Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều
phần tử, có các mối quan hệ ràng buộc
lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới
mục đích chung
Hệ thống thông tin QL
HTTTQL là hệ thống thông tin tin học hóa có
chức năng thu thập, xử lý và truyền đạt mọi
thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng
thông tin trong guồng máy quản lý [2].
Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống
chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu
trữ và chuyển thông tin tới hỗ trợ việc tạo các
quyết định, điều khiển, phân tích các vấn đề,
và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ
chức [3].
70 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 12/05/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Vũ Đinh Nghiêm Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Vũ Đinh Nghiêm Hùng
Email: nghiemhung@gmail.com
www.socchuot.net 1
HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ
Khái niệm chung về hệ thống
Hệ thống là một tập hợp gồm nhiều
phần tử, có các mối quan hệ ràng buộc
www.socchuot.net 2
lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới
mục đích chung
Hình dung một hệ thống
Phần tử Phần tử
Môi trường
www.socchuot.net 3
Phần tử Phần tử Phần tử
Hệ thống
Đầu raĐầu vào
Hệ thống thông tin QL
HTTTQL là hệ thống thông tin tin học hóa có
chức năng thu thập, xử lý và truyền đạt mọi
thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng
thông tin trong guồng máy quản lý [2].
www.socchuot.net 4
Hệ thống thông tin quản lý là một hệ thống
chức năng thực hiện việc thu thập, xử lý, lưu
trữ và chuyển thông tin tới hỗ trợ việc tạo các
quyết định, điều khiển, phân tích các vấn đề,
và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ
chức [3].
Các phần tử của HTTLQL
Thông tin
◦ Thời gian (có được thông tin lúc cần thiết, khoảng thời gian thích
hợp)
◦ Địa điểm có được thông tin
◦ Dạng của thông tin: chữ viết, hình ảnh, âm thanh,
Con người (công nhân tri thức- knowledge worker)
www.socchuot.net 5
◦ Công nhân tri thức là người làm việc với thông tin và làm ra các
sản phẩm là thông tin.
Công nghệ thông tin
◦ Công nghệ thông tin là những thứ được hỗ trợ bởi máy tính mà
con người sử dụng chúng để làm việc với thông tin, hỗ trợ việc
xử lý thông tin của một tổ chức
◦ Công nghệ bao gồm 2 mảng: phần cứng và phần mềm
MS Word
MS Excel
MS PPT
www.socchuot.net 6
Norton Anti Virus
BKAV
Các chức năng chính
Xử lý dữ liệu:
Lưu trữ thông tin xử lý và thu thập
www.socchuot.net 7
Nhập DL
Phân tích
Sắp xếp
Tính toán
Xuất DL
Phản hồi
Các chức năng chính
Nhập dữ liệu: thu thập và nhận dữ liệu để xử lý
Xử lý dữ liệu: chuyển đổi dữ liệu hỗn hợp thành
dạng có nghĩa với người sử dụng
Xuất dữ liệu: phân phối tới những người hoặc hoạt
www.socchuot.net 8
động cần sử dụng những thông tin đó
Lưu trữ thông tin: trường, file, cơ sở dữ liệu
Phản hồi: kiểm tra, đánh giá lại, và hoàn thiện hệ
thống
Quy trình xử lý thông tin
www.socchuot.net 9
Vai trò chiến lược của HTTT
Giúp điều hành hiệu quả hơn
Tạo ưu thế cạnh tranh
◦ Ví dụ: FEDERAL EXPESS với FedEx Pakage
Tracking
www.socchuot.net 10
Khuyến khích các hoạt động sáng tạo (máy
bán hàng tự động, ATM)
Tạo ra các dạng hoạt động mới của tổ chức
www.socchuot.net 11
Các dạng hoạt động mới
Các tổ chức ảo: không thực sự tồn tại, trao đổi thông tin qua
các diễn đàn
Tổ chức theo thỏa thuận: tạo các kho hàng ảo cho lưu trữ hàng
hóa (điện hoa, chuyển tiền nhanh,)
Các tổ chức truyền thống với bộ phận cấu thành điện tử (thay
thế các phòng ban bằng các cơ cấu truyền thông điện tử)
www.socchuot.net 12
Liên kết tổ chức: đây là dạng tổ chức giữa khách hàng và nhà
cung cấp. Khách hàng đặt hàng và yêu cầu NCC phải cung cấp
hàng hóa như thể khách hàng và NCC là thành viên của một tổ
chức mẹ.
