CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
3.1.
Xây dựng hệ thống
3.1.1.
Phương pháp xây dựng hệ thống
3.1.2.
Công cụ sử dụng trong xây dựng hệ thống
3.2.
Quản lý hệ thống
3.2.1.
Quản lý dự án xây dựng hệ thống
3.2.2.
Quản trị hệ thống
130 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 3: Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a trong
điều kiện không chắc chắn: yêu cầu của khách hàng
thay đổi; thay đổi nhanh chóng của công nghệ.
• Đội thực hiện dự án luôn sẵn sàng thích ứng khi có
những biến động và thay đổi, sẵn sàng tìm hiểu thêm
công việc của dự án.
• Cách tiếp cận cho phép có sự tương tác thường xuyên
giữa đội phát triển và các bên liên quan.
92
b. Phương pháp QL DA cho các
mô hình phát triển nhanh
• Phân chia công việc thành các nhiệm vụ mà thành viên của đội
phát triển có thể hoàn thành nhanh chóng và thử nghiệm với
người sử dụng.
“Nếu bạn không biết những gì bạn đang làm, hãy chia việc đó
thành các phần nhỏ”
• Phát triển HTTT QL càng sớm càng tốt, nhờ đó người dùng có
thể có được nhiều kinh nghiệm hơn, cho phép họ đưa ra ý kiến
về hệ thống và làm thế nào cho nó phù hợp nhất với họ
• Dự án HTTT QLcần có khả năng phát triển để đáp ứng nhu
cầu thay đổi hơn là theo một kế hoạch cố định.
93
b. Phương pháp QL DA cho các
mô hình phát triển nhanh
94
Xác định các yêu cầu cơ bản
Phát triển một nguyên mẫu
Sử
dụng
nguyên
mẫu
Người dùng
hài lòng
Sửa đổi, điều chỉnh, tăng cường và thay đổi Sử dụng
Có
Không
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BẰNG
NGUYÊN MẪU
2. Xây dựng dự án
a. Các bước chuẩn bị cho DA
b. Các yếu tố xây dựng DA thành công
c. Thiết lập nhóm DA
95
a. Các bước chuẩn bị cho DA
• Những gì cần thực hiện? - Dự kiến hoạt động và các kết
quả mong muốn đạt được, bao gồm cả các yếu tố quan
trọng để dự án thành công
• Ai là người tham gia? - Tên, vai trò, trách nhiệm của
nhóm dự án chính và của nhóm hỗ trợ
• Làm thế nào để thực hiện? - Phương pháp tiếp cận để
thực hiện, nguồn lực được sử dụng, chi phí phát sinh,
nguy cơ dự kiến và các vấn đề quản lý
• Khi nào dự án HTTT được thực hiện? – Kế hoạch thực
hiện sẽ được lập ra và được quyết định bởi các cán bộ cấp
cao
96
b. Các yếu tố xây dựng DA thành công
• Nội bộ vững mạnh và nhận được trợ giúp từ
bên ngoài
• Có động lực cao và có tầm nhìn chiến lược
• Đội ngũ thực hiện xuyên tổ chức
• Có tính kế thừa HTTT và cơ sở hạ tầng tiên
tiến và đồng thời nâng cao chất lượng hoạt
động của hệ thống
• Trải qua quá trình thiết lập lại công nghệ, kỹ
thuật toàn DN
97
c.Thiết lập nhóm DA
Cung cấp một nhóm chuyên viên để đối phó với các vấn đề
phức tạp của dự án HTTT
Tăng cường các ý tưởng và quan điểm: các cá nhân có thể
tìm cho mình một giải pháp riêng và phổ biến cho mọi người
trong nhóm. Các ý tưởng đó có thể được sử dụng thử và nếu
thành công được khuyến khích dùng.
Khuyến khích sự hiểu biết các vấn đề và giải pháp mà nhà
quản trị đặt ra
Nâng cao hiểu biết: Mọi người trong nhóm dự án làm việc
cùng nhau để giải quyết vấn đề, không chỉ với nhiệm vụ hiện
tại, mà họ còn học hỏi kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của
nhau.
98
c.Thiết lập nhóm DA
• Nhóm thực hiện dự án chất lượng cao (Dream
team) là rất cần thiết cho thành công của một
dự án.
• Nhóm thực hiện dự án được cho là hoàn hảo
khi kết hợp được kiến thức, kỹ năng và hành vi
để mang lại kết quả cao cho dự án.
