GV chỉ định một vài nhóm trình bày trước lớp
-GV tổ chức cho hs thi hát.
+ Thi hát theo tổ .
+Thi hát theo nhóm .
+Thi hát cá nhân.
-Lớp nhận xét bình bầu tổ , nhóm , cá nhận nào hát hay nhất.
-GV nhận xét , tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
36 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hoa học trò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu số .
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hao phân số .
II .Đồ dùng :
Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chứ nhật có chiều dài 30 cm , chiều rộng 10 cm , bút màu .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 .Bài cũ :
- So sánh hai phân số :
a) và ; b) và 1; c) và
2 . Bài mới : - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động 1 : Thực hành trên băng giấy.
- GV cho HS lấy băng giấy , hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau .
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?
- Bạn Nam tô màu mấy phần ?
- Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ?
- Cho HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn Nam lần lượt rồi băng giấy .
- Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần
GV ghi bảng
GV kết luận : Bạn Nam đã tô màu băng giấy .
Hoạt động 2 : Cộng hai phân số cùng mẫu số .
- GV ghi bảng
+ = ?
- Trên băng giấy ta thấy bạn Nam đã tô màu băng giấy . so sánh tử số của phân số này với tử số của các phân số
,
Tử số của phân số là 5 .
Ta có 5 = 3+2 ( 3 và 2 là tử số của các phân số , )
Từ đó có phép cộng sau :
+ = =
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ?
- Cho HS tính : + = ?
3 . Thực hành
Bài 1 :
- GV chữa bài .
Bài 2 :
GV viết phép cộng
+ và +
(Lên bảng)
GV kết luận + = +
GV cho HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số .
Bài 3 :
GV ghi bài giải lên bảng
3 . Củng cố :
- HS nêu lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu số .
4 . Dặn dò :
- Học thuộc qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu số .
- Chuẩn bị bài Phép cộng phân số (tiếp theo).
- 3 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở nháp
- HS đọc ví dụ ở.
- HS thực hành .
- 8 phần bằng nhau .
-
-
-HS thực hành .
5 phần
HS đọc phân số
- HS trả lời .
- 3 HS nhắc lại .
- HS thực hiện .
- 2 HS phát biểu lại qui tắc
- HS tự làm vào vở .
- HS làm .
- HS nêu cách làm và kết quả .
- Một số HS nhận xét kết quả .
HS phát biểu .
- Một HS đọc bài toán .
- HS tóm tắt bài toán .
- Cho HS nói cách làm và kết quả
- HS khác nhận xét .
- HS nêu .
TIẾNG VIỆT : (TC) (TIẾT 45) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC.
I- Mục tiêu:
-Luyện đọc trôi chảy bài Hoa phượng
-Luyện trả lời câu hỏi trắc nghiệm nhanh và đúng chính xác.
Củng cố kiến thức dàn bài tập làm văn tả cây cối qua các bài tập đọc trên.
II- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu: Nêu mục tiêu và y/c bài dạy .
2- Hướng dẫn ôn luyện đọc và trả lời câu hỏi:
a-Bài :Hoa phượng:
-1 hs đọc lại toàn bài , cả lớp đọc thầm.
-Tổ chức cho hs đọc theo đoạn ( 3 hs đọc )-( 3 lượt).
-Hỏi : + Ý mỗi đoạn.
-Đoạn 1: Cảm nhận hoa phượng rất lớn.
-Đoạn 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng .
- 3 hs đọc lại bài nối tiếp.Hỏi:
- Ở đoạn 1 ,em hãy tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
-Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng ?
-Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
-Ở đoạn 2 , tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
-1 – 2 hs đọc lại toàn bài và hỏi:
+Đọc bài văn Hoa học trò của Xuân Diệu viết em cảm nhận được điều gì?
-GV chốt lại những kiến thức trọng tâm bài học.
b-Trả lời câu hỏi trắc nghiệm ( vở bài tập trắc nghiệm)
- Đánh dấu x ô trống trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
□ a- Vì tất cả mọi người đều gọi thế.
□ b-Vì học trò rất thích hoa phượng .
□c-Vì hoa phượng gắn bó thân thiết với tuổi học trò.