◦ Ví dụ: Dell với mô hình “bán, tìm nguồn, chuyển hàng” tiên tiến hơn
so với mô hình truyền thống “mua, cất, bán”
Mặt trái của công nghệ TT
Email: Expensive mail???, spam mail
Rò rỉ, tiết lộ thông tin
Ăn trộm và phá hoại dựa trên CNTT
www.socchuot.net 13
Thảo luận
HTTT phát triển có làm giảm số người
www.socchuot.net 14
quản lý ở các cấp không? Tại sao?
Thuận lợi và khó khăn cho doanh
nghiệp do sự phát triển của HTTT?
Máy tính và quá trình thông tin
Cấu trúc máy tính: cấu hình hệ thống,
các dạng máy tính,
Files và cơ sở dữ liệu: Files và hệ
www.socchuot.net 15
thống các files, hệ thống quản lý cơ
sở dữ liệu,
Mô hình cơ sở dữ liệu
Thiết kế cơ sở dữ liệu
C
ấu
h
ìn
h
hệ
th
ốn
g
C
ấu
h
ìn
h
hệ
th
ốn
g
www.socchuot.net 16
C
ấu
h
ìn
h
hệ
th
ốn
g
C
ấu
h
ìn
h
hệ
th
ốn
g
t
b
t
bịị
llưư
u
tr
u
tr
ữữ
www.socchuot.net 17
C
ác
t
hi
C
ác
t
hi
ếết
bt
b
Thảo luận
Anh/chị thích dùng thiết bị nào nhất?
Anh/chị KHÔNG thích dùng thiết bị
nào nhất?
www.socchuot.net 18
Tệp (file) và cơ sở dữ liệu
Trước đây: thiết kế và sử dụng hệ thống
tệp
◦ Tạo các tệp thành một hệ thống và tạo mối liên
hệ giữa các tệp để dễ dàng truy cập thông tin và
www.socchuot.net 19
tạo báo cáo.
Ngày nay: thiết kế và sử dụng cơ sở dữ liệu
◦ Cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin mà người ta tổ
chức và truy cập theo cấu trúc logic của các
thông tin đó.
Cơ sở dữ liệu và bảng tính
Giống nhau: cùng dùng để lưu trữ
thông tin dưới dạng các file 2 chiều
Khác nhau: việc truy cập và xử lý
www.socchuot.net 20
thông tin theo kiểu: logic và vật lý
C
ấu
tr
úc
c
ủa
C
S
D
L
C
ấu
tr
úc
c
ủa
C
S
D
L
www.socchuot.net 21
C
ấu
tr
úc
c
ủa
C
S
D
L
C
ấu
tr
úc
c
ủa
C
S
D
L
Mô hình cơ sở dữ liệu
Khái niệm mô hình CSDL: mô hình CSDL là
tập hợp các kết cấu logic thể hiện cấu trúc
và mối quan hệ của dữ liệu trong phạm vi
CSDL
www.socchuot.net 22
Mô hình thực hiện: Quan tâm tới vấn đề
biểu diễn dữ liệu trong CSDL như thế nào
Mô hình khái niệm: Tập trung vào mô tả
bản chất của việc biểu diễn CSDL
Các kiểu quan hệ của dữ liệu
Quan hệ 1-1: là mối quan hệ duy nhất giữa hai
thực thể, từ thực thể này chỉ có duy nhất một
đường dẫn tới thực thể kia và ngược lại.
