Chương 1: Tổng quan về hệ thống quản lý
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
1.1.2. Hệ thống
1.1.3. Hệ thống thông tin
1.1.4. Hệ thống thông quản lý
1.2. Hệ thống thông trong hoạt động quản lý của tổ chức, doanh nghiệp
1.3. Các dạng hệ thống thông quản lý trong doanh nghiệp
96 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 1: Tổng quan về hệ thống tin quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỗ
trợ
cho
chiến
lược
Khác
biệt
bằng
việc
sử
dụng:
• HTTT
Sản
xuất
dựa
trên
máy
enh
để
giao
hàng
một
cách
linh
hoạt
• HTTT
quản
lý
kho
để
mở
rộng
các
mặt
hàng
đáp
ứng
yêu
cầu
đặt
hàng
tại
mọi
thời
điểm
68
c.
Chiến
lược
kinh
doanh
và
hệ
thống
thông
-n
• Hệ
thống
hỗ
trợ
cho
chiến
lược
tập
trung
bằng
cách
sử
dụng:
• HTTT
Sản
xuất
dựa
trên
máy
enh
giúp
công
ty
đáp
ứng
được
các
yêu
cầu
đặc
biệt
và
không
theo
chuẩn
• HTTT
hỗ
trợ
đặt
hàng
online
cho
phép
khách
hàng
tạo
ra
các
sản
phẩm
độc
đáo
thông
qua
việc
lựa
chọn
các
đặc
enh
của
sản
phẩm
69
c.
Chiến
lược
kinh
doanh
và
hệ
thống
thông
-n
• Một
số
hệ
thống
thông
-n
chiến
lược
thành
công:
– Hệ
thống
Reserva-on
của
American
Airlines
– Truy
cập
Internet
trên
các
chuyến
bay
của
BOEING
– Xe
hơi
công
nghệ
cao
của
Toyota,
BMW,
GM,..
– GOOGLE.COM,
YAHOO.COM,..
•
70
• Một
cách
khác
để
liên
hệ
các
chiến
lược
kinh
doanh
với
hệ
thống
thông
-n
bằng
cách
phân
biệt
3
chiến
lược
chung
sau:
– Sự
xuất
sắc
trong
hoạt
động
điều
hành:
Lợi
thế
cạnh
tranh
nằm
ở
quá
trình
điều
hành
trơn
tru
và
thực
tế.
Coi
trọng
việc
thiết
kế
quá
trình
kinh
doanh
một
cách
hiệu
quả
và
sự
đa
dạng
sản
phẩm
c.
Chiến
lược
kinh
doanh
và
hệ
thống
thông
-n
71
• Dẫn
đầu
sản
phẩm:
Lợi
thế
cạnh
tranh
nằm
ở
việc
tập
trung
vào
sự
phát
triển
và
cải
tổ
sản
phẩm.
Nhà
sản
xuất
luôn
muốn
đưa
ra
sản
phẩm
tốt
nhất
trong
thị
trường
của
họ
và
sử
dụng
công
nghệ
mới
để
phát
triển
nó.
Ví
dụ:
Google
và
Apple
• Thân
thiết
với
khách
hàng:
Lợi
thế
cạnh
tranh
nằm
ở
việc
tập
trung
vào
khách
hàng
và
cung
cấp
cho
họ
dịch
vụ
độc
đáo
nhất.
Họ
tập
trung
vào
việc
nhận
ra
và
thấu
hiểu
cái
khách
hàng
cần
và
tạo
ra
một
tổ
chức
mà
có
thể
đáp
ứng
được
những
yêu
cầu
đó.
Ví
dụ:
Fedex
• (Treacy
và
Wiersema,1998)
c.
Chiến
lược
kinh
doanh
và
hệ
thống
thông
-n
72
73
Chương
1:
Tổng
quan
về
hệ
thống
-n
quản
lý
1.1.
Khái
niệm
chung
1.2.
Hệ
thống
thông
-n
trong
hoạt
động
quản
lý
của
tổ
chức,
doanh
nghiệp
1.3.
Các
dạng
hệ
thống
thông
:n
quản
lý
trong
doanh
nghiệp
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
(tổ
chức)
1.3.2.
HTTT
QL
theo
chức
năng
1.3.3.
