Màn hình Desktop
Giới thiệu cửa sổ My Computer
Giới thiệu cửa sổ Nautilus
Quản lý thư mục tập tin
Cài đặt gói rpm trong Linux
48 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Hệ điều hành Linux - Chương III: Làm việc với Linux trong môi trường đồ họa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3LÀM VIỆC VỚI LINUX TRONG MÔI TRƯỜNG ĐỒ HỌA Updated 25.08.20081Computer Sciences Div. @ 2008Nội dungMàn hình DesktopGiới thiệu cửa sổ My ComputerGiới thiệu cửa sổ NautilusQuản lý thư mục tập tinCài đặt gói rpm trong LinuxUpdated 25.08.20082Computer Sciences Div. @ 2008Màn hình DesktopGiới thiệu màn hình DesktopCác thao tác trên màn hình DesktopUpdated 25.08.20083Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu màn hình DesktopHệ thống X Windows (Gọi tắt là X) dựa trên mô hình client-server (khách-chủ). Trong đó, mỗi X client là một chương trình ứng dụng, nó gửi các truy nhập đến X server như: mở một cửa sổ, hiển thị các dòng văn bản, hình ảnh,... X server thông tin tới các client các thao tác của người sử dụng như: di chuyển chuột, nhập dữ liệu từ bàn phím, nhấn các nút điều khiển,... Updated 25.08.20084Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu màn hình DesktopX Windows có hai kiến trúc cơ bản là: GNOME và KDE GNOME: GNOME là môi trường làm việc mặc định (default desktop environment), mềm dẻo và thân thiện với người sử dụng của Linux. Khi bắt đầu một phiên làm việc trong X Window, GNOME xuất hiện với các thành phần chính như sau: DesktopFoldersPanelUpdated 25.08.20085Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác trên màn hình DesktopChọn biểu tượng Di chuyển biểu tượngThay đổi ảnh nền của Desktop Thêm hình ảnh lên biểu tượng có sẵnXoá biểu tượngCác thao tác trên thùng rácCác thao tác với liên kết trên Desktop Khởi động các ứng dụng từ DesktopUpdated 25.08.20086Computer Sciences Div. @ 2008Chọn biểu tượngChọn một biểu tượng: Nhấp chuột vào biểu tượng hoặc dùng các phím mũi tên di chuyển vệt sáng đến biểu tượng cần chọn trên Desktop Chọn nhiều biểu tượng:Chọn nhiều biểu tượng liên tục Chọn nhiều biểu tượng không liên tục Chọn tất cả biểu tượng Updated 25.08.20087Computer Sciences Div. @ 2008Chọn biểu tượngChọn nhiều biểu tượng liên tục:Nhấn và giữ nút trái chuột tại một vị trí trống trên Desktop, kéo rê con trỏ chuột để xuất hiện đường nét đứt hình chữ nhật bao trùm lên các biểu tượng cần chọn.Thả nút trái chuột. Updated 25.08.20088Computer Sciences Div. @ 2008Chọn biểu tượngChọn nhiều biểu tượng không liên tục:Nhấp chọn lần lượt từng biểu tượng đồng thời nhấn giữ phím Ctrl.Updated 25.08.20089Computer Sciences Div. @ 2008Chọn biểu tượngChọn tất cả biểu tượng :Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + ACách 2: Quét chuột để chọn cả màn hình Desktop.Updated 25.08.200810Computer Sciences Div. @ 2008Di chuyển biểu tượngChọn một hoặc nhiều biểu tượng cần di chuyển, dùng chuột kéo và thả đến một vị trí khác trên Desktop. TrướcSauUpdated 25.08.200811Computer Sciences Div. @ 2008Thay đổi ảnh nền của DesktopNhấp phải chuột chọn Change Desktop Background. Xuất hiện hộp thoại Desktop Background freference.Lựa chọn một kiểu ảnh nền:Chọn No Wallpaper khi muốn để trống nền desktopHoặc nhấp nút Add Wallpaper để quét và tìm ảnh làm nền cho DesktopHoặc chọn một ảnh nền có sẳn.Nhấp nút Close để đóng hộp thoại Updated 25.08.200812Computer Sciences Div. @ 2008Thêm hình ảnh lên biểu tượng có sẵnNhấp phải chuột lên biểu tượng cần thêm hình ảnh, chọn Properties. Xuất hiện hộp thoại Properties.Chọn thẻ Emblems, lựa chọn một hình ảnh tượng trưng có sẵn trong danh sách.Nhấp nút Close để đóng hộp thoại. Updated 25.08.200813Computer Sciences