Quan hệ 1-nhiều: đây là quan hệ từ một gốc có thể
www.socchuot.net 23
chỉ tới nhiều điểm mới, nhưng mỗi điểm chỉ có một
gốc duy nhất
Quan hệ nhiều-nhiều: đây là dạng mà cả gốc lẫn
ngọn đều có quan hệ đa phương
Mô hình thực hiện
Mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc (1969): giải quyết
khó khăn do sự trùng lặp DL trong quá trình xử lý
của dự án Apollo, cấu trúc hình cây từ trên xuống
(so sánh với cơ cấu TCQL)
Mô hình CSDL mạng: đặc điểm là các báo cáo có
www.socchuot.net 24
thể được thiết lập từ nhiều nguồn, giải quyết được
các mối quan hệ nhiều-nhiều
Mô hình CSDL quan hệ (1970): tạo ra CSDL truyền
một cách tự động bằng cách tổ chức các bảng
CSDL liên kết với nhau nhưng độc lập về cấu trúc
và DL
Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
Khái niệm: CSDL quan hệ sử dụng 1 chuỗi
các bảng hoặc các files 2 chiều, có quan hệ
với nhau để lưu trữ thông tin dưới dạng
CSDL
www.socchuot.net 25
◦ Thành lập lược đồ logic (các bảng 2 chiều)
◦ Đưa thêm các thuộc tính tình thế và đánh giá các
khối lượng
◦ Nghiên cứu các yêu cầu truy nhập
◦ Chia cắt lại các kiểu bản ghi
Lược đồ logic
Lược đồ logic là cấu trúc các kiểu bản ghi,
mỗi kiểu bản ghi là một tập hợp những bản
ghi có cấu trúc trường giống nhau, gọi ngắn
gọn là một bảng.
www.socchuot.net 26
Biểu diễn:
Bạn đọc
Số hiệu BĐ
Tên BĐ
Trình độ
Địa chỉ
DS mượn
Số hiệu BĐ
Mã sách
Ngày mượn
Ngày trả
Sách
Mã sách
Ngôn ngữ
Tên sách
Tác giả
Năm xuất bản
Số hiệu BĐ Mã sách
Đưa thêm các thuộc tính tình thế
và đánh giá các khối lượng
Các thuộc tính tình thế phản ánh một tình
trạng nào đó của một khu vực quản lý và
thường được tra cứu, mà mỗi lần dùng
www.socchuot.net 27
không cần phải tính toán vòng vo nữa.
Đánh giá số bản ghi trong lược đồ (khối
lượng của bảng) và ghi vào ngăn bổ sung
phía cuối bảng
Nghiên cứu các yêu cầu truy
nhập
Để truy cập, người sử dụng cần chỉ ra:
◦ Bảng cần truy nhập
◦ Khóa tìm kiếm
◦ Trường cần tra cứu
www.socchuot.net 28
Tần suất truy cập
PP tính tần suất:
◦ Bước 1: tần suất = yêu cầu truy nhập
◦ Bước k (k>1): tần suất = nxm
n: tần suất của bước k-1
m: số bản ghi trung bình tìm được của bước k-1
Ví dụ tính tần suất
Bạn đọc
Số hiệu BĐ
Tên BĐ
Trình độ
Địa chỉ
DS mượn
Số hiệu BĐ
Mã sách
Ngày mượn
Ngày trả
Sách
Mã sách
Ngôn ngữ
Tên sách
Tác giả
Số hiệu BĐ Mã sách
www.socchuot.net 29
Yêu cầu A: biết số hiệu BĐ, tìm địa chỉ
Yêu cầu B: biết số hiệu BĐ, tìm năm XB của các sách mà
người đó mượn
Yêu cầu C: biết mã sách, tìm trình độ của những người
đã đọc cuốn sách đó
Năm xuất bảnKL: 100 KL: 5000
KL: 2000
Kết luận sau khi tính tần suất
Bảng nào có nhu cầu truy cập cao
Khóa tìm kiếm nào được sử dụng
nhiều
www.socchuot.net 30
Cụm trường nào thường được tra cứu
cùng nhau
Mục đích của việc tính tần suất: chia
cắt lại cấu trúc của các kiểu bản ghi
Chia cắt lại cấu trúc bản ghi
Các kết nối không được sử dụng thì sẽ được dỡ bỏ
Căn cứ vào cụm trường thường được tra cứu để:
◦ Nếu các cụm nằm trên 2 bảng thì gộp 2 bảng thành 1. Mục
đích?
