Xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng
Câu lệnh DELETE không chỉ định điều kiện đối với các dòng dữ liệu cần xoá
trong mệnh đề WHERE sẽ xoá toàn bộ dữ liệu trong bảng. Thay vì sử dụng câu lệnh
DELETE trong trường hợp này, ta có thể sử dụng câu lệnh TRUNCATE có cú pháp
như sau:
TRUNCATE TABLE tên_bảng
Ví dụ:
truncate table tmp1
2.5. View
2.5.1 Khái niệm
Khung nhìn là một bảng tạm thời, có cấu trúc như một bảng, khung nhìn
không lưu trữ dữ liệu mà nó được tạo ra khi sử dụng, khung nhìn là đối tượng thuộc
CSDL.
54 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à không chỉ định một port cụ thể trong chuỗi kết nối (chúng ta sẽ
nói về chuỗi kết nối kỹ hơn trong phần kết nối các ngôn ngữ lập trình với SQL
Server 2005) thì chúng ta phải kích hoạt dịch vụ SQL Server Browser để cho
phép các kết nối từ xa. Ví dụ: SQL Server 2005 Express Edition được cài
đặt với một thể hiện mặc định là tên_máy_tính\SQLEXPRESS.
Chúng ta chỉ cần kích hoạt dịch vụ SQL Server Browser một lần bất kể chúng
ta có bao nhiêu thể hiện của SQL Server 2005 đang được sử dụng (running). Để
kích hoạt dịch vụ SQL Server
Browser, cần làm theo các bước sau:
Click Start -> Programs -> Microsoft SQL Server 2005 -> Configuration
Tools, click SQL Server Surface Area Configuration.
Trong trang SQL Server 2005 Surface Area Configuration, click Surface
124
Area Configuration for Services and Connections.
Trong trang Surface Area Configuration for Services and Connections, click
SQL Server Browser, click Automatic for Startup type, click Apply.
Lưu ý: tương tự như dịch vụ MSSQLSERVER, nếu chọn startup type là
Automatic thì dịch vụ SQL Server Browser sẽ được khởi động khi Windows khởi
động
Kiểm tra tình trạng dịch vụ trong Service status. Sau đó click Start nếu dịch vụ
này đang bị Stop.
Lưu ý: Thực hiện các bước trên làm tăng các nguy cơ cho hệ thống vì hệ thống
sẽ hiện thị thông tin của các thể hiện của SQL Server đạng chạy trên hệ thống. Các
nguy cơ này có thể được giảm thiểu bằng cách không kích hoạt dịch vụ SQL Server
Browser và kết nối vào thể hiện của SQL Server thông qua một port. Chi tiết có thể
tham khảo Microsoft Book Online theo các chủ đề sau:
SQL Server Browser Service
Connecting to the SQL Server Database Engine
Client Network Configuration
c. Tạo các ngoại lệ trên Windows Firewal
Các bước dưới đây áp dụng cho Windows Firewall trong Windows XP Service
Pack 2 (SP2) và trong Windows Server 2003.
Nếu tường lửa được sử dụng trên máy tính cài đặt SQL Server 2005, các kết
nối từ bên ngoài sẽ bị chặn trừ khi SQL Server 2005 và SQL Serve Browser có thể
liên lạc qua tường lửa.
Chúng ta phải tạo ra các ngoại lệ cho mỗi thể hiện của SQL Server 2005
(muốn thể hiện nào tiếp nhận kết nối từ xa thì chúng ta phải tạo ngoại lệ cho thể
hiện đó) và một ngoại lệ cho dịch vụ SQL Server Browser.
Việc tạo ngoại lệ theo các bước sau:
Click Start -> Programs -> Microsoft SQL Server 2005 ->Configuration
Tools -> SQL Server Configuration Manager.
Trong trang SQL Server Configuration Manager, click SQL Server
Services, right-click tên thể hiện, và click Properties.
Trong trang SQL Server Browser Properties, click tab Advanced, xác
125
định instanceID trong danh sách thuộc tính, và click OK.
Lưu ý: Chúng ta có thể có nhiều thể hiện SQL Server, do đó chúng ta phải xác
định đúng instanceID nào chúng tao muốn tạo ngoại lệ.
Để mở Windows Firewall, click Start, click Run, đánh firewall.cpl, và click
OK. Tạo ngoại lệ cho SQL Server 2005 trong Windows Firewall
Trong Windows Firewall, click tab Exceptions, sau đó click Add Program.
Trong cửa sổ Add a Program window, click Browse.
C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL.1\MSSQL\Binn\sqlservr.exe,
click Open, và click OK.