Div. @ 2008Xoá biểu tượngChọn biểu tượng cần xoá.Thực hiện một trong các thao tác sau:Nhấn phím Delete.Nhấp phải chuột lên biểu tượng cần xoá đã chọn, chọn Move To Trash.Kéo và thả biểu tượng vào Trash.Có rác!Updated 25.08.200814Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác trên thùng rácKhôi phục các đối tượngXóa các đối tượngXem các thuộc tính của thùng rácUpdated 25.08.200815Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác trên thùng rácKhôi phục các đối tượngMở thùng rác (Trash).Chọn đối tượng cần khôi phục.Kéo và thả đối tượng từ Trash đến vị trí cần phục hồi.Updated 25.08.200816Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác trên thùng rácXóa các đối tượngMở thùng rác (Trash).Chọn đối tượng cần xoá.Nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc nhấp phải chuột vào đối tượng cần xoá, chọn Delete from Trash. Updated 25.08.200817Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác trên thùng rácXem các thuộc tính của thùng rác: Nhấp phải chuột vào thùng rác và chọn Properties Updated 25.08.200818Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác với liên kết trên DesktopTạo liên kết trên Desktop Xóa liên kết trên DesktopUpdated 25.08.200819Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác với liên kết trên DesktopTạo liên kết trên Desktop Nhấp phải chuột lên Desktop, chọn Create Launcher Nhập các thông tin cần thiết để tạo liên kết cho một đối tượng lên Desktop Nhấp nút OK Updated 25.08.200820Computer Sciences Div. @ 2008Các thao tác với liên kết trên DesktopXóa liên kết trên DesktopChọn liên kết cần xoá trên Desktop.Nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc nhấp phải chuột vào liên kết muốn xoá chọn Move To Trash Updated 25.08.200821Computer Sciences Div. @ 2008Khởi động các ứng dụng từ DesktopMở một ứng dụng từ các biểu tượng trên màn hình nền:Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương trình trên màn hình nền.Nhấp phải chuột vào biểu tượng chương trình cần mở, chọn Open hoặc Open with .Chọn biểu tượng chương trình cần mở, nhấn phím Enter trên bàn phím.Mở một ứng dụng từ thanh Taskbar:Chọn menu Applications để mở một chương trình ứng dụng.Chọn menu Places để mở một thư mục hoặc các tài liệu đã lưu của bộ OpenOffice.Chọn menu System để mở các chương trình cấu hình hệ thống.Updated 25.08.200822Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ My ComputerMy Computer là một thư mục mặc định của Linux và được thiết kế sẵn trong hệ điều hành Linux. Nó chứa các thông tin về ổ đĩa được kết nối với máy tính. Chương trình dùng để duyệt nhanh tài nguyên trên máy tính. My Computer (Linux) tương tự My Computer (Windows)Updated 25.08.200823Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusNautilus là một ứng dụng giúp người dùng thao tác với các ổ đĩa, thư mục và tập tin trong Linux một cách thuận lợi và nhanh chóng. Nautilus có giao diện đồ họa và cách tổ chức tài nguyên trên máy tính giống như Windows Explorer trong Windows. Updated 25.08.200824Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusCác thao tác trên cửa sổ Nautilus:Khởi động NautilusĐóng hoặc mở TreeViewThay đổi kiểu hiển thị ở ListViewDi chuyển nhanh đến một thư mụcTạo một liên kết đến thư mục, tập tinUpdated 25.08.200825Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusKhởi động NautilusCách 1: Vào menu Applications/System Tools/File Browser.Cách 2: Nhấp phải chuột vào một thư mục, chọn Browse Folder.Updated 25.08.200826Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusĐóng hoặc mở TreeView:Cách 1: Bấm phím F9.Cách 2: Vào menu View/Side Panel.