Chương 4. HTTT QL trong doanh nghiệp
4.1 Các hệ thống phân loại theo cấp quản lý
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)
4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
4.2 Các hệ thống phân loại theo chức năng
4.2.1 Hệ thống thông tin bán hàng và marketing
4.2.2 Hệ thống thông tin tài chính kế toán
4.2.3 Hệ thống thông tin sản xuất
4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lưcj
4.3 Các hệ thống phân loại theo mức độ tích hợp
4.3.1 Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp
4.3.2 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
4.3.3 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
131 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4: Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nhiều
chu
trình
nghiệp
vụ
và
quy
trình
gửi/nhận
thông
*n
trong
hệ
thống
• Mức độ riêng tư trong HT ERP
• Tốn thời gian để nhận ra các lợi ích của ERP
–
Khoảng 8 tháng sau khi thực hiện
• Đào
tạo
tốn
rất
nhiều
chi
phí
• Vấn đề kiểm soát nhân viên
–
Chia sẻ thông tin, ra quyết định, chống đối, dư thừa, lỗi
• Khoảng 1/2 HT ERP thực hiện đều thất bại
•
TRIỀN
KHAI
• Cơ sở hạ tầng thông tin, như các mạng, băng thông
rộng, mạng LAN tin cậy và tính tương hợp của các
mạng.
• Mạng LAN phải có nơi đặt server tập trung ngay cả
trong điều kiện phân tán.
• Phần cứng server và phần cứng máy tính phải được
nâng cấp để chạy được ERP.
• Đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn cao.
• Phải có sự cam kết của lãnh đạo cấp cao về thời gian
làm việc và tiền bạc.
• Cam kết duy trì hoạt động thủ công sẽ được sử dụng
như hệ thống sao lưu của hệ thống ERP phục vụ cho
các mục đích kiểm soát.
•
5/25/14 97 Hàn Minh Phương
TRIỂN KHAI
• Nhà cung cấp hệ thống (người tạo ra phần
mềm ERP)
– Nhà cung cấp lớn, giá thành vài triệu usd: SAP;
Oracle
– Nhà cung cấp nhỏ, giá thành vài trăm nghìn usd
• Công ty tư vấn: xuất thân từ các đơn vị tư
vấn quản trị , dựa trên các mô tả về yêu cầu
của hệ thống mà doanh nghiệp cần để giới
thiệu cho họ hệ thống ERP thích hợp
– Nước ngoài: Accenture, Cap Cermini Ernst &
Young, IBM Consulting.
5/25/14 98 Hàn Minh Phương
Thị
trường
giải
pháp
ERP
TRIỂN KHAI
• Khách hàng
– Thành lập ban chỉ đạo: Giám đốc, phó giảm
đóc, trưởng phòng ban
– Chọn Chủ nhiệm dự án: thiết lập các đối
thoại, điều động nguồn lực dự án, điều phối
ngân sách dự án, theo dõi tiến độ
• Nhà tư vấn triển khai:
– Chọn tư vấn chính phụ trách triển khai, đảm
bảo đúng yêu cầu, đúng hạn
– Chọn các nhà tư vấn khác: quản lý, hệ thống,
kỹ thuật
5/25/14 100 Hàn Minh Phương
TRIỂN KHAI
• Khó khăn khi triển khai hệ thống ERP
– Con người và sự hòa nhập của con người với
môi trường mới, quy trình mới. Giải quyết
lao động sau dự án.
– Công nghệ: Sự đồng bộ về thiết bị
– Chi phí triển khai
5/25/14 101 Hàn Minh Phương
TRIểN KHAI
• Các giai đoạn triển khai ERP ở Việt Nam
1. Triển khai các phân hệ liên quan tới kế toán tài
chính
2. Triển khai các phân hệ liên quan tới hậu cần như
quản lý kho, quản lý việc giao nhận hàng
3. Đối với doanh nghiệp sản xuất: triển khai các phân
hệ liên quan đến quản lý sản xuất và giá thành sản
phẩm.