• Thành phần của một nhóm dự án ảnh hưởng
đến hiệu suất của dự án đó. Một số kết hợp thì
có thể mang lại thành công, còn số khác lại có
thể dẫn đến thất bại.
99
3. Kiểm soát DA
a. Ban kiểm soát dự án
b. Quản lý sự thay đổi– Kiểm soát thay đổi
c. Kiểm soát các rủi ro và hậu quả
d. Quản lý việc liên kết giữa các dự án HTTT
100
a. Ban kiểm soát dự án
Nhiệm vụ:
• Kiểm soát tiến độ của dự án và đóng góp ý kiến cho
dự án
• Tư vấn các vấn đề về dự án cho các bên liên quan
• Đáp ứng thường xuyên hoặc ngoại lệ (khi cần có thể
đưa ra quyết định cho dự án) và thực hiện dự án theo
đúng hoàn cảnh DN
101
b. Quản lý sự thay đổi
Nguyên nhân thay đổi:
• Xuất hiện của những thông tin và kiến thức mới
trong phát triển dự án
• Sự hiểu biết về các hoạt động hay môi trường của
dự án được nâng cao và cải thiện
• Sự phát triển của đối thủ cạnh tranh
• Thị trường biến động.
102
b. Quản lý sự thay đổi
• Quản lý sự thay đổi trong dự án để đảm bảo rằng
các tác động của thay đổi này được hiểu rõ và
chấp nhận của tất cả các đối tượng bị ảnh hưởng.
• Quản lý thay đổi thực hiện qua nhiều giai đoạn:
103
b. Quản lý sự thay đổi
• Nhận thức: Thay đổi đã xảy ra và đòi hỏi phải
hành động.
• Xác định: Định lượng, phân tích của phạm vi và
tính chất của sự thay đổi.
• Đánh giá tác động: Có khả năng tác động đến
các thành phần của dự án như thời gian, chi phí và
chất lượng dự án.
104
b. Quản lý sự thay đổi
• Dẫn chứng: đưa ra các dẫn chứng rằng hoạt động,
thời gian, chi phí hoặc kết quả sẽ được thay đổi như
thế nào, và phân phối thông tin này đến các bên liên
quan.
• Thỏa thuận: Nhận được sự đồng ý và thỏa thuận cho
sự thay đổi bởi các bên liên quan.
• Tái thiết lập kế hoạch: Thay đổi kế hoạch cơ bản để
phản ánh sự đồng ý cho thay đổi này.
• Tái phân phối và báo cáo về kế hoạch mới.
105
c. Kiểm soát các rủi ro và hậu quả
• Rủi ro: Đây là những vấn đề tiềm tàng.
• Hậu quả: Đây là những vấn đề đã xảy ra và yêu cầu
hành động khắc phục ngay lập tức để giảm tác động
vào kết quả dự án.
Quy trình đối phó với rủi ro và hậu quả
106
Xác định Đánh giá
Phân
phối
Hành
động
Quyết
định
c. Kiểm soát các rủi ro và hậu quả
• Xác định các rủi ro hoặc hậu quả đòi hỏi sự giám
sát thận trọng đến dự án và môi trường mà dự án đó
đang hoạt động.
• Đánh giá về những tác động đối với dự án: như chi
phí, thời gian hoặc chất lượng của các dự án.
• Giao trách nhiệm cho các bộ phận để đối phó với
vấn đề này.
• Thực hiện hành động để lưu ý đến các rủi ro và
các hậu quả, và theo dõi cho đến khi các nguy cơ
hoặc hậu quả đó được giải quyết
107
d. Quản lý sự liên kết giữa các dự án
• Dự án HTTT thường là một phần của các dự án trong
DN, được diễn ra cùng một thời điểm, nên các dự án
thường có sự phụ thuộc lẫn nhau
• Nhà quản lý các dự án liên quan phải giám sát chặt
chẽ khi thay đổi trong dự án này ảnh hưởng đến dự án
khác
• Quản lý dự án cho phép ban kiểm soát dự án đó làm
bất kỳ điều chỉnh cần thiết nào để phục vụ cho lợi ích
dự án của mà không ảnh hưởng đến các dự án khác
108
4. Xây dựng môi trường làm việc hiệuquả
• Nhằm khuyến khích các thành viên tiếp tục cải
thiện khả năng của mình và của các đồng nghiệp.
• Môi trường làm việc năng động thì các nhân viên
sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đảm bảo kết quả thành
công cho tổng thể của dự án.
