Nội Dung
3.1 Mô hình tổng quát
3.2 Phần cứng
3.3 Phần mềm
3.4 Hệ thống mạng
3.5 Dữ liệu
3.6 Con người
38 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin kinh tế và quản lý - Chương 1, Bài 3: Các thành phần của hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3.CÁC THÀNH PHẦN
CỦA HỆ THỐNG
THÔNG TIN
Chương I
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 2
3.1 Mô hình tổng quát
3.2 Phần cứng
3.3 Phần mềm
3.4 Hệ thống mạng
3.5 Dữ liệu
3.6 Con người
NỘI DUNG
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 3
3.1. Mô hình tổng quát
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 4
• HTTT bao gồm 5 thành phần chính:
- Phần cứng
- Phần mềm
- Nguồn nhân lực
- Dữ liệu
- Mạng
• Phần cứng, phần mềm là đối tượng trung
tâm của các HTTT và nguồn nhân lực
đóng vai trò quyết định
Các yếu tố của mô hình
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 5
• Công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý,
truyền thông tin
• Phần cứng (hardware), là các bộ phận
(vật lý) cụ thể của máy tính hay hệ thống
máy tính, hệ thống mạng sử dụng làm
thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong
HTTT
• Phần cứng là các thiết bị hữu hình, có thể
nhìn thấy, cầm nắm được
3.2. Phần cứng
3.2. Phần cứng (tiếp)
• Một số thiết bị phần cứng:
- Mạch điều khiển: Bo mạch chủ, CPU, USB, ...
- Bộ nhớ: Ổ cứng, RAM, ROM, đĩa CD, đĩa VCD, ...
- Thiết bị nhập xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, chuột,
bàn phím, loa máy tính, webcam, ổ đĩa mềm, ổ đĩa
cứng, ổ USB, máy quét ảnh, headphones ...
- Truyền thông: Modem, card mạng, wifi, ...
- Linh kiện khác: Nguồn máy tính, vỏ máy tính, quạt
làm mát, kính lọc màn hình, ...
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 6
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 7
• Phần mềm (software) là một tập hợp
những câu lệnh được viết bằng một hoặc
nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự
xác định nhằm tự động thực hiện một số
chức năng hoặc giải quyết một bài toán
nào đó.
• Phần mềm có thể là những ý tưởng trừu
tượng, những thuật toán, các chỉ thị,
3.3. Phần mềm
3.3. Phần mềm (tiếp)
• Các phần mềm thông dụng trên máy tính cá
nhân:
- Xem phim, nghe nhạc
- Đồ họa, xử lý ảnh
- Ứng dụng văn phòng
- Phần mềm giáo dục
- Trò chơi
- Diệt virus, tường lửa, spyware
- Các tiện ích
- Các công cụ phát triển
- Hệ điều hành, ...
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 8
3.3. Phần mềm (tiếp)
• Phân loại phần mềm:
- Phân loại theo phương thức hoạt động
- Phân loại theo khả năng ứng dụng
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 9
3.3. Phần mềm (tiếp)
• Phân loại theo phương thức hoạt động
- Phần mềm hệ thống dùng để vận hành máy tính
và các phần cứng máy tính.
• Bao gồm các hệ điều hành, trình điều khiển thiết bị
(device driver), các công cụ phân tích (diagnostic
tool), trình phục vụ, hệ thống cửa sổ, các tiện ích....
• Ví dụ: Các hệ điều hành máy tính Windows XP,
Linux, Unix...
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 10
3.3. Phần mềm (tiếp)
- Phần mềm ứng dụng để người dùng có thể
tác nghiệp một hay một số công việc cụ thể.
• Ví dụ:
• Phần mềm văn phòng: MS Office, Open Office, Lotus, ...
• Phần mềm doanh nghiệp: Các phần mềm quản lý
lương, kế toán, nhân sự, ...
• Phần mềm giáo dục: Quản lý trường học, quản lý điểm,
bài giảng, quản lý đào tạo từ xa, quản lý lớp học, ...
• Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: Oracle, Access,
Foxpro, MySQL, SQL Server, ...
• Phần mềm trò chơi: 2D, 3D, ...
• Các tiện ích: Nén, giải nén, phân mảnh ổ đĩa, chia ổ đĩa,
...