Câu 2:Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
□ a- Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời.
□ b-Hoa gợi cảm giác vừa vui lại vừa buồn
□ c- Hoa nở nhanh đến bất ngờ.
□ d- Tất cả các ý trên.
Câu 3; Tác giả đã sử dụng các giác quan nào để quan sát lả phượng?
□ a- Thị giác.
□ b-Vị giác.
□ c-Cả thị giác và vị giác.
Câu 4: Đánh số thứ tự 1 ,2 , 3 ,4 các từ ngữ sau theo trình tự thời gian hoa phượng nở:
a- ( màu đỏ ) hoà với mặt trời chói lọi.
b- màu đỏ con con.
c- màu (đỏ ) đậm dần.
d- ( màu đỏ ) tươi dịu.
-Tổng kết bài học và liên hệ qua dàn bài tập làm văn tả cây cối
-Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc toàn bài.
-Hs đọc nối tiếp.( 3lượt)
-Lớp lắng nghe câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- 3 hs đọc nối tiếp ,lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi.
+Những từ hoa phượng nở rất nhiều : cả một loạt , cả một vùng ,cả một góc trời đỏ rực ,người ta chỉ nghỉ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm đậu khít nhau.
+Biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng.
+Vì phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò , phượng được trồng rất nhiều trong sân trườg .Hoa phượng nở vào mùa hè , mùa nghỉ hè của học sinh.
+Tác giả đã dùng thị giác , vị giác , xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng .
+Vẻ độc đáo rất riêng của hoa phượng , loài hoa gần gũi , thân thiết, gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
-Hs mở sách bài tập /11.
+Câu 1: đáp án: câu c.
+Câu 2: Đáp án: Câu d.
+Câu 3: Đáp án :caâ c.
-Câu 4: Đáp án :
+ 1-b.
+2-d.
+3-c.
+4-a.
TIẾNG VIỆT: (TC) ( TIẾT 46) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I-Mục tiêu :
-Ôn luyện về câu dùng dấu gạch ngang.
-Luyện viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện về học tập giữa em và mẹ.
-Luyện nói trôi chảy.
II- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1-Giới thiệu:Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học
.2-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập:
Câu 1: Em hãy nối từng đoạn văn dưới đây với tác dụng của dấu gạch ngang có trong đoạn văn đó.
1-Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật .
2-Đánh dấu phần chú thích trong câu.
3-Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
a-Dế Choắc- người hàng xóm của Dế MenDD- đã là thanh niên mà còn cánh ngắn ngủn đễn giữa lưng.
b- Nhà bác học vẫn loay hoay tìm vé và nói:
-Nhưng tôi vẫn phải tìm bằng được vé để biết phải xuống xe nào chứ!.
c- Hà Nội có rất nhiều danh lam thắng cảnh đẹp như:
-Hồ Tây.
-Hồ Hoàn Kiếm.
-Văn Miếu - uốc Tử Giám.
- Đền Quán Thánh.
d- Câu kể là những câu dùng để:
-Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật , sự việc.
-Nói lên ý kiến , tâm sự hoặc tình cảm của mỗi con người.
e- Một bữa Pa-Xcan đi đâu về khuya ,thấy bố mình - một viên chức tài chính- vẫn cặm cui làm việc trước bàn làm việc .
g- Các em tới chỗ ông cụ , lễ phép hỏi:
-Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cụ được không ạ?
Câu 2: Thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong mỗi đoạn văn sau:
a- Chú hệ lại hỏi :
Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu không?
Công chúa đáp:
Tôi thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ.
b- Chúng ta đã học nhiều câu chuyện nói về cái đẹp như:
Chim hoạ mi hót.
Con vịt xấu xí.
Cô bé lọ lem.
Sọ dừa.
c- Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm ,chỉ to hơn cái trứng một ít.Chúng có bộ lông vàng óng một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng.
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trước câu tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của phẩm chất bên trong:
□ a- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
□ b- Đẹp như tiên.
□c-Cái nết đánh chết cái đẹp.
□ d- Đẹp như tranh.
