Giới thiệu
Bộ biên dịch câu truy vấn (query compiler)
Phân tích cú pháp
Nội dung chi tiết
Cây phân tích (parse tree)
Chuyển cây phân tích sang ðSQH
Câu truy vấn ñơn giản
Câu truy vấn lồng - lồng tương quan
Qui tắc tối ưu cây truy vấn
Ước lượng chi phí
32 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 5: Tối ưu hóa truy vấn - Lương Trần Hy Hiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuẩn bị các cấu trúc dữ liệu phù hợp với
quan hệ R
GetNext()
DBMS05 – Slides 97
Trả về bộ kế tiếp
Trả về giá trị NotFound
Close()
Dừng việc ñọc sau khi ñã ñọc hết các bộ
trong R
Iterators và table-scan
Open(){
b := the first block of R;
t := the first tuple of block b;
}
GetNext(){
if(t is past the last tuple on block b){
increment b to the next block;
if(there is no next block)
DBMS05 – Slides 98
return NotFound;
else /*b is a new block*/
t := first tuple on block b
}
/*return t and increment*/
tmp := t;
increment t to the next tuple of b;
return tmp;
}
Close(){
}
Phép chọn - σC(R)
(1) Cho Aθc là dạng so sánh
A là thuộc tính có chỉ mục
θ là toán tử so sánh =, >, <
c là hằng số
(2) Sử dụng phương pháp index-scan
DBMS05 – Slides 99
ñể truy xuất các
bộ thỏa ñiều kiện ở (1)
(3) Với mỗi bộ thỏa (2), xét tiếp các
ñiều kiện còn lại
trong C (gọi là bước Filter)
Ước lượng chi phí
Cho R(a, b) và σC(R)
Dùng table-scan + filter
Nếu R clustered: B(R)
Nếu R non-clustered: T(R)
Dùng index-scan ñể chọn ra những bộ thỏa ñiều kiện
a=val + filter
DBMS05 – Slides 100
Nếu a clustering index: B(R) / V(R,a)
Nếu a non-clustering index: T(R) / V(R, a)
Dùng index-scan ñể chọn ra những bộ thỏa ñiều kiện
b<val + filter
Nếu b clustering index: B(R) / 3
Nếu b non-clustering index: T(R) / 3
Ví dụ
R(x, y, z)
R là clustered
x, y, z có chỉ mục (z là clustering index)
DBMS05 – Slides 101
T(R) = 5000
B(R) = 200
V(R, x) = 100
V(R, y) = 500
σx=1∧y=20∧z<5 (R)
Ví dụ (tt)
(1) Dùng table-scan + filter
Cần B(R) = 200
(2) Dùng chỉ mục trên x tìm những bộ thỏa x=1
Sau ñó filter ñể kiểm tra y=2 và z<5
Cần T(R) / V(R, x) = 50
DBMS05 – Slides 102
(3) Dùng chỉ mục trên y tìm những bộ thỏa y=1
Sau ñó filter ñể kiểm tra x=1 và z<5
Cần T(R) / V(R, y) = 10
(4) Dùng chỉ mục cụm trên z tìm những bộ thỏa z<5
Sau ñó filter ñể kiểm tra x=1 và y=1
Cần B(R) / 3 = 67
Phép kết - R1 R2
Nested loops
Merge join
Index join
Hash join
DBMS05 – Slides 103
Nested loops
for each r ∈ R1 do
for each s ∈ R2 do
DBMS05 – Slides 104
if r.C =s.C then
output the join of r and s
Merge join
(1) If R1 và R2 chưa ñược sắp thứ tự