◦ Nếu nhiều cụm rời nhau thì cắt bảng thành nhiều bảng nhỏ
www.socchuot.net 31
theo cụm. Mục đích?
◦ Có thể lặp lại một trường ở bảng khác nếu thấy tiện tra
cứu hơn.
Nếu thấy bảng nào đó được truy cập nhiều theo một
khóa tìm kiếm nào đó thì thiết lập cho nó một đường
truy cập đặc biệt
Bài tập 1
Tạo các bảng quan hệ của cửa hàng buôn
bán xe máy:
◦ Một người bán có thể bán nhiều xe, mỗi xe chỉ
do một người bán
www.socchuot.net 32
◦ Một khách hàng có thể mua nhiều xe, nhưng mỗi
xe chỉ bán cho một người
◦
◦ Cuối cùng hãy tạo cấu trúc cho các bảng dữ liệu
Bài tập 2
www.socchuot.net 33
www.socchuot.net 34
www.socchuot.net 35
www.socchuot.net 36
Xây dựng hệ thống TT
Tại sao lại cần một phương pháp để
xây dựng một hệ thống TT?
www.socchuot.net 37
Phương pháp xây dựng và phát triển HT.TT
Cách tiếp cận truyền thống
◦ Mô hình Chu kỳ sống của HT
Các cách tiếp cận hiện đại
www.socchuot.net 38
◦ Mẫu mô phỏng
◦ Phát triển ứng dụng nhanh
◦ Phát triển kiểu xoắn ốc
◦ ..
Mô hình Chu kỳ sống của HT
Đây là cách tiếp cận có cấu trúc, giải
quyết theo từng bước trong việc phát
triển các hệ thống thông tin
www.socchuot.net 39
Mô hình thác nước
7 bước trong mô hình thác nước
Lập KH
Phân tích
www.socchuot.net 40
Thiết kế
Phát triển
Thử nghiệm
Thực hiện
Bảo dưỡng
Bước 1: Lập kế hoạch
Xác định hệ thống cần phát triển
◦ Cái cần làm là cái gì?
◦ Kế hoạch phát triển này cần cân đối với các kế hoạch khác
của tổ chức
www.socchuot.net 41
Thiết lập các phạm vi thực hiện
◦ Hệ thống phải làm được cái gì và cái gì không cần làm
◦ Lưu ý các vấn đề liên quan đến việc co giãn phạm vi thực
hiện
Bước 2: Phân tích
Phân tích h th
ng – Các chuyên gia
CN.TT làm việc với người sử dụng để:
◦ Thu thập, hiểu rõ, và được cung cấp tư liệu về
các yêu cầu thực hiện cho hệ thống đã được đề
www.socchuot.net 42
xuất.
Các yêu cu thc hi n – đây là một bộ
các yêu cầu kỹ thuật mà hệ thống phải đáp
ứng để có thể hoạt động trơn tru.
Khó khăn khi phân tích các yêu cầu
Cách tiếp cận của Naïve– hỏi người sử dụng xem
họ muốn HT thực hiện những cái gì.
◦ Nảy sinh vấn đề: Nhiều khi người sử dụng cũng không
nắm rõ là họ cần cái gì!
www.socchuot.net 43
Cách tiếp cận theo từng bước:
◦ Hỏi người sử dụng “Yếu tố quan trọng nhất trong sự hoàn
thành công việc của anh/chị là gì?”