Đóng TreeViewMở TreeViewUpdated 25.08.200827Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusThay đổi kiểu hiển thị ở ListViewView as Icon: Bấm Ctrl + 1.View as List: Bấm Ctrl + 2.View as IconView as ListUpdated 25.08.200828Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusDi chuyển nhanh đến một thư mụcCó thể di chuyển nhanh đến một thư mục trong một danh sách gồm nhiều thư mục bằng cách:Bấm Ctrl + L hoặc vào menu Go/Location.Tại thanh Location, gõ vào đường dẫn đến một thư mục cần chuyển đến.Bấm Enter. Updated 25.08.200829Computer Sciences Div. @ 2008Giới thiệu cửa sổ NautilusTạo một liên kết đến thư mục, tập tinChọn thư mục hoặc tập tin cần tạo liên kết.Nhấp phải chuột vào thư mục hoặc tập tin đó, chọn Make Link.Sau đó, sao chép hoặc di chuyển biểu tượng liên kết vừa xuất hiện đến vị trí cần chứa liên kết. Updated 25.08.200830Computer Sciences Div. @ 2008Quản lý thư mục, tập tinMở thư mục tập tinTạo thư mụcTạo tập tinĐổi tên thư mục, tập tinSao chép thư mục, tập tinDi chuyển thư mục, tập tinXóa thư mục, tập tinXem thông tin và hiệu chỉnh thuộc tính thư mục, tập tinTìm kiếm thư mục, tập tinUpdated 25.08.200831Computer Sciences Div. @ 2008Mở thư mục và tập tinCó thể mở thư mục hoặc tập tin bằng một trong các cách sau đây:Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng thư mục hoặc tập tin cần mở.Cách 2: Nhấp phải chuột vào biểu tượng của thư mục và chọn mục Open hoặc vào biểu tượng của tập tin và chọn Open with , ví dụ: Open with “Word Processor”.Cách 3: Chọn thư mục hoặc tập tin cần mở và nhấn phím Enter.Updated 25.08.200832Computer Sciences Div. @ 2008Tạo thư mụcChọn nơi chứa thư mục cần tạo.Vào menu File/Create Folder (Ctrl + Shift + N) hoặc nhấp phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ chọn Create Folder.Nhập tên thư mục cần tạo, nhấn Enter.Updated 25.08.200833Computer Sciences Div. @ 2008Tạo tập tinTạo tập tin bằng cách sau đây:Chọn nơi chứa tập tin cần tạo.Vào menu File/Create Document/Empty File hoặc nhấp phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ chọn Create Document/Empty File.Nhập tên tập tin cần tạo, nhấn Enter.Updated 25.08.200834Computer Sciences Div. @ 2008Đổi tên thư mục, tập tinChọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên.Vào menu Edit/Rename (F2) hoặc nhấp phải chuột vào biểu tượng thư mục hoặc tập tin cần đổi tên chọn Rename.Nhập tên mới cho thư mục hoặc tập tin, nhấn Enter.Updated 25.08.200835Computer Sciences Div. @ 2008Sao chép thư mục, tập tinCách 1: Giữ phím Ctrl rồi kéo đối tượng đó đến nơi cần sao chép.Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó chọn nơi cần sao chép đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán vào từ bộ nhớ đệm Clipboard.Cách 3: Nhấp phải chuột vào đối tượng cần sao chép, chọn Copy để sao chép vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó chọn nơi cần sao chép đến và nhấp phải chuột chọn Paste hoặc Paste into folder.Updated 25.08.200836Computer Sciences Div. @ 2008Di chuyển thư mục, tập tinCách 1: Kéo đối tượng cần di chuyển đến thư mục cần di chuyển đến.Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X để chép vào Clipboard, sau đó chọn nơi cần di chuyển đến và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.Cách 3: Nhấp phải chuột vào đối tượng cần di chuyển, chọn Cut. Sau đó, nhấp phải chuột vào nơi cần di chuyển đến và chọn Paste hoặc Paste into folder.Updated 25.08.200837Computer Sciences Div. @ 2008Xóa thư mục, tập tinXóa thư mục, tập tin bằng các cách sau:Cách 1: Vào Edit/Move To Trash (Ctrl + T).Cách 2: Nhấp phải chuột vào đối tượng cần xoá, chọn Move To Trash.Cách 3: Nhấn phím Del hoặc Delete trên bàn phím.Lưu ý: Nếu muốn xoá hẵn thư mục hoặc tập tin và không