then sắp thứ tự
(2) i=1; j=1
DBMS05 – Slides 105
While i<T(R1) và j<T(R2) do
If R1[i].C = R2[j].C then xuất-kết-quả
Else If R1[i].C > R2[j].C then j=j+1
Else If R1[i].C < R2[j].C then i=i+1
Ví dụ
i R1{i}.C R2{j}.C j
1 10 5 1
2 20 20 2
3 20 20 3
DBMS05 – Slides 106
4 30 30 4
5 40 30 5
50 6
52 7
Index join
Giả sử R2.C có chỉ mụcFor each r ∈ R1 {
Dùng index trên R2.C chọn những bộ thỏa
R2.C = r.C và ñưa vào X
DBMS05 – Slides 107
For each s ∈ X
output the join of r and s
}
Hash join
Hàm băm H, giá trị từ 0 ñến k
Buckets của R1: A0, A1, ..., Ak
Buckets của R2: B0, B1, ..., Bk
(1) Băm các bộ của R1 và ñưa vào A buckets
DBMS05 – Slides 108
(2) Băm các bộ của R2 và ñưa vào B buckets
(3) For i=0 to k
Tìm các bộ trong bucket Ai và Bi thỏa
R1.C = R2.C
Ví dụ
2
4
3
5
4
12
R1 R2
Hàm băm theo qui tắc chẵn / lẻ
Chẵn 2 4 8 4 12 8 14
DBMS05 – Slides 109
5
8
9
3
13
8
11
14
Lẻ 3 5 9 5 3 13 11
R1 R2
Ước lượng chi phí
Xét thêm các ñiều kiện
Các bộ trong 1 quan hệ có ñược lưu trữ tại
các block liên tiếp nhau không?
Các thuộc tính tham gia vào phép kết có
DBMS05 – Slides 110
ñược sắp thứ tự hay không?
Có tồn tại chỉ mục không?
Ví dụ
T(R1) = 10000
T(R2) = 5000
R1 R2
DBMS05 – Slides 111
S(R1) = S(R2) = 1/10 block
M = 101 blocks
Nested loops
Chi phí cho một bộ trong R1:
ðọc 1 bộ R + ðọc hết R
Giả sử R1 và R2 lưu trữ không liên tiếp
DBMS05 – Slides 112
1 2
Tổng cộng:
10000 (1 + 5000) = 50010000
Nested loops (tt)
Chi phí cho một chunk trong R1:
ðọc 1000 bộ R1 + ðọc hết R2
Giả sử 1 chunk = 100 block
DBMS05 – Slides 113
Tổng cộng:
(1000 + 5000) = 6000010000
1000
Nested loops (tt)
Chi phí cho một chunk trong R2:
ðọc 1000 bộ R + ðọc hết R
R2 R1
DBMS05 – Slides 114
2 1
Tổng cộng:
Giả sử 1 chunk = 100 block
(1000 + 10000) = 550005000
1000
Nested loops (tt)
Chi phí cho một chunk trong R2:
ðọc 1 chunk R + ðọc hết R
R2 R1 Giả sử R1 và R2 lưu trữ liên tiếp
DBMS05 – Slides 115
2 1
Tổng cộng:
Giả sử 1 chunk = 100 block
(100 + 1000) = 55005000
1000
Merge join
Giả sử R1 và R2 lưu trữ liên tiếp
R1.C và R2.C ñã ñược sắp thứ tự
R1
R1
DBMS05 – Slides 116
Chi phí: ðọc R1 + ðọc R2
1000 + 500 = 1500
R2 R2
Merge join (tt)
Giả sử R1 và R2 lưu trữ liên tiếp
R1.C và R2.C chưa sắp thứ tự
Sắp thứ tự cho R1.C và R2.C
DBMS05 – Slides 117
Tổng chi phí:
Merge sort + Merge join
Merger Sort
Merge sort
(1) For each chunk
- ðọc chunk
- Sắp thứ tự
- Ghi chunk
DBMS05 – Slides 118
R1
R2 .
.
.
Memory
Sorted
chunk
Merge sort (tt)
(2) ðọc tất cả chunks + merge + ghi
Sorted file
DBMS05 – Slides 119
.
.
.
.
.
.