◦ Xem xét cách thức cung cấp các thông tin hữu dụng cho
yếu tố đó.
Bước 3: Thiết kế
Thiết kế cấu trúc kỹ thuật cho hệ thống
Cu trúc k thut – xác định phần
cứng, phần mềm, các thiết bị viễn
www.socchuot.net 44
thông để tạo dựng hệ thống
Bước 3: Thiết kế
Bốn thành phần thiết kế chính:
◦ Thit k giao di n – xác định cách để người sử
dụng giao tiếp với hệ thống.
◦ Thit k CSDL – xác định cách tổ chức dữ liệu
www.socchuot.net 45
◦ Thit k m$ng – xác định cách thức sử dụng dữ
liệu trên mạng
◦ Thit k quá trình – xác định cách thức xử lý dữ
liệu.
Bước 4: Phát triển
Phát tri'n- nhận toàn bộ tài liệu thiết
kế chi tiết từ bước trước và chuyển
chúng thành hệ thống hiện tại.
www.socchuot.net 46
◦ Xây dựng giao diện
◦ Xây dựng cơ sở dữ liệu
◦ Xây dựng các thành phần mạng
◦ Viết chương trình xử lý dữ liệu
Bước 5: Chạy thử
Kiểm tra xem hệ thống có hoạt động và đáp
ứng được tất cả các yêu cầu thực hiện đã đặt
ra ở bước phân tích hay không.
www.socchuot.net 47
Ki'm tra các đi+u ki n – đây là các bước
chi tiết mà hệ thống phải thực hiện cùng với
các kết quả kỳ vọng thu được ở các bước đó.
Bước 5: Chạy thử
Việc chạy thử và kiểm nghiệm luôn song hành cùng sự phát
triển của hệ thống. Bất cứ thành phần nào của hệ thống
được phát triển thì cũng cần phải chạy thử và kiểm nghiệm
ngay tức thì.
Các mức độ kiểm nghiệm:
◦ Kiểm nghiệm thành phần hoặc đơn vị độc lập
www.socchuot.net 48
◦ Kiểm nghiệm các nhóm của các thành phần tương tác với nhau
◦ Kiểm nghiệm toàn hệ thống
◦ Kiểm nghiệm chấp thuận hệ thống
Lưu ý: không bao giờ có thể kiểm tra được hệ thống ở tất cả
các điều kiện, vì vậy hệ thống vẫn có thể có lỗi sau bước
kiểm nghiệm và chạy thử.
Bước 6: Thực hiện
Đưa hệ thống vào hoạt động:
◦ Thiết lập phần cứng, phần mềm và mạng
◦ Chuyển đổi dữ liệu: Chuyển dữ liệu từ hệ thống cũ sang
hệ thống mới
◦ Tài liệu cho người sử dụng- hướng dẫn mọi người sử
www.socchuot.net 49
dụng hệ thống với ngôn ngữ mà người ta có thể hiểu được
◦ Đào tạo sử dụng HT – tổ chức khóa học, CD,
◦ Chuyển đổi hệ thống: Khởi động hệ thống mới và ngừng
sử dụng hệ thống cũ
◦ Sửa chữa bất kì lỗi phát sinh nào đó
n
đ
n
đổổ
i đi đ
ư
ợ
ư
ợ
c
d
c
dữữ
liliệệ
uu
www.socchuot.net 50
K
hô
ng
c
hu
y
K
hô
ng
c
hu
yểể
n
đ
n
đ
Bước 7: Duy trì bảo dưỡng HT
Giám sát và hỗ trợ HT để đảm bảo HT
đạt được các mục tiêu kinh doanh.
H- tr. KT – đây là nhóm những
www.socchuot.net 51
người trả lời các câu hỏi và vấn đề về
sử dụng HT mà người sử dụng đưa
ra.