Lưu ý: Đường dẫn có thể khác nhau tùy thuộc vào thư mục cài đặt của SQL
Server 2005.
MSSQL.1 là nơi lưu trữ cho instanceID chúng ta thu được trong bước trên.
Lặp lại các bước trên cho mỗi thể hiện của SQL Server 2005 cần thiết lập
ngoại lệ. Tạo ngoại lệ cho dịch vụ SQL Server Browser trong Windows Firewall
Trong Windows Firewall, click tab Exceptions, và click Add Program.
Trong cửa sổ Add a Program, click Browse.
C:\Program Files\Microsoft SQL Server\90\Shared\sqlbrowser.exe, click
Open, và click OK.
Lưu ý: Đường dẫn có thể thay đổi tùy thuộc vào thư mục cài đặt của SQL
Server 2005.
2.11.2. Kết nối vào SQL Server trong các ngôn ngữ lập trình
a. C# và VB.NET
Tùy thuộc vào việc sử dụng .NET Data Provider (tập các đối tượng phục vụ
việc trao đổi dữ liệu) nào trong .NET Framework và việc sử dụng hình thức
Authentication nào để truy xuất dữ liệu trong SQL Server 2005, chúng ta sẽ có các
cách khác nhau để kết nối đến SQL Server 2005. Trong phần trình bày này sẽ sử
dụng System.Data.SqlClient là một Data Provider phổ biến để kết nối với SQL
Server 2005.
Trong C#:
public void ConnectToSql ()
126
{
System.Data.SqlClient.SqlConnection conn =
new System.Data.SqlClient.SqlConnection ();
// TODO Xây dựng chuỗi kết nối
conn.ConnectionString =
"integrated security=true;data source=tên_SQLSERVER;" +
"persist security info=False;initial catalog=tên_CSDL";
try
{
conn.Open();
// Xây dựng code để tương tác với CSDL ở đây
}
catch (Exception ex)
{
MessageBox.Show("Failed to connect to data source");
}
finally
{
conn.Close();
}}
Trong VB.NET
Public Sub ConnectToSql()
Dim conn As New SqlClient.SqlConnection
' TODO Xây dựng chuỗi kết nối
conn.ConnectionString = & _
"integrated security=true;data source=tên_SQL Server;" & _
"persist security info=False;initial catalog=tên_CSDL"
127
Try
conn.Open()
' Xây dựng code để tương tác với CSDL ở đây
Catch ex As Exception
MessageBox.Show("Failed to connect to data source")
Finally
conn.Close()
End Try
End Sub
Trong hai ví dụ trên chúng ta xây dựng hàm kết nối vào SQL Server 2005 mà
thành phần quan trọng nhất là chuỗi kết nối vào CSDL:
Trong C#:
"integrated security=true;data source=tên_SQLSERVER;" +
"persist security info=False;initial catalog=tên_CSDL";
Trong VB.NET:
"integrated security=true;data source=tên_SQL Server;" & _
"persist security info=False;initial catalog=tên_CSDL"
Trong đó:
Intergrated security = true: sử dụng Windows Authentication
data source: chỉ định tên thể hiện của SQL Server 2005 mà chúng ta muốn kết
nối.
persist security info: Thiết lập mặc định cho từ khóa persist security info là
false. Thiết lập sang giá trị true sẽ cho phép các dữ liệu nhạy cảm bao gồm UserID
và password có thể được truy xuất khi kết nối được mở initial catalog: Tên CSDL
mà chúng ta muốn tương tác.
Ví dụ chuỗi kết nối sử dụng Windows Authentication:
"integrated security=true;data source=.\\SQLExpress" +
"persist security info=False;initial catalog=myDB";
Ví dụ chuỗi kết nối sử dung SQL Server Authentication:
128
"persist security info=False;User ID = *****; password = ***** “ +
“initial catalog=myDB; data source=.\\SQLExpress ";
b. VB 6
Ví dụ dưới đây minh họa việc xây dựng ứng dụng CSDL bằng VB6. Giả sử
chúng ta có CSDL tên là Test, SQL Server là .\\SQLExpress, User là sa, Password
là 1234.