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 11
3.3. Phần mềm (tiếp)
• Phần mềm chuyển dịch mã như các trình biên
dịch và trình thông dịch
• Đây là các chương trình dùng để đọc các câu lệnh từ
mã nguồn được viết bởi các lập trình viên theo một
ngôn ngữ lập trình nào đó và dịch nó sang dạng
ngôn ngữ máy mà máy tính có thể hiểu được, hay
dịch nó sang một dạng khác như là tập tin đối tượng
(object file) và các tập tin thư viện (library file) mà các
phần mềm khác (như hệ điều hành chẳng hạn) có
thể hiểu để vận hành máy tính thực thi các lệnh, chỉ
thị
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 12
• Phân loại theo khả năng ứng dụng
- Phần mềm ứng dụng chung: Hệ QTCSDL,
phần mềm đồ họa, phần mềm văn phòng, ...
Ứng dụng cho nhiều người, nhiều tổ chức,
sản xuất hàng loạt, ...
- Phần mềm ứng dụng cho các bài toán cụ thể:
Quản lý trường học, bệnh viện, công ty, giải
quyết một bài toán cụ thể, ... Ứng dụng cho
từng đơn vị, tổ chức cụ thể, sản xuất theo
đơn đặt hàng
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 13
3.3. Phần mềm (tiếp)
3.3. Phần mềm (tiếp)
• Phần mềm quản lý
- Là phần mềm ứng dụng với nhiệm vụ thực
hiện tin học hoá các quá trình quản lý truyền
thống
- Việc xây dựng và khai thác phần mềm quản
lý đòi hỏi sự am hiểu về chuyên môn quản lý
- Một số phần mềm quản lý tiêu biểu:
• Quản lý kinh doanh và hoạt động siêu thị
• Quản lý nhân sự
• Quản lý thi trắc nghiệm
• Quản lý bán hàng, ...
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 14
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 15
• Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc
lập (autonomous) được kết nối với nhau thông
qua các đường truyền vật lý và tuân theo các
quy ước truyền thông nào đó.
- Khái niệm máy tính độc lập được hiểu là các máy tính
không có máy nào có khả năng khởi động hoặc đình
chỉ hoạt động của một máy khác.
- Các đường truyền vật lý được hiểu là các môi trường
truyền tín hiệu vật lý
- Các quy ước truyền thông chính là cơ sở để các máy
tính có thể "nói chuyện" được với nhau
3.4. Hệ thống mạng
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 16
• Ưu điểm của mạng máy tính
- Cho phép chia sẻ tài nguyên :
• Các chương trình, thiết bị và dữ liệu có thể được bất kỳ
người nào trong tổ chức sử dụng và người sử dụng không
cần quan tâm đến vị trí vật lý của các tài nguyên đó ở đâu
khi họ dùng mạng.
- Tăng độ tin cậy và sự an toàn cho hệ thống thông tin
• Sử dụng nhiều thiết bị dự phòng trong mạng, các thiết bị này
có khả năng thay thế thiết bị đang vận hành khi gặp sự cố.
• Việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự thống nhất
và tập trung
• Thông tin cập nhật thường xuyên, liên tục
3.4. Hệ thống mạng (tiếp)
3.4. Hệ thống mạng (tiếp)
• Ưu điểm của mạng máy tính
- Tiết kiệm chi phí
• Tận dụng khả năng xử lý của máy chủ
• Có thể dùng chung các thiết bị đắt tiền
• Các máy trạm không cần tốc độ và khả năng xử lý mạnh
• Chi phí truyền tin và giá thành thiết bị rẻ hơn
- Tăng năng suất và hiệu quả làm việc trong tổ chức
• Có khả năng làm việc nhóm, thông tin, dữ liệu, tài nguyên có
thể dùng chung ...
• Có khả năng truy nhập, điều khiển, quản lý từ xa, ...
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 17
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 18
• Phân loại hệ thống mạng
- Phân loại mạng theo vị trí địa lý
- Phân loại mạng theo kỹ thuật truyền tin
- Phân loại mạng theo hệ điều hành mạng
-
Phân loại mạng máy tính3.4. Hệ thống mạng ( iếp)
3.4. Hệ thống mạng (tiếp)
• Phân loại mạng theo vị trí địa lý:
- LAN (Local Area Network)
• Kết nối các máy tính trong một khu vực bán kính hẹp thông
thường khoảng 10km trở lại.