HTTT
QL
theo
mức
độ
ech
hợp
(quy
trình
nghiệp
vụ).
74
1.3.
Các
dạng
hệ
thống
thông
-n
quản
lý
trong
doanh
nghiệp
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
(tổ
chức)
1.3.2.
HTTT
QL
theo
chức
năng
1.3.3.
HTTT
QL
theo
mức
độ
ech
hợp
(quy
trình
nghiệp
vụ).
75
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
a. Phân
loại
theo
mục
đích
phục
vụ
của
thông
-n
đầu
ra
(cho
cấp
quản
lý
nào)
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
76
Quản lý
chiến lược
Quản lý chiến thuật
Quản lý vận hành
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• Hệ
thống
xử
lý
giao
dịch
(TPS_Transac-on
Processing
System)
HTTT giúp thi hành và ghi nhận (lưu lại)
các giao dịch hàng ngày cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
• Ví dụ:
– Hệ thống làm các đơn bán hàng, hệ thống đăng
ký khách đến và thanh toán cho khách đi ở khách
sạn, hệ thống đặt chỗ vé máy bay ở phòng bán
vé, hệ thống chấm công.
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
77
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• Giao
dịch
kinh
doanh
diễn
ra
hàng
ngày,
sử
dụng
nhiều
lao
động,
có
quy
trình
chặt
chẽ,
rõ
ràng,
chính
xác
• TPS giúp việc xử lý thông tin giao dịch
nhanh chóng và đạt độ chính xác cao
bằng việc tự động hóa một số giao tác
• Giao tác được thực hiện đơn giản trong
một khoảng thời gian ngắn.
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
78
1.2.1.
Phân
loại
HTTT
QL
.
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
79
• ATM:
Hệ thống gởi, rút tiền tự động
(Automated Teller Machine -
ATM) là một hệ thống máy tính
gồm nhiều thiết bị đầu cuối
được đặt ở những nơi cần
thiết, thuận tiện, có chức năng
cho phép khách hàng thực hiện
các dịch vụ rút và gởi tiền theo
tài khoản xác định trong ngân
hàng mà không cần giao dịch
trực tiếp tại văn phòng giao
dịch của ngân hàng.
1.2.1.
Phân
loại
HTTT
QL
• Hệ
thống
báo
quản
lý
(MRS_Management
Report
System)
Tạo ra các báo cáo quản lý, dữ liệu thống
kê, tổng hợp cho các nhà quản lý cấp trung
trong việc đưa ra quyết định chiến thuật giúp
duy trì và quản lý doanh nghiệp.
• Ví dụ:
– Hệ thống thông tin kế toán tạo các báo cáo kế
toán như báo cáo tài chính, bảng cân đối tài
chính v..v
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
80
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
81
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• Hệ thống MRS thường được sử dụng song
song với TPS, lấy dữ liệu từ TPS.
• Hạt nhân của hệ thống là CSDL (luôn được
cập nhật kịp thời) chứa các thông tin phản
ánh tình trạng, hoạt động hiện thời của
doanh nghiệp.
• MRS không mềm dẻo và có ít khả năng phân
tích, hệ thống xử lý dựa trên các quy trình
đơn giản và các kỹ thuật cơ bản như tổng
kết, so sánh.
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
82
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• Hệ
thống
thông
-n
điều
hành
(EIS-‐Execu-ve
Informa-on
System)
hay
hệ
thống
hỗ
trợ
điều
hành
(ESS
-‐Executive Support System)
Hệ thống cung cấp thông tin ở mức đủ để khái
quát và tóm lược về hoạt động của toàn bộ
doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý cấp cao
trong việc đưa ra các quyết định cho các vấn đề
không có cấu trúc.
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
83
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• ESS tạo ra các đồ thị phân tích trực quan,
biểu diễn cho các kết quả của việc tổng
hợp, chắt lọc, đúc kết dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, giảm thiểu thời gian và
công sức nắm bắt thông tin cho lãnh đạo
• ESS
cung
cấp
các
công
cụ
để
tổng
hợp
dữ
liệu,
theo
dõi,
ước
lượng
các
xu
thế
tùy
theo
yêu
cầu
của
người
sử
dụng.