Câu 4: Chọn các thành ngữ , tục ngữ sau điền vào chỗ trống:
(đẹp người đẹp nết, tốt gỗ hơn tốt nước sơn, đẹp trời, đẹp, xinh đẹp như tiên, đẹp lòng)
1-Chíêc áo này trông thật …………
2-Hôm nay là một ngày…………..
3-Càng lớn chị càng……………..
4-Cô Tấm nhân vật chính trong truyện Tấm Cám là một cô gái…………….
5-Bà thường dạy chúng em …….
6- Những điểm 10 của bé đã làm…….cha mẹ.
-Thu một số vở chấm .
-Nhận xét tiết học
-hs đọc câu lệnh , y/c hoạt động nhóm 6.
Đáp án:
- 1 nối với a , g.
-2 nối với a , e .
-3 nối với c , d.
-Hs đọc ,tìm hiếu câu lệnh.
Đáp án:
+ a: - Công chúa ……………ở đâu không?
-Tôi thấy đôi khi ………..trước cửa sổ.
+ b:
-Chim hoạ mi.
-Con vịt xấu xí.
- Cô bé lọ lem.
-Sọ Dừa.
+ c:
-Màu vàng đáng yêu ………mới guồng.
-Hs đọc thầm và tìm hiểu câu lệnh, làm vào vở.
Đáp án:
-Câu a.
-Câu c.
Câu 4:
Đáp án:
1-đẹp.
2- đẹp trời.
3- xinh đẹp như tiên.
4- đẹp người đẹp nết.
5- tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
6- đẹp lòng.
ÂM NHẠC: (TC) (TIẾT 23) ÔN LUYỆN BÀI CHIM SÁO.
I-Mục tiêu:
-Hs biết hát đúng giai điệu và thuộc lòng bài hát.
-Luyện hát kết hợp gõ phách theo nhạc và theo tiết tấu.
-Rèn hát hay , gõ nhịp đúng và kết hợp điệu bộ đẹp.
II- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1-GiớI thiệu: Nêu mục tiêu y/c và ghi bài học.
2- Hướng dẫn ôn luyện.
-Hs tập hát với tốc độ cao : hơi chậm , hơi nhanh, vừa phải, để rèn luyện về nhịp độ cho các em.
-Từng tổ trình bày bài hát Chim sáo kết hợp gõ đệm vớI 2 âm sắc.
-GV hướng dẫn trình bày bài hát kết hợp theo động theo nhạc.
Gv chỉ định một vài nhóm lên trước lớp trình bày kết hợp vận động theo nhạc.
+Hướng dẫn ôn tập đọc nhạc:
-Gv đàn giai điệu
- Hs đọc nhạc , hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
-Gv hướng dẫn hs đọc nhạc ,hát lời gõ đệm theo âm sắc.
-GV chỉ định một vài nhóm trình bày trước lớp
-GV tổ chức cho hs thi hát.
+ Thi hát theo tổ .
+Thi hát theo nhóm .
+Thi hát cá nhân.
-Lớp nhận xét bình bầu tổ , nhóm , cá nhận nào hát hay nhất..
-GV nhận xét , tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị đồ dùng học tập.
-Hs thực hiện .
-Từng tổ trình bày.
-Hs thực hiện.
-Trình bày theo nhóm.
-Nhóm trình bày trước lớp.
-Thi hát và bình bầu ai hát hay nhất.
THỂ DỤC: (TC) (TIẾT23) ÔN BẬT XA- TRÒ CHƠI : CON SÂU ĐO.
I-Mục tiêu:
-Rèn luyện hs biết bật xa đúng kĩ thuật.
-Thực hiện động tác cơ bản đúng .
-Rèn luyện chơi và tham gia chơi đúng.
II- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1- GiớI thiệu : Nêu mục tiêu y/c và ghi bài.
2- Hướng dẫn luyện tập:
-GV cho hs khởi động kĩ các khớp .
-Hs tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần
-Y/c hs nhắc lại động tác cơ bản bật xa và cách thực hiện bài tập .
-GV tổ chức thành từng nhóm tập tại những nơi qui định.
-GV cho thi đua giữa các tổ .
-Y/c Các nhóm khác nhận xét ,bình bầu tổ nào , cá nhân nào bật xa nhất.