Bước 7: Duy trì bảo dưỡng HT
Liên tục duy trì và bảo dưỡng HT (chi phí cho mục này lên đến 70%
chi phí cho toàn bộ HT)
◦ Sửa sai (Corrective Maintenance) – sửa chữa các lỗi phát sinh trong quá
trình sử dụng
Ví dụ: chữa lỗi dò nước ở bồn tắm
◦ Hoàn hảo HT (Perfective Maintenance) – thay đổi nhỏ và nâng cao hệ
thống để đáp ứng được sự thay đổi yêu cầu của người sử dụng
www.socchuot.net 52
Ví dụ: dán thêm giấy dán tường cho phòng làm việc
◦ Mở rộng HT (Extensive Maintenance) – thay đổi lớn cho HT để phù hợp
với môi trường mới (VD: thay đổi nhu cầu KD, thay đổi nhu cầu của
người SD, thay đổi cơ sở hạ tầng của HT.TT)
◦ Thay thế hoàn toàn (Complete replacement)
Lưu ý: rất nhiều chuyên gia về HT.TT không thích công việc này vì
nó không thú vị và nhàm chán.
◦ Đâu là giải pháp?
www.socchuot.net 53
Vai trò của người sử dụng
Người sử dụng có vai trò rất lớn trong giai
đoạn đầu (lập KH, phân tích) và một số giai
đoạn cuối (thực hiện và duy trì HT)
Trong giai đoạn thiết kế, phát triển và thử
www.socchuot.net 54
nghiệm thì các nhân viên CN.TT đóng vai
trò chủ yếu, người sử dụng có vai trò rất
nhỏ.
Vai trò của người sử dụng
www.socchuot.net 55
Mẫu mô phỏng (kiểu tiến hóa)
H th
ng m/u – đây là HT đơn giản và thu
nhỏ của HT cần xây dựng.
◦ Đây là phiên bản đơn giản nhất của HT
www.socchuot.net 56
◦ Thường để minh họa cho người sử dụng những
khả năng cơ bản của HT
◦ Mẫu này thường được xây dựng rất nhanh (mất
vài giờ hoặc vài ngày)
◦ Cung cấp những thứ cụ thể (thậm chí là sơ đẳng)
cho người sử dụng thấy và sử dụng
Quá trình phát triển mẫu
Quá trình này gồm 4 bước chính:
1. Xác định yêu cầu cơ bản
2. Phát triển mẫu ban đầu
www.socchuot.net 57
3. Người sử dụng nhận xét
4. Sửa chữa và cải tiến mẫu
Chu trình này lặp
đi lặp lại cho đến
khi thỏa mãn yêu
cầu của người SD
thì thôi. Sau cùng
là phát triển HT từ
www.socchuot.net 58
mẫu hoàn thiện
nhất
Ưu điểm của Mẫu mô phỏng
Thu hút sự tham gia của người SD và chuyển sang HT mới tốt hơn
Giải quyết được sự không nhất quán giữa những người sử dụng.
Cho người SD được tiếp cận nhanh với HT sẽ được thiết kế.
Xác định được tính khả thi về mặt kỹ thuật trong việc xây dựng hệ
www.socchuot.net 59
thống.
Có thêm nhiều ý tưởng cho HT đang được đề xuất xây dựng.
Nhược điểm của Mẫu mô phỏng
Người SD trung thành với mẫu và không muốn đợi tới ngày sử
dụng phiên bản cuối cùng nữa
Yêu cầu một số kỹ năng đặc biệt của nhân viên CN.TT – nhiều
người thường không làm việc được với người sử dụng HT
www.socchuot.net 60
Yêu cầu môi trường phát triển đặc biệt – các công cụ hoặc các
ngôn ngữ lập trình,.
Các mẫu thường bỏ qua sự phát triển HT theo đúng chuẩn mực
– chạy thử nghiệm và viết tài liệu HD người sử dụng.