109
4. Xây dựng môi trường làm việc hiệuquả
Một số thành phần quan trọng của môi trường năng động là:
• Hiểu rõ chiến lược và mục tiêu: các nhân viên dự án phải hiểu
những mục tiêu, chiến lược đang có và làm thế nào họ có thể có
những đóng góp, hỗ trợ cần thiết cho tổ chức.
• Khen thưởng và công nhận: Có những phần thưởng cho đóng
góp và hiệu suất làm việc của nhân viên. Điều quan trọng là phần
thưởng phải được chia một cách công bằng và minh bạch cho tất
cả mọi người.
• Xây dựng một nền văn hóa học hỏi cao: Thường xuyên mở các
cuộc họp hay thảo luận để đánh giá hoạt động của các thành viên
dự án, từ đó các thành viên có thể học hỏi và rút kinh nghiệm lẫn
nhau. DN có một nền văn hóa học hỏi cao sẽ có một cơ sở dữ liệu
tri thức lớn để phục vụ cho mục tiêu của dự án.
110
4. Xây dựng môi trường làm việc hiệuquả
• Hoàn thành dự án nhanh chóng: Một số dự án
HTTT lớn có thể kéo dài nhiều năm, và nhân viên dự
án có thể mệt mỏi, chán nản với dự án. Điều này gây
nên thiệt hại cho dự án:
v Nhân viên và người quản lý trở nên thiếu động cơ và sự hăng say với
công việc
v Nhà tài trợ mất hứng thú
v Dự án sẽ mất đi sự tín nhiệm và trở thành một mục tiêu cho những chỉ
trích
v Do thời gian kéo dài nên mất đi sự mới mẻ về công nghệ cho dự án
111
5. Đánh giá HTTT QL
a. Đánh giá giá trị kinh doanh
b. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
c. Hướng giải pháp
112
a. Đánh giá giá trị kinh doanh của HTTT QL
với DN
• Giá trị gia tăng của HTTT QL đối với DN:
– Làm cho doanh nghiệp mạnh hơn về mặt chiến
lược (quan hệ chặt chẽ hơn với đối tác, khách
hàng, tăng tính linh hoạt, v.v.)
– Cho phép thực hiện các công nghệ mới trong
tương lai
113
a. Đánh giá giá trị kinh doanh của HTTT với
DN
• Mô hình dự toán để đánh giá các DA đầu tư
vốn
– Phương pháp kỳ hoàn vốn
– Tỷ lệ doanh thu trên mức đầu tư (ROI)
– Giá trị hiện tại thuần
– Tỷ lệ lợi ích trên chi phí
– Chỉ số sinh lợi
– Suất thu hồi vốn nội tại (IRR)
114
Mô hình
• Phương pháp kỳ hoàn vốn: Đo lường khoảng
thời gian cần để hoàn trả vốn đầu tư ban đầu
của một dự án
• Tỷ lệ doanh thu trên mức đầu tư
(ROI):Tính toán tỷ lệ doanh thu trên mức đầu
tư bằng cách đo lường dòng tiền vào được tạo
ra bởi khoản đầu tư
115
Mô hình
• Giá trị hiện tại: giá trị của đồng đô la thanh
toán hoặc dòng tiền sẽ nhận được trong tương
lai tính tại thời điểm hiện tại
• Giá trị hiện tại thuần: trị giá của số tiền đầu
tư, có tính tới chi phí, doanh thu, và giá trị thời
gian của tiền
• Chỉ số sinh lợi: Có thể được sử dụng để so
sánh các phương án đầu tư
116
Mô hình
• Tỷ suất thu hồi nội tại (IRR):
• Tỷ lệ doanh thu hay lợi nhuận mà khoản đầu tư
mong đợi sẽ mang lại, có tính tới giá trị thời gian
của tiền
• Tỷ lệ chiết khấu (lãi suất) là bằng giá trị dòng tiền
tương lai của dự án chia cho chi phí ban đầu của
dự
117
Những cân nhắc chiến lược
• Hiểu biết chung về nơi mà doanh nghiệp nên
thực hiện đầu tư HTTT
• Dựa trên các dự án và tài sản HTTT sẵn có,
bao gồm cơ sở hạ tầng, hợp đồng thuê mua
ngoài, và giấy phép
• Xác định các rủi ro và lợi ích từ việc đầu tư
vào HTTT
118
b. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
