là một chức năng quan trọng
đối với các dự án phát triển mà nó có kết quả
hoặc mục tiêu không hữu hình
Project PlanningChương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004-2005
Bài giảng 25
Hoạch định dự án
Thẩm định đầu tư phát triển
Bài giảng
Thu Hương
39
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁÙ Á Ù Ù
Sự phù hợp/ sự liên quan (Relevance)
Hiệu quả (Effectiveness)
Hiệu suất (Efficiency)
Sự tác động (Impact)
Tính bền vững (Sustainability)
40
CÁC LOẠI ĐÁNH GIÁ Ù Ï Ù Ù
(Types of Evaluation)
Kết thúc dự án, đánh giá cuối cùng hoặc
đánh giá tác động
Đánh giá chính sách hoặc chương trình
Đánh giá khả năng xử lý sự cố trong quá
trình thực hiện dự án
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ad05_l22v.pdf