cho vào thùng rác thì ta giữ phím Shift khi gọi lệnh xoá.Updated 25.08.200838Computer Sciences Div. @ 2008Xem thông tin và hiệu chỉnh thuộc tính thư mục, tập tinĐể hiển thị và xem thuộc tính của thư mục hoặc tập tin, ta thực hiện như sau:Chọn thư mục hoặc tập tin cần xem thuộc tính.Nhấp phải chuột vào thư mục hoặc tập tin trên, chọn Properties hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter. Xuất hiện hộp thoại thuộc tính của thư mục hoặc tập tin đã chọn:Updated 25.08.200839Computer Sciences Div. @ 2008Xem thông tin và hiệu chỉnh thuộc tính thư mục, tập tinĐể thay đổi thuộc tính của thư mục hoặc tập tin, ta thực hiện như sau:Chọn thư mục hoặc tập tin cần thay đổi thuộc tính.Nhấp phải chuột vào thư mục hoặc tập tin trên, chọn Properties hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + Enter. Hộp thoại thuộc tính của thư mục hoặc tập tin xuất hiện, ta chọn thẻ Permissions và thực hiện việc thay đổi thuộc tính. Các thuộc tính cơ bản:Owner: Thay đổi quyền tạo lập thư mục hoặc tập tin cho một tài khoản đang có trên máy.Access: Thay đổi quyền truy cập:Read and write: Có toàn quyền (đọc và thay đổi dữ liệu).Read-Only: Chỉ có quyền đọc. Nhấp nút Close để đóng hộp thoại.Updated 25.08.200840Computer Sciences Div. @ 2008Tìm kiếm thư mục, tập tinCách 1:Chọn thư mục cần tìm kiếm trong đó.Vào menu Go/Search for files (Ctrl + F). Xuất hiện thanh tìm kiếm, gõ tên thư mục hoặc tập tin cần tìm kiếm, nhấn Enter.Updated 25.08.200841Computer Sciences Div. @ 2008Tìm kiếm thư mục, tập tinCách 2: Từ cửa sổ Desktop, nhấn tổ hợp phím Ctrl + F, xuất hiện hộp thoại “Search for” :Search for: Nhập tên thư mục hoặc tập tin cần tìm kiếm.Location: Lựa chọn thư mục cần tìm kiếm.Nhấp vào biểu tượng dấu + nếu muốn thêm điều kiện tìm kiếm.Nhấp vào biểu tượng dấu – nếu muốn bỏ bớt điều kiện tìm kiếm.Nhấp nút Go để bắt đầu tìm kiếm. Updated 25.08.200842Computer Sciences Div. @ 2008Cài đặt gói rpm trong LinuxCài đặt gói rpm với gói rpmCập nhật các gói rpm với lệnh rpm Gỡ bỏ phần mềm với lệnh rpm Updated 25.08.200843Computer Sciences Div. @ 2008Cài đặt gói rpm với gói rpmSử dụng lệnh rpm để thực hiện việc cài đặt hoặc gỡ bỏ các gói phần mềm với giao diện CLI (Command Line Interface). Lệnh rpm cung cấp nhiều tùy chọn quản lý gói mà các công cụ Desktop không cung cấp.Để cài đặt một gói phần mềm dùng lệnh rpm, ta phải thực hiện qua các bước sau: Ta đăng nhập hệ thống với quyền root Tạo thư mục chứa các tập tin rpm mà ta cần cài đặt.Nhập vào lệnh rpm ở giao diện CLI với tùy chọn –i (install) với cú pháp như sau: rpm –i Ví dụ: [root@pc02 soft]#rpm –i mypackage.rpmUpdated 25.08.200844Computer Sciences Div. @ 2008Cập nhật các gói rpm với lệnh rpmNếu ta dùng lệnh rpm để cài đặt một gói phần mềm đã được cài đặt trên máy tính, ta sẽ nhận được thông báo lỗi sau đây: Package is already installed Cập nhật bằng cú pháp: rpm –U .Ví dụ: [root@pc02 soft]#rpm –U mypackage.rpmUpdated 25.08.200845Computer Sciences Div. @ 2008Gỡ bỏ phần mềm với lệnh rpmNếu ta nhận thấy không cần dùng một phần mềm nào đó trên máy tính và ta cũng muốn giải phóng không gian nhớ cho đĩa cứng, ta có thể dùng lệnh rpm để xóa gói phần mềm này Cú pháp:rpm -e Ví dụ:[root@pc02 soft]#rpm -e mypackage Updated 25.08.200846Computer Sciences Div. @ 2008TỔNG KẾTMàn hình DesktopGiới thiệu cửa sổ My ComputerGiới thiệu cửa sổ NautilusQuản lý thư mục tập tinCài đặt gói rpm trong LinuxUpdated 25.08.200847Computer Sciences Div. @ 2008CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬPSGKUpdated 25.08.200848Computer Sciences Div. @ 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_dieu_hanh_chuong_iii_lam_viec_voi_linux_trong_m.ppt