• LAN thường được sử dụng trong nội bộ một cơ quan/tổ
chức...
• Các LAN có thể được kết nối với nhau thành WAN.
- MAN (Metropolitan Area Network)
• Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố bán kính
100km trở lại.
• Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường
truyền thông tốc độ cao (50-100 Mbit/s).
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 19
• Phân loại mạng theo vị trí địa lý (tiếp)
- WAN (Wide Area Network)
• Kết nối máy tính trong nội bộ các quốc gia hay
giữa các quốc gia trong cùng một châu lục.
• Thông thường kết nối này được thực hiện thông
qua mạng viễn thông.
• Các WAN có thể được kết nối với nhau thành
GAN hay tự nó đã là GAN.
- GAN (Global Area Network)
• Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau.
• Thông thường kết nối này được thực hiện thông
qua mạng viễn thông và vệ tinh.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 20
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 21
• Mạng INTERNET (International Network): Mạng
của các mạng. Internet có các ứng dụng sau :
- Dịch vụ thư điện tử
- Hội thảo trên Internet
- Dịch vụ WWW (Word Wide Web) : Internet là một
kho tài liệu khổng lồ, một bách khoa toàn thư đồ sộ
nhất thế giới. Người sử dụng có thể tham khảo nhiều
thông tin đa dạng, phong phú thuộc tất cả các lĩnh
vực. Bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML người sử
dụng có thể tạo ra các trang WEB trên mạng riêng
cho mình. Thông qua Internet, có thể tiến hành
quảng cáo, mua bán hàng qua mạng, tìm đối tác kinh
doanh ...( Thương mại điện tử )
INTERNET
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 22
• Intranet là một mạng riêng cho một doanh
nghiệp
• Intranet kết nối nhiều máy tính tới mạng Internet
qua một cổng duy nhất của doanh nghiệp
• Intranet giúp chia sẻ thông tin và các nguồn
nhân lực khác của công ty giúp tiết kiệm tối đa
chi phí
• Intranet đảm bảo tính duy nhất của thông tin
trong doanh nghiệp. Intranet giúp công ty của
bạn hoạt động hiệu quả hơn
Mạng Intranet, Extranet
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 23
Mạng Intranet, Extranet (tt)
• Intranet giúp chia sẻ kết nối Internet giữa các
máy trong mạng.
• Intranet giúp tạo nên bức tường lửa (firewall)
đảm bảo tính bảo mật thông tin của công ty.
• Intranet giúp nhân viên truy cập thông tin cần
thiết cho công việc một các dễ dàng.
• Intranet giúp đào tạo nhân viên ít tốn kém hơn,
hiệu quả hơn và trong thời gian ngắn hơn.
• Intranet giúp quản lý hiệu quả và thời gian làm
việc của nhân viên tốt hơn
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 24
• Extranet cung cấp một Internet site có thể truy nhập
đến một nhóm người đã chọn
• Extranet cung cấp khả năng tạo ra các ứng dụng
mà các bên cộng tác và khách hàng có thể truy
nhập nhưng không dành cho công chúng nói chung
• Đối với các giao dịch giữa các doanh nghiệp,
Extranet đảm bảo thương mại điện tử an toàn.
Extranet có thể tự động hoá chia sẻ thông tin bằng
cách cung cấp truy nhập đến thông tin cụ thể và
truy nhập có kiểm soát đến các cơ sở dữ liệu nội bộ
Mạng Intranet, Extranet (tt)
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 25
• Khái niệm Cơ sở dữ liệu:
- Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ
chức, có liên quan được lưu trữ trên các
thiết bị lưu trữ thứ cấp (như băng từ, đĩa
từ) để có thể thoả mãn yêu cầu khai thác
thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng
hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều
mục đích khác nhau.
3.5. Dữ liệu
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 26
• Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ
liệu.
• Cơ sở dữ liệu phải được thu thập, lựa
chọn và tổ chức một cách khoa học theo
một mô hình xác định, tạo điều kiện cho
người sử dụng có thể truy cập một cách
dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
3.5. Dữ liệu
3.5. Dữ liệu
• Cơ sở dữ liệu trong kinh tế và quản lý bao
gồm:
- Cơ sở dữ liệu nhân lực.
- Cơ sở dữ liệu tài chính.
- Cơ sở dữ liệu kế toán.
- Cơ sở dữ liệu công nghệ.