• Chất lượng hệ thống: Mức độ tin cậy, các nét đặc
trưng và chức năng, thời gian phản hồi
• Chất lượng thông tin: Sự rõ ràng, sự hoàn thiện, sự
hữu dụng và tính chính xác của thông tin được cung
cấp
• Việc sử dụng thông tin: Sự thường xuyên của việc
sử dụng, số lượng các cá thể, khoảng thời gian sử
dụng, mức độ thường xuyên của các yêu cầu báo cáo
119
b. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
• Mức độ thỏa mãn của người sử dụng: Sự hài lòng
về tổng thể, sự yêu thích, sự hài lòng về phần mềm
• Tác động cá nhân: Nhận ra vấn đề, tính đúng đắn
của quyết định, tính hiệu quả của quyết định, thời
gian cần thiết để ra quyết định, cải thiện năng suất cá
nhân
• Tác động tổ chức: Đóng góp vào việc đạt mục tiêu,
tỉ lệ lợi ích- chi phí, lợi ích từ đầu tư, sự hiệu quả của
dịch vụ
120
c. Hướng giải pháp
• Sử dụng thước đo thích hợp để kiểm soát các kết quả
của các dự án
• Đo lường giá trị kinh doanh thông qua thời hạn của
dự án hệ thống mới và loại bỏ những dự án thực hiện
tồi nếu cần thiết
• Đảm bảo rằng đầu tư HTTT có liên quan chặt chẽ với
các mục tiêu kinh doanh. Nhận dạng rõ ràng các rủi
ro và doanh thu từ dự án, cùng với phân tích tùy chọn
thực tế
121
c. Hướng giải pháp
• Lập tài liệu đầy đủ về các ứng dụng của công ty và cơ
sở hạ tầng CNTT và xem xét thường kỳ các danh mục
đầu tư CNTT của doanh nghiệp
• Quản lý tập trung trên toàn doanh nghiệp, dẫn dắt bởi
tầm nhìn chiến lược và cơ sở công nghệ của doanh
nghiệp
• Giải quyết các vấn đề và các thách thức khi chúng
xuất hiện thay vì chỉ đơn giản đạt được những mốc
chính thức của dự án
122
c. Hướng giải pháp
• Nhấn mạnh vào việc học hỏi cũng như lập kế hoạch,
tìm cách đáp ứng những điều không chắn chắn và
những hỗn loạn để có thể tạo nên cơ hội và lợi nhuận
gia tăng
• Thành lập một đội đánh giá dự án trung tâm: từ
nhóm các nhà quản lý dự án có kinh nghiệm từ nhiều
lĩnh vực khác nhau của tổ chức, với nhiều kỹ năng,
bao gồm Marketing, kinh tế, tài chính và Công nghệ
thông tin
123
3.2.2. Quản trị HTTT QL
• Ba khía cạnh quan trọng của HTTT QL:
– Tổ chức
– Quản lý
– Công nghệ
• Cần phải hiểu và cân đối những khía cạnh này
của hệ thống thông tin để tạo ra giá trị kinh
doanh cho doanh nghiệp
124
3.2.2. Quản trị HTTT QL
125
HTTT
TỔ CHỨC
CÔNG NGHỆ
QUẢN LÝ
3.2.2. Quản trị HTTT QL
• Khía cạnh tổ chức của HTTT QL bao gồm:
– Con người
– Cơ cấu tổ chức
– Chiến lược DN
– Quy trình nghiệp vụ
– Văn hóa (Văn hóa trong và ngoài doanh nghiệp)
– Chính trị
– Pháp luật
126
3.2.2. Quản trị HTTT QL
• Khía cạnh quản lý của HTTT QL bao gồm:
– Người ra quyết định
– Người lập kế hoạch
– Người phát minh ra các quy trình mới
– Người lãnh đạo: Thiết lập chương trình hành động
127
3.2.2. Quản trị HTTT QL
• Khía cạnh công nghệ của HTTT QL:
– Phần cứng
– Phần mềm
– Lưu trữ dữ liệu
– Mạng, công nghệ truyền thông
128
3.2.2. Quản trị HTTT QL
v Sự tương tác của HTTT với hoạt động của DN
129
HTTT
Phần mềm
Phần cứng
CSLD
Mạng
truyền
thông
KINH
DOANH
Chiến
lược
Quy
tắc
Thủ
tục
TỔ
CHỨC
SỰ
TƯƠNG
TÁC
3.2.2. Mô hình Quản trị HTTT DN
130
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_3_xay_dung_va_qu.pdf