Bài giảng Giải phẫu tạo hình – Bài 12: Hormon và thuốc trị bướu cổ

Câu 5. Các thuốc thường dùng để tẩy uế là:

Cloramin B, cresyl

Ethanol, thuốc tím

Nước oxy già, cloramin B

Cresyl, cồn Iod 5%

 

 

pptx44 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Giải phẫu tạo hình – Bài 12: Hormon và thuốc trị bướu cổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. Thuốc tím không có chỉ định nào sau đây:Rửa vết thương, súc miệngThụt rửa âm đạo, niệu đạoDiệt khuẩn trong nướcTẩy uế nhà cửa, buồng vệ sinhKiểm tra bài cũCâu 2. Thuốc nào sau đây là thuốc tẩy uế:EthanolCồn Iod 5%Nước oxy giàCrecylKiểm tra bài cũCâu 3. Thuốc