GV lưu ý cho hs :
+Khi bật xong thả lỏng tích cực.
-Tổ chức cho hs thi nhảy bật xa từng đôi một.
+GV cho hs biết rằng tổ nào có hs bật xa hơn thì được biểu dương một lần.
-Y/c hs phối hợp chạy ,nhảy :5-6 phút.
-GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp , giảI thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu .Sau đó cho hs tập làm thử một số lần để nắm chắc cách thực hiện vài tập.
+Chuẩn bị: kẻ 2 vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1,5m.Cách vạch xuất phát 5-6m kẻ vạch giớI hạn , cách vạch giớI hạn 1m để một đệm thể duc hoặc hố cát.
-TTCB: Khi đến lượt, hs tiến vào vị trí xuất phát, đứng chân trước tới vạch xuất phát, chân sau kiễng gót , mũi chân cách gót chân trước khoảng một bàn chân , thân hơi ngả ra trước , hai tay buông tự nhiên hoặc hơi gập ở khuỷ.
-Động tác : Khi có lệnh từng em chạy nhanh đến v giớ hạn ,giậm nhảy bằng một chân bật người lên cao về phía trước .Khi hai chân tiếp đất,chùng chân để giảm chấn động, sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
-Trò chơi: Ôn chơi :Con sâu đo.
-Gv phổ biến cách chơi và luật chơi.
Các em bò bằng hai tay và hai chân về phía trước ,hàng nào có em cuối cùng về qua đích trước hàng đó thắng cuộc.
-Gv nhận xét và tuyên dương.-Nhận xét tiết học.
-Hs khở động.
-Hs tập bật nhẹ nhàng.một số lần.
-Hs nhắc lại động tác cơ bản bật xa.
-Thực tập theo nhóm.
-Hs thi theo tổ.
-Nhóm nhận xét , bình bầu..
-Lớp lắng nghe.
-Từng đôi một thi nhảy bật xa.
-Lớp nhận xét , tuyên dương.
-Hs phối hợp chạy nhảy.
-Hs lắng nghe gv hướng dẫn cách chạy nhảy phối hợp.
-Hs thực hành chạy ,nhảy phối hợp.
-Hs lắng nghe gv phổ biến trò chơi và luật chơi.
-Chơi theo nhóm ( mỗi lần 2 nhóm thi nhau chơi)
-Lớp nhận xét , bình bầu .
MÔN: SHTT SINH HOẠT LỚP ( tiết 23 )
I/ SƠ KẾT TUẦN :
+Nhận xét tuần qua :hs đi học chuyên cần.Trong giờ học tham gia phát biểu xây dựng bài tốt như:Dung, Thục , Thảo , Nhi , Trường, Thảo Vy. Thành ,Toàn .
+ Tham gia công tác Đội tốt.
+Thực hiện hồi trống vệ sinh tốt.
+Truy bài đầu giờ tương đối tốt
II/ NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI
ƯU ĐIỂM:
+Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
+Ghi chép bài đầy đủ.
+Tham gia mọi hoạt động tốt.
TỒN TẠI:
+ Giờ tự quản chưa tốt.
+Học tập không tập trung trong lớp.( Cường , Viễn, Sơn, Thịnh , Na, Như)
+Còn nói chuyện như: Thành. , Hưng Nam., Yến.
+Chưa, tham gia tích cực vệ sinh sân trường.(Thành, Hưng, Thuc.,Nga,Thiên).
III/ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC :
+Tập lớp tự quản, gv theo dõi , nhận xét cụ thể.
+ Điểm danh sau khi vệ sinh sân trường,xếp loại thi đua .
IV PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN ĐẾN :
-Tổ 1 trực lớp.
- Theo dõi các HS tham gia bồi dưỡng HS giỏi,thu tiền học phí.
- Kiểm tra sách vở của Sơn, Trí, Viễn, Cường, Bảo.
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân ,móng tay, áo quần cả lớp.
-Thăm phụ huynh em Như Vy, Thuý Vy,.( lúc 17 giờ ngày 24 /2/ 2006)
V /BÀI HÁT: Hát các bài hát Đội .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T23.doc