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
84
VÍ DỤ: PHẦN MỀM CHO
HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ ĐIỀU HÀNH
3/4/14 85
Hệ thống
thông tin quản
lý
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS–Decision
Support System)
Hệ
thống
cung
cấp
thông
-n
cho
phép
người
ra
quyết
định
xác
định
được
kết
quả
khi
một
quyết
định
được
đưa
ra.
Thêm
vào
đó,
ht
còn
có
khả
năng
phân
lớp
và
đánh
giá
các
giải
pháp
Ví
dụ:
Giám đốc tiếp thị muốn cắt giảm ngân sách
quảng cáo, DSS sẽ phân tích cho thấy quyết định
đó ảnh hưởng tới lợi nhuận thực của doanh nghiệp
như thê nào, giúp cho giám đốc tiếp thị có thể đánh
giá được quyết định đó hợp lý hay không, từ đó lựa
chọn quyết định
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
86
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• DSS sử dụng các dữ liệu (từ DBMS) và
mô hình (từ MDMS) tạo khả năng phân
tích, thống kê, sử dụng ngôn ngữ truy vấn,
bảng tính, đồ họa để người sử dụng có
thể giao tiếp với hệ thống bằng các câu
hỏi giả thiết-kết luận (Nếu-thì).
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
87
DSS
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
88
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
• Hệ
thống
tự
động
hóa
văn
phòng
(OAS-‐Officer
Assignment
System)
Hệ thống hỗ trợ cho các tác vụ văn phòng để tạo ra
một môi trường văn phòng không sử dụng giấy tờ
• Hệ
tự
động
hóa
văn
phòng
được
thiết
kế
nhằm
hỗ
trợ
các
công
việc
phối
hợp
và
liên
lạc
trong
văn
phòng
như
xử
lý
văn
bản,
chế
bản
điện
tử,
lịch
điện
tử,
liên
lạc
thông
qua
thư
điện
tử,
v..v
• OIS có thể bao gồm ứng dụng thư thoại, đa
phương tiện, thư điện tử, hội thảo truyền
hình, truyền tập tin v..v
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
89
1.3.1.
HTTT
QL
theo
cấp
độ
quản
lý
Quản lý
chiến lược
Quản lý chiến thuật
Quản lý vận hành
3/4/14
Hệ thống thông tin quản lý 90
EIS, DSS,
OIS(OAS)
MRS, DSS,
OIS(OAS)
TPS,OIS
Phân cấp quản lý
Số lượng yêu cầu
1.3.2.
HTTT
QL
theo
chức
năng
Hình vẽ Phân loại HTTT QL theo chức năng
được hệ thống hỗ trợ
Sản xuất Thị trường Kế toán Tài chính Nhân lực
3/4/14
Hệ thống thông tin quản lý 91
1.3.2.
HTTT
QL
theo
chức
năng
– HTTT thị trường: Cung cấp TT về thị trường tiêu
thụ (tiêu thụ sp, kh, dự báo giá, sp cạnh tranh).
– HTTT sản xuất: Cung cấp TT về sản xuất (hàng
tồn kho, chi phí kỹ thuật, công nghệ sx, ).
– HTTT kế toán: Cung cấp TT xử lý nghiệp vụ kế
toán, TT liên quan tới phân tích lập kế hoạch.
– HTTT tài chính: Cung cấp TT về tài chính (tình
hình thanh toán, tỉ lệ lãi vay, thị trường chứng
khoán).
– HTTT nhân lực: Cung cấp TT về nguồn và cách
sử dụng nhân lực (lương, thị trường nguồn nhân
lực, xu hướng sử dụng nl).
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
92
HTTT
sản
xuất
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
93
HTTT
quản
lý
nguồn
nhân
lực
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
94
HTTT
QL
theo
mức
độ
ech
hợp
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
95
HTTT
QL
theo
mức
độ
ech
hợp
c. Phân
loại
theo
quy
mô
ech
hợp
– Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP- Enterprise
Resource Planning): Là hệ thống tích hợp và phối
hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yêu của
doanh nghiệp
– Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM-Supply Chain
Management): Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và
liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà
cung cấp
– Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM-
Customer Relationship Management): Là hệ thống
tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan
hệ với khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận
chức năng khác nhau
3/4/14
Hệ
thống
thông
-n
quản
lý
96
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_quan_ly_chuong_1_tong_quan_ve_h.pdf