• Một số doanh nghiệp Việt Nam triển khai ERP
– Unilever, Toyota, Bảo Minh, Thép miền Nam,
Vinatex, Saigon Coop, Bibica, Savimex, Tổng công
ty lương thực Miền Nam, Vinamilk, BT
• Một số doanh nghiệp Việt Nam phát triển phần
mềm ERP
– FPT, Lạc Việt, Misa, Fast, 5/25/14 102 Hàn Minh Phương
Xu
hướng
của
ERP
• Có
7nh
khả
hợp
và
dễ
dàng
7ch
hợp
• Các ứng dụng kinh doanh điện tử (E-business Applications)
• Hỗ
trợ
quy
trình
bán
hàng
tự
động
(Sales Force Automation)
• Quản
lý
mối
quan
hệ
với
khách
hàng
(Customer
Rela*onship
Management
)
• Tăng hiệu quả các hoạt động
mua
bán
trực
tuyến
(E-procurement)
• Quản
lý
chuỗi
cung
ứng
(Supply Chain Management)
• Ra
quyết
định
kinh
doanh
thông
minh
(Business Intelligence)
• Phạm vi khách hàng rộng hơn
• Hỗ
trợ
người
dùng
tự phục vụ (self-service users)
• Hỗ
trợ
người
dùng
di động (mobile users)
• Kết
nối
đến
các
công
ty
khác
(Other
companies)
• Tương thích với Internet
Xu
hướng
E-business Applications
Xu
hướng
Business Intelligence
4.3.2
Hệ
thống
quản
lý
chuỗi
cung
ứng
(Supply
Chain
Management_CRM)
• Chuỗi
cung
ứng
– Là mạng lưới các tổ chức: nhà cung cấp, nhà
sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các
trang thiết bị hậu cần
– Nhằm thực hiện các chức năng
• Thu
mua
nguyên
vật
liệu
• Chuyển
thành
các
sản
phẩm
trung
gian
và
cuối
cùng_thành
phẩm
• Phân phối các sản phẩm đến khách hàng
Chuỗi
cung
ứng
transoPinfosolu*ons.com
Chuỗi
cung
ứng
Vấn
đề
trong
chuỗi
cung
ứng
• Thiếu hiệu quả
– Ví dụ: các bộ phận thiếu, công suất nhà máy sử dụng đúng
mức, thành phẩm tồn kho quá nhiều, chi phí vận chuyển tốn
kém,
thông tin không chính xác hoặc không kịp thời.
• Sự không chắc chắn phát sinh do nhiều vấn
đề
không thể lường trước
– Ví
dụ:
không chắc chắn nhu cầu sản phẩm, lô hàng cuối năm từ
nhà cung cấp bị lỗi hoặc quá trình sản xuất gặp sự cố.
Vấn
đề
trong
chuỗi
cung
ứng
Quản
lý
chuỗi
cung
ứng_SCM
• Quản lý chuỗi cung ứng _SCM phối hợp tất
cả các hoạt động và các dòng thông tin liên
quan đến việc mua NMV, sản xuất và phân
phối sản phẩm.
• Quản lý chuỗi cung ứng đề cập đến mối liên
kết chặt chẽ và
sự phối hợp hoạt động liên
quan đến mua, tạo
ra
sản
phẩm, và vận
chuyển
sản
phẩm
đến
người
sử
dụng. Nó tích hợp các
quy trình kinh doanh để tăng tốc độ thông tin,
sản phẩm, dòng vốn để giảm bớt thời gian,
công sức cần thiết, và chi phí hàng tồn kho.
Các
thành
phần
trong
chuỗi
cung
ứng
• SCOR xác định năm quá trình chính trong SCM:
Hệ
thống
quản
lý
chuỗi
cung
ứng
• HT phối hợp các quy trình nghiệp vụ nhằm tăng
tốc độ dòng thông tin, dòng sản phẩm và dòng
thanh toán nhằm giảm thời gian, giảm nỗ lực dư
thừa và chi phí lưu kho.
– Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu
– Lựa chọn nhà cung cấp
– Lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất
– Quản lý quá trình giao hàng bao gồm quản lý kho và
lịch giao hàng
– Quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc
nhận hàng
5/25/14 Hàn Minh Phương 113
HỆ
THỐNG
ỨNG
DỤNG
CỦA
SCM
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: Tự động hóa
dòng thông tin từ một công ty tới các đối tác trong
chuỗi cung ứng.
• Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng: Tạo các
dự báo về nhu cầu một sản phẩm (lập kế hoạch
nhu cầu) và giúp phát triển các kế hoạch sản xuất
và nguồn lực cho sản phẩm đó.
• Hệ thống thực thi chuỗi cung ứng: Quản lý dòng
sản phẩm chuyển qua các trung tâm phân phối và
các kho hàng đảm bảo sản phẩm sẽ được đến
đúng địa điểm theo cách hiệu quả nhất.
5/25/14 114 Hàn Minh Phương
Lợi
ích
SCM
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng cung cấp khả năng
hiển thị thông tin mở và nhanh chóng,
được chia sẻ
giữa các bộ
phận
của chuỗi cung ứng.