Private Sub Command1_Click()
Dim connectionString As String
Dim commandString As String
Dim sqlConnection As ADODB.Connection
Dim rs As Recordset
connectionString="PROVIDER=SQLOLEDB;
DATA SOURCE=.\SQLEXPRESS;”
connectionString = “UID=sa; PWD=1234;DATABASE=Test"
commandString = "select count(*) as count from Users where UserName = '"
commandString = commandString & Text1.Text & "' and Password = '"
commandString = commandString & Text2.Text & "'"
Set sqlConnection = New ADODB.Connection
sqlConnection.Open (connectionString)
Set rs = New Recordset
rs.Open commandString, sqlConnection
If (rs("count") = 1) Then
MsgBox "Login successfully"
End If
End Sub
129
130
Chương 3
ỨNG DỤNG QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU CHO DOANH
NGHIỆP
3.1. Nhiệm vụ quản trị CSDL của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các dữ liệu của doanh nghiệp phát sinh
ngày càng nhiều. Người ta muốn tận dụng nguồn dữ liệu này để sử dụng cho những
mục đích hỗ trợ cho công việc kinh doanh ví dụ như cho mục đích thống kê hay
phân tích. Từ đó vạch ra các phương án chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
Chính vì vậy mà CSDL là một trong những phần quan trọng nhất của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải đảm bảo sự vận hành an toàn của kho dữ liệu trong máy
tính, nếu dữ liệu này bị rò rỉ ra ngoài thì sẽ gây tổn thất khôn lường cho doanh
nghiệp. Vì thế, phải tăng cường công tác quản lý sự an toàn, xây dựng cơ chế bảo
vệ và người quản lý chuyên nghiệp kho dữ liệu.
3.2. Quản trị sản xuất và tác nghiệp trong doanh nghiệp
1. Thiết kế nhà máy
- Lựa chọn địa điểm
a)Vị trí
b) Hạn chế của vùng
c) Đảm báo các yếu tố đầu vào
- Xác định quy mô
2- Sắp xếp nhà máy một cách tổng thể
– Sắp xếp nhà máy
– Tính linh hoạt trong thiết kế
– Lựa chọn máy móc và công nghệ
3- Tổ chức sản xuất
- Lập lịch trình sản xuất
– Kiểm soát chi phí sản xuất
– Kiểm soát phế liệu và chất thải
131
– Kiểm soát chất lượng
4- Mua sắm vật tư và bố trí kho
- Xác định nhu cầu nguyên vật liệu
- Lựa chọn nhà cung ứng
- Bố trí kho của doanh nghiệp vừa và nhỏ
– Vận chuyển
Ví dụ: Một số dữ liệu quản lý kho vật tư
Hình 3.1: Cơ sở dữ liệu quản lý kho vật tư
3.3. Quản trị hoạt động dịch vụ
- Đặc điểm dịch vụ và kinh doanh dịch vụ
a) Dịch vụ là vô hình
b) Người mua và người bán dịch vụ là hoàn toàn độc lập vớii nhau
c) Người mua và người bán là không thể tách rời
d) Dịch vụ không thể lưu trữ
e) Khó chuẩn hoá chất lượng dịch vụ
132
Hành vi người mua
- Tại sao khách hàng lại mua dịch vụ
- Tại sao khách hàng không mua dịch vụ
Phân tích thị trường và chiến lược Marketing cho các hãng kinh doanh dịch
vụ
Định giá dịch vụ
Ước tính giá dịch vụ
Quảng cáo khuyến mại kinh doanh dịch vụ
– Quảng cáo
- Bán hàng trực tiếp
- Phương tiện quảng cáo thông tin đại chúng
- Khuyến mại
Phân phối dịch vụ
Quản trị quá trình cung ứng dịch vụ
- Bố trí địa điểm cung ứng dịch vụ
- Tổ chức việc cung ứng dịch vụ
- Mua sắm các công cụ phục vụ cung ứng dịch vụ
Ví dụ: dữ liệu về việc cung cấp các mặt hàng
Hình 3.2: Cơ sở dữ liệu về việc cung cấp các mặt hàng
3.4. Quản trị hoạt động marketing
Hệ thống marketing của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phân tích thị trường và hành vi người tiêu dùng
- Mục tiêu
133
- Các vấn đề liên quan đến khách hàng
+ Ai là người mua hàng?
+ Tại sao họ lại tiêu dùng?
+ Họ mua cái gì?
- Phân đoạn thị trường
Tiếp cận khách hàng
- Thiết lập mục tiêu marketing
- Chiến lược marketing
- Những yếu tố của giao dịch bán hàng
- Kế hoạch marketing
Ví dụ: dữ liệu về khách hàng
Hình 3.3: Cơ sở dữ liệu về khách hàng
3.5. Quản trị nhân lực
Xây dựng chiến lược về nhân lực
- Xác định mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp về nhân lực
- Phân tích nhân lực của doanh nghiệp hiện tại.