- Cơ sở dữ liệu kinh doanh.
3.5. Dữ liệu
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
- Là một phần mềm chuyên dụng giải quyết
tốt tất cả các vấn đề đặt ra cho một CSDL:
tính chủ quyền, cơ chế bảo mật hay phân
quyền hạn khai thác CSDL, giải quyết tranh
chấp trong quá trình truy nhập dữ liệu, và
phục hồi dữ liệu khi có sự cố
3.5. Dữ liệu
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database
Management System) là một hệ thống
phần mềm máy tính được thiết kế chuyên
biệt cho bài toán quản lý.
• Mô hình dữ liệu của các hệ quản trị CSDL
là mô hình quan hệ.
• Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng
hiện nay là: FOXPRO, ACCESS, SQL
Server, ORACLE, ...
3.5. Dữ liệu
• Hệ quản trị CSDL cung cấp 2 tính năng
chính:
- Lưu trữ, quản lý dữ liệu
- Truy cập, khai thác dữ liệu
3.5. Dữ liệu
• FOXPRO
- Phát triển bởi Microsoft;
- Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, doanh
nghiệp nhỏ;
- Tính bảo mật, an toàn là không cao;
- Hiện nay còn rất ít doanh nghiệp sử dụng
hệ quản trị CSDL Foxpro.
3.5. Dữ liệu
• ACCESS:
- Phát triển bởi Microsoft;
- Là hệ CSDL dùng cho các tổ chức, doanh nghiệp
vừa và nhỏ;
- Có khả năng triển khai trên mạng, tuy nhiên tính bảo
mật, an toàn là không cao.
- Công cụ quản lý CSDL của Access gồm các Tables
(Bảng), Queries (Truy vấn), Forms (Mẫu), Reports
(Báo cáo), Macro (Macro lệnh), Modules (các khai
báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng
trên sẽ được hiện ra trong một cửa số riêng.
3.5. Dữ liệu
• MySQL:
- Là hệ CSDL mã nguồn mở biến nhất thế
giới và được các nhà phát triển rất ưa
chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng;
- Là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ
sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên
nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống
lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
- Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất
thích hợp cho các ứng dụng có truy cập
CSDL trên internet. MySQL được sử dụng
chủ yếu cho các ứng dụng Web.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 34
• Chủ thể điều hành và sử dụng HTTT
• Gồm 2 nhóm chính: Những người xử
dụng HTTT trong công việc, những người
xây dựng và bảo trì HTTT
• Là thành phần rất quan trọng của HTTT
nên tổ chức phải có kế hoạch đào tạo đội
ngũ lao động tri thức, có tay nghề cao để
sử dụng HTTT
3.6. Con người
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 35
• Bảo trì hệ thống:
- Phân tích viên hệ thống
- Lập trình viên
- Kỹ thuật viên
• Sử dụng hệ thống
- Lãnh đạo
- Kế toán, Tài vụ
- Kế hoạch, Tài chính
3.6. Con người
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 36
• Năng lực kỹ thuật: Hiểu biết về phần cứng, phần
mềm, công cụ lập trình, biết đánh giá các PM hệ
thống, PM chuyên dụng cho một DN đặc thù
• Kỹ năng giao tiếp: Hiểu các vấn đề của user và tác
động của chúng đối với các bộ phận khác của DN;
hiểu các đặc thù của DN; Hiểu nhu cầu thông tin
trong DN; khả năng giao tiếp với mọi người ở các vị
trí khác nhau
• Kỹ năng quản lý: Khả năng quản lý nhóm; khả năng
lập và điều hành kế hoạch phát triển các đề án
Năng lực cần có của Phân tích viên HT
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 37
• Trình bày các thành phần chính trong mô hình tổng
quát HTTT, mô tả gắn gọn chức năng của từng
thành phần?
• Phần cứng là gì? Liệt kê một số thiết bị phần cứng?
• Phần mềm là gì? Phân loại phần mềm và cho ví
dụ?
• Định nghĩa hệ thống mạng, phân loại mạng máy
tính?
• Phân biệt mạng LAN và WAN, Intranet và
Extranet?
• Khái niệm CSDL, liệt kê và nêu các đặc điểm chính
của một số hệ quản trị CSDL?
• Vai trò của con người trong HTTT?
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL 38
Q&A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_kinh_te_va_quan_ly_chuong_1_bai.pdf