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng tự động hóa luồng
thông tin giữa doanh nghiệp và các đối tác của
để có
thể đưa ra quyết định tốt hơn nhằm
tối ưu hóa hiệu
suất
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng giúp các công ty
đưa ra quyết định điều hành tốt hơn.
• Hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng quản lý dòng chảy
của sản phẩm thông qua các trung tâm phân phối, kho
để đảm bảo rằng các sản phẩm được gửi đến đúng vị
trí một cách hiệu quả nhất .
Chuỗi
cung
ứng
và
Internet
• Trong môi trường trước khi có Internet, phối hợp chuỗi cung ứng bị
cản trở bởi những khó khăn của việc thông tin thông suốt giữa các
hệ thống chuỗi cung ứng nội bộ và
chuổi
cung
ứng
bên
ngoài.
• Các công ty có thể sử dụng mạng nội bộ để cải thiện
khả
năng phối
hợp giữa các quá trình chuỗi cung ứng nội bộ, và họ có thể sử dụng
Extranet phối hợp các quy trình chuỗi cung ứng chia sẻ với các đối
tác kinh doanh
Chuỗi
cung
ứng
toàn
cầu
• Khi ngày càng nhiều công ty thuê ngoài
và hoạt động
sản xuất
ngoài
nước, có được nguồn cung cấp từ các
nước khác, và bán ra nước ngoài, họ phải hoạt động
chuỗi cung ứng mở rộng trên nhiều quốc gia và khu
vực.
• Chuỗi cung ứng toàn cầu thường trải dài khoảng cách
địa lý lớn hơn và thời gian khác nhau hơn so với chuỗi
cung ứng trong nước, với sự tham gia từ nhiều quốc
gia khác nhau.
• Internet cung cấp một tập hợp các công cụ có thể
được sử dụng bởi các công ty trên toàn thế giới để
phối hợp tìm nguồn cung ứng ở nước ngoài, giao
thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, và tuân thủ
các quy định hải quan.
Chuỗi
cung
ứng
toàn
cầu
• Internet và công nghệ
Internet làm cho
luồng
thông
0n có thể di
chuyển từ chuỗi cung
ứng liên tục, nơi mà
luồng thông tin và các
tài liệu chảy tuần tự từ
công ty đến công ty
trong
các
chuỗi cung
ứng,
chúng
tạo
nên
một
mạng dây chuyền cung
ứng.
Ứng
dụng
• Đáp ứng nhu cầu quản lý của các công ty có hệ
thống mở rộng, mô hình quản lý phát triển
với:
– tốc độ và quy mô ngày càng lớn với các kênh phân
phối và mạng lưới đại lý bán hàng rộng lớn,
– số lượng giao dịch nhiều, nhu cầu quản lý số liệu
tập trung đồng nhất, khả năng tổng hợp và phân
tích dữ liệu từ các nguồn như tồn kho, doanh số
bán hàng, công nợ phải thu/phải trả, một cách
nhanh chóng tức thời và chính xác
5/25/14 Hàn Minh Phương 119
Triển
khai
• SCM phù hợp được triển khai ở những doanh
nghiệp cỡ lớn, có nguồn đầu tư của nước ngoài
như Samsung, LG, Hyundai
• Công ty cỡ vừa và nhỏ ? Giải pháp cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5/25/14 Hàn Minh Phương 120
Tiềm
năng
cho
SCM
• Môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các công ty phải
chú ý nhiều hơn đến cách quản lý chuỗi cung ứng của họ.
• Khách hàng
nhiều
hơn
đến
việc
thực
hiện
mua
hàng
và
các
dịch vụ đáp
ứng chứ
không
chỉ
đơn
thuần
là
mặt
hàng
cần
mua. Chu kỳ đời sống
sản
phẩm ngắn hơn,
ngày
càng
xuất
hiện nhiều sản phẩm hơn,
việc
m
kiếm
nguồn
cung ứng trải
rộng
toàn cầu
đã làm tăng chi phí
và
phức
tạp
thêm chuỗi cung ứng của
mỗi
doanh
nghiệp.
• Hiện
nay,
các chuỗi giá trị của rất nhiều doanh nghiệp liên kết với
nhau mà lợi thế cạnh tranh có thể dựa trên toàn bộ chuỗi cung ứng
chứ không phải là các công ty cá nhân.
• Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) hôm nay không chỉ giới hạn thực
hiện đơn hàng
mà
còn
được gắn với các vấn đề chiến lược như khả
năng tạo ra và cung cấp các sản phẩm mới hoặc để tạo ra và thực
hiện các mô hình kinh doanh mới (Kopczak và Johnson, 2003).