- Phân tích nguồn cung lao động
- Xây dựng các phương án chiến lược nhân lực
Tuyển dụng nhân viên
- Sự cần thiết của việc tuyển dụng nhân viên và yêu cầu tuyển chọn nhân
viên
- Các bước công việc tuyển dụng
134
+ Phân tích công việc
+ Xác định nhu cầu nhân lực
+ Lựa chọn ứng viên
+ Tiến hành phỏng vấn
+ Tuyển dụng
Bố trí công việc
- Sắp xếp công việc cho nhân viên
Theo dõi đánh giá chất lượng công việc
Đào tạo và bồi dưỡng nhân viên
Thôi việc và buộc thôi việc
Ví dụ: Các dữ liệu về hồ sơ nhân viên của 1 doanh nghiệp
Hình 3.4: Dữ liệu về hồ sơ nhân viên của 1 doanh nghiệp
3.6. Quản trị CSDL tài chính
Vốn và nguồn vốn cho doanh nghiệp
- Vốn và vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp vừa và nhỏ
- Các nguồn vốn có thể huy động trong các giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp
+ Giai đoạn hình thành
a) Nguồn cá nhân
135
b) Nguồn huy động từ bạn bè và người thân
c) Huy động vốn từ các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
+ Trong giai đoạn phát triển
Kế hoạch hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
- Vai trò của kế hoạch tài chính đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phương pháp lập kế hoạch tài chính
Các giải pháp tạo vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Vay từ nguồn tín dụng
- Huy động vốn tự có
- Huy động vốn từ người thân
- Chiếm dụng vốn của người khác
Chúng ta cần tiền hành xây dựng CSDL lưu trữ và quản lý tất cả các thông tin
về các khoản chi phí hàng tháng: Lương của người quản lý, các khoản lương và
tiền công khác, tiền nhà, đất(thuê), quảng cáo, phí vận chuyển, điện, điện thoại, các
dịch vụ công cộng khác, bảo hiểm, thuế, BHXH,lãi, các khoản khác, mua TSCĐ và
lắp đặt, sửa chữa xây dựng, hàng hoá vật tư dự trù để, tiền đặt cọc, lệ phí và phí
dịch vụ ...
Ví dụ: dữ liệu về quản lý lương nhân viên
Hình 3.5: Dữ liệu về quản lý lương nhân viên
3.7. Quản trị hoạt động tiêu thụ
Lựa chọn hệ thống kênh phân phối
- Lựa chọn tiêu thụ trực tiếp
136
- Lựa chọn tiêu thụ qua trung gian
Lựa chọn địa điểm tiêu thụ
- Yêu cầu đối với địa điểm tiêu thụ
- Cách chọn lựa các cửa hàng
+ Đối với vùng địa phương
+ Đối với thành phố
a) Đối với vùng trung tâm
b) Vùng kinh doanh thứ cấp
c) Vùng ngoại ô
d) Trung tâm mua sắm
+ Lựa chọn trung tâm
Xác định khách hàng
Mua hàng và kiểm soát kho hàng
- Mua hàng
- Xác định lượng hàng cần mua
- Chỉ dẫn công tác mua hàng
- Kế hoạch mua hàng
2. Bố trí hàng hoá tại nơi tiêu thụ
3. Hệ thống thông tin phản hồi và phân tích khách hàng.
4. Tổ chức các hoạt động marketing hỗ trợ tiêu thụ
Ví dụ: dữ liệu về quản lý hóa đơn bán hàng, phiếu nhập bán hàng, thanh
toán...
137
Hình 3.6: Dữ liệu về quản lý bán hàng
3.8. Bảo vệ và quản lý csdl dữ liệu thông tin khách hàng
Csdl dữ liệu thông tin khách hàng là một bộ phận quan trọng của thông tin hoá
doanh nghiệp, sự an toàn của dữ liệu liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, vì thế, các doanh nghiệp đều coi việc bảo vệ và quản lý kho dữ
liệu thông tin khách hàng là nhiệm vụ quan trọng, hàng đầu. Bạn có thể tham khảo
giải pháp mô tả chi tiết dưới đây để biết cách thức tiến hành bảo vệ và quản lý kho
dữ liệu thông tin khách hàng.
Miêu tả chi tiết
Quản lý hàng ngày
Để đảm bảo tính hiệu quả và độ tin cậy của kho dữ liệu thông tin khách hàng,
hàng ngày, doanh nghiệp phải tiến hành quản lý kho dữ liệu một cách khoa học, ví
dụ như nhập và loại bỏ dữ liệu, phân loại dữ liệu, phục hồi dữ liệu, kiểm tra tính ổn
định của kho dữ liệu v..v...Doanh nghiệp phải đề ra kế hoạch quản lý thông tin hàng
ngày một cách khoa học và hoàn chỉnh, đồng thời, ghi chép chúng một cách đầy đủ.
Quản lý sự an toàn
Biện pháp quản lý sự an toàn thường thấy là: hệ thống cấp, quyền hạn sử dụng,
138
thay đổi quyền hạn của nhân viên quản lý, xây dựng quyền hạn của nv quản lý, xây
dựng quyền hạn của tổ dự án, quyền hạn phân chia, lưu trữ, bảo tồn giá trị kho dữ
liệu. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp áp dụng phương pháp thiết kế 3 tầng C/S
để xây dựng kho dữ liệu thông tin khách hàng, nếu là trên mạng thì áp dụng kỹ
thuật "tường lữa", phương pháp này có thể nâng cao tính an toàn cho kho dữ liệu t
khách hàng.
Sử dụng kho dữ liệu
Mục đích xây dựng kho dữ liệu thông tin khách hàng là để doanh nghiệp sử
dụng nó kinh doanh nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trưiờng, cải thiện tình
hình phục vụ khách hàng để thu được thành quả rõ rệt trong kinh doanh. Kho dữ
liệu thông tin khách hàng có thể dùng trong toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, nó bao gồm: Điều tra nghiên cứu thị trường, phát triển thị trường,
tạo cơ hội bán hàng, hoạt động kinh doanh, duy trì mối quan hệ khách hàng và phục
vụ khách hàng.
Đảm bảo tính kịp thời
Dữ liệu trong kho dữ liệu là yếu tố tĩnh, chỉ có động thái của khách hàng là
hoạt động, doanh nghiệp phải nghĩ cách để sử dụng tối đa lợi ích mà kho dữ liệu
mang lại, như vậy sẽ không bị lãng phí tiền bạc và công sức của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải cố gắng hoàn thiện, kịp thời đổi mới thông tin khách hàng, ghi
chép thông tin mới nhất vào kho dữ liệu.
Biện pháp quản lí an toàn kho dữ liệu thường thấy là gì?
Biện pháp quản lí an toàn thường thấy là: hệ thống cấp truyền hạn sử dụng,
thay đổi quyền hạn của nhân viên quản lí, xây dựng quyền hạn của tổ dự án, quyền
hạn phân chia, lưu giữ, bảo tồn kho dữ liệu. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp áp
dụng phương pháp thiết kế 3 tầng C/S để xây dựng kho dữ liệu thông tin khách
hàng, nếu là trên mạng thì áp dụng kĩ thuật " tường lửa ". Phương pháp này có thể
nâng cao tính an toàn cho kho dữ liệu thông tin khách hàng
3.9. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng hợp kết quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và được tính bằng cách lấy kết quả theo đơn vị giá trị chia
cho chi phí kinh doanh. Từ các kết quả trên có thể thấy hiệu quả là một phạm trù
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực(nhân tài, vật lực, tiền vốn) để đạt đuợc
mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong
139
mối quan hệ với kết quả tạo ra.
Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, thể
hiện trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.
Do các nguồn lực sản xuất xã hội là khan hiếm trong khi càng ngày người ta
càng sử dụng các nguồn lực vào phục vụ những nhu cầu khác nhau của con người.
Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường đều phải cân nhắc tới
vấn đề về kết quả đạt được, chi phí bỏ ra. Việc nghiên cứu phân tích hiệu quả kinh
doanh sẽ là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp sử dụng hợp lý hơn nguồn lực.
Tăng cao hiệu hiệu quả kinh doanh cũng có nghĩa là tăng lợi nhuận và các giá trị tạo
ra của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ hầu hết là các doanh nghiệp kinh doanh, vì vậy
mục tiêu mà loại doanh nghiệp này hướng tới là không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh tế qua mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mặt khác, việc định lượng hiệu quả về
mặt xã hội là hết sức khó khăn nhất là đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi vì
trong quan hệ với môi trường kinh doanh thì doanh nghiệp lớn có tác động lớn hơn
và dễ nhận thấy hơn so với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
140
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Trung Tuấn, (1998), Giáo trình cơ sơ dữ liệu, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia.
[2] Lê Tiến Vương, (1994), Nhập môn Cơ sở dữ liệu quan hệ, Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật.
[3] Trần Trường Giang, (2010) , Bài giảng Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ,
Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên.
[4] Trần Nguyên Phong, (2004), Giáo trình SQL, Khoa CNTT – Trường Đại
học khoa học Huế
[5] Vũ Đức Thi,( 1997), Cơ sở dữ liệu - Kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản
Khoa học thống kê.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_trong_doanh_nghiep_phan.pdf