Memory
Sorted
chunks
Merge sort (tt)
Chi phí merge sort:
Mỗi bộ ñược ñọc, ghi, ñọc, ghi
DBMS05 – Slides 120
R1: 4 × 1000 = 4000
R2: 4 × 500 = 2000
Merge join (tt)
Tổng chi phí:
Giả sử R1 và R2 lưu trữ liên tiếp
R1.C và R2.C chưa sắp thứ tự
DBMS05 – Slides 121
Merge sort + Merge join
6000 + 1500 = 7500
Chi phí của nested loops = 5500
TH này merge join không hơn nested loops
Index join
Giả sử
R1.C có chỉ mục
R2 lưu trữ liên tiếp và không ñược sắp thứ tự
ðọc R2
Với mỗi bộ trong R2, dùng index trên C tìm
DBMS05 – Slides 122
trong R1 các bộ thỏa ñiều kiện
(a) R2.C là khóa ngoại tham chiếu ñến khóa chính
R1.C
Chỉ có 1 bộ thỏa ñiều kiện
(b) Giả sử V(R1, C)=5000 và ñược phân bố ñều
trong R1
Có T(R1) / V(R1, C) = 10000/5000 = 2 bộ thỏa ñiều kiện
Index join (tt)
Chi phí
(a) 500 + 5000(1) = 5500
(b) 500 + 5000(2) = 10500
DBMS05 – Slides 123
Hash join
Giả sử R1 và R2 lưu trữ liên tiếp
R1.C và R2.C chưa sắp thứ tự
Sử dụng 100 buckets
(1) ðọc R1 + hash + ghi xuống bucket
DBMS05 – Slides 124
(2) Tương tự cho R2
.
.
.
.
.
.
10 blocks
100R1
Memory
Hash join (tt)
(3) ðọc 1 bucket của R1
(4) ðọc 1 bucket tương ứng của R2, dò tìm
(5) Lặp ñến khi hết bucket
DBMS05 – Slides 125
R2
.
.
.
R1
Memory. .
.
R1
Hash join (tt)
Chi phí:
Tạo bucket: ðọc R1 + ghi bucket
ðọc R2 + ghi bucket
DBMS05 – Slides 126
Kết: ðọc R1 + ðọc R2
3 × (1000 + 500) = 4500
Tổng kết
Nested loops tốt khi các quan hệ không quá lớn
Nếu phép kết bằng (quan hệ không ñược sắp
thứ tự và không có chỉ mục) thì hash join luôn
luôn tốt nhất
Merge + sort tốt khi thực hiện phép kết so sánh
DBMS05 – Slides 127
hơn
Nếu quan hệ ñã ñược sắp thứ tự thì nên dùng
merge join
Nếu tồn tại chỉ mục trên các thuộc tính thì luôn
có ích
Các quy tắc tối ưu hóa
• Bảng (table):
– có khóa chính (Primary Key)
– có ít nhất 01 clustered indextable
– có số lượng non-clustered index phù hợp.
– Non-clustered index phải ñược tạo trên các cột (column) của
bảng (table) dựa vào nhu cầu truy vấn.
• Dựa theo sự sắp xếp thứ tự như sau khi có bất kỳ index ñược
tạo: a) WHERE clause, b) JOIN clause, c) ORDER BY clause, d)
SELECT clause
• Không nên dùng Views thay cho bảng (table) gốc.
• Triggers không nên sử dụng nếu không cần thiết, nên nhập
những xử lý từ trigger vào trong thủ tục (stored procedure).
• Gỡ bỏ những câu lệnh query trực tiếp và thay bằng thủ tục
(stored procedure).
• Phải có ít nhất 30% không gian ñĩa cứng trên phân vùng chứa
database.
• Nếu có thể hãy chuyển UDF (user defined function) sang SP
(stored procedure)
• Chỉ SELECT những cột cần thiết, không nên SELECT *
• Gỡ bỏ các joins từ các bảng (table) không cần thiết
• Hạn chế sử dụng con trỏ (cursor)
• ðảm bảo phần cứng ñáp ứng nhu cầu của hệ thống.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_chuong_5_toi_uu_hoa_truy.pdf