4.3.3
Hệ
thống
quản
lý
quan
hệ
khách
hàng
(Customer
Rela0onship
Management_CRM)
• Quản trị quan hệ khách hàng:
– Quản lý phân tích thị trường, lập kế hoạch
tiếp thị và bán hàng, các hoạt động và chiến
dịch tiếp thị
– Quản lý các đơn đặt hàng, quản lý các hoạt
động chăm sóc khách hàng
– Phân tích nhiều chiều trên khách hàng để
định hướng các hoạt động phát triển sản
phẩm và bán hàng
5/25/14 122 Hàn Minh Phương
4.3.3
Hệ
thống
quản
lý
quan
hệ
khách
hàng
(Customer
Rela0onship
Management_CRM)
• CRM
là
hệ
thống
nhằm
phát
hiện
ra
các
đối
tượng
0ềm
năng,
biến
họ
thành
khách
hàng,
sau
đó
giữ
chân
các
khách
hàng
này
ở
lại
với
công
ty.
• HT
CRM
gồm
nhiều
kỹ
thuật
từ
marke0ng
đến
quản
lý
thông
0n
hai
chiều
với
khách
hàng,
cũng
như
rất
nhiều
công
cụ
phân
7ch
hành
vi
của
từng
phân
khúc
thị
trường
đối
với
hành
vi
mua
sắm
của
từng
khách
hàng.
5/25/14 Hàn Minh Phương 123
5/25/14 Hàn Minh Phương 124
5/25/14 Hàn Minh Phương 125
Đặc điểm
• Cơ sở dữ liệu tích hợp về khách hàng, thu thập từ các bộ phận
trong công ty
– Phản ứng của khách hàng đối với các chiến dịch khuyếch trương và
khuyến mãi
– Thông tin về tài khoản khách hàng
– Các dữ liệu đăng ký qua Web
– Các hồ sơ hỗ trợ và dịch vụ
– Các dữ liệu nhân khẩu học
– Các số liệu mua bán hàng (qua mạng)
• Các công cụ phân tích trên csdl đưa các báo cáo khác nhau
• Các công cụ khai phá dữ liệu (Data mining tools)
5/25/14 126 Hàn Minh Phương
Kiến trúc HT CRM( FIDIS.NET)
5/25/14 127 Hàn Minh Phương
Lợi ích
• Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ
• Thiết lập các quan hệ có lợi hơn với khách hàng:
– Tăng mức độ hài lòng của khách hàng
– Giảm tỉ lệ khách hàng rời bỏ doanh nghiệp
• Giảm chi phí hoạt động
– Chi phí tiếp cận khách hàng mới
– Chi phí thu hút và lưu giữ khách hàng
• Tăng doanh thu từ việc xác định những khách
hàng và phân đoạn có khả năng sinh lợi để
marketing, bán hàng chéo và bán hàng có giá trị
cao hơn.
5/25/14 128 Hàn Minh Phương
Ứng dụng
• Công ty thương mại, dịch vụ
• Công ty quy mô vừa và nhỏ để tăng năng
lực cạnh tranh.
5/25/14 129 Hàn Minh Phương
Triển khai
• Đánh giá mô hình CRM thích hợp cho TC/DN,
chọn lựa hệ thống có :
– Chức năng cơ bản phù hợp với đặc điểm, nhu cầu
hiện tại của doanh nghiệp.
• Phân định khách hàng, cách thức giao tiếp với khách hàng
• Báo cáo định hướng cho cái tiến phát triển sản phẩm
• Kiểm tra , đánh giá được kết quả làm việc của cấp dưới
– Chức năng cơ bản phù hợp với các yêu cầu (tương
đối) trong tương lai
– Phù hợp giá cả
– Linh hoạt
• Đào tạo nhân viên trước và sau khi triển khai hệ
thống
5/25/14 130 Hàn Minh Phương
• Triển khai CRM tại các doanh nghiệp Việt Nam
– Công ty dịch vụ tài chính và viễn thông: giải pháp hệ
thống CRM cho bưu chính viễn thông Việt Nam
đang được Trung tâm công nghệ thông tin - CDiT,
Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông nghiên
cứu và xây dựng
– Công ty ứng dụng CRM: TRV (Technology
Resources Vietnam)
• Công ty xây dựng phần mềm CRM
– BSC (Venus, Vipar), Misa (Misa.CRM), VASC
(VASC CRM)
• Gói phần mềm nước ngoài
– Systems Union, Infor, Microsoft Dynamics,
Kypernet
5/25/14 131 Hàn Minh Phương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_4_he_thong_thong.pdf