Hệ thống thực tế có thể hoạt động trong điều kiện khác với mẫu
mô phỏng
Quản lý xây dựng và phát triển HT.TT
Tự phát triển hệ thống
Thuê đối tác
Để cho người sử dụng phát triển HT
www.socchuot.net 61
Mua các phần mềm ứng dụng
Dùng các máy chủ ứng dụng
Người sử dụng phát triển HT
Đây là sự phát triển HT bởi chính
người sử dụng, các nhân viên CN.TT
trợ giúp rất ít hoặc không có sự trợ
www.socchuot.net 62
giúp trong quá trình phát triển HT.
Thuận lợi
Cải thiện được việc xác định nhu cầu
◦ Người SD là người biết rõ nhất họ cần cái gì!
Tăng cường sự tham gia của người sử
dụng và ý nghĩa của quyền sở hữu
Tăng cường tốc độ phát triển HT
www.socchuot.net 63
◦ Không phải đợi sự trợ giúp từ bộ phận CN.TT
nữa
Giải phóng người sử dụng khỏi mối ràng
buộc với bộ phận CN.TT
◦ Tuy nhiên nó có thể là tiêu cực!
Hạn chế và nguy cơ
Trình độ của người sử dụng có hạn chế, vì vậy
chất lượng của HT có thể không cao.
HT xây dựng nên có thể có tính chất cá nhân
◦ Chỉ người SD mới biết cách dùng và cách duy trì,
www.socchuot.net 64
bảo dưỡng hệ thống
Người sử dụng ít am hiểu việc phân tích và
thiết kế
◦ Có ít phương án phát triển để lựa chọn
Tài liệu HDSD không có hoặc có ít và sơ sài
Thuê đối tác
Chuyển giao vài công việc cho đối tác làm
Lý lẽ cơ bản: “mỗi người một công việc, CN.TT là việc của
những người làm CN.TT, việc của chúng ta là kinh doanh.”
www.socchuot.net 65
Lý do chính: chi phí
◦ Đối tác chào giá rẻ hơn chi phí mình bỏ ra nếu tự làm – lợi
thế về quy mô, hiểu biết hơn,...
Lý do khác: các mối quan hệ
◦ Có thêm các mối quan hệ và tăng lợi thế cạnh tranh
Thuê đối tác
Các tổ chức có thể xác định phần nào trong
HT thì thuê, còn lại thì tự mình phát triển
Thông thường thuê đối tác phát triển:
◦ Hỗ trợ kỹ thuật (cho PCs)
www.socchuot.net 66
◦ Quản lý và bảo trì mạng
◦ Tích hợp hệ thống
◦ Phát triển HT mới
Thuận lợi- Thuê đối tác
Giảm chi phí
Tập trung vào khả năng sở trường
Khai thác được bí quyết của người khác
www.socchuot.net 67
Dự báo được chi phí
Có được công nghệ mới nhất
Cải tiến năng lực
Hạn chế - Thuê đối tác
Giảm bí quyết kỹ thuật của mình nếu
muốn cải tiến HT trong tương lai
Giảm khả năng kiểm soát
www.socchuot.net 68
Tăng sự phụ thuộc vào người khác
Mua phần mềm đóng gói
Có thể mua phần mềm đóng gói từ
một nhà cung cấp nào đó
Ví dụ: phần mềm xử lý văn bản
www.socchuot.net 69
◦ Rất ít công ty tự viết phần mềm xử lý này
◦ Mua Microsoft Word, hoặc phần mềm
khác
Thuê DV từ các nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng
(Application Service Providers - ASP)
Thuê hệ thống từ nhà cung cấp thứ 3
(ASP – application system provider)
Sự xuất hiện của Internet làm cho
www.socchuot.net 70
cách phát triển này rất có hiệu quả.
◦ Sự xuất hiện khắp nơi của Internet làm
cho dịch vụ này phát triển rất rộng rãi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_vu_dinh_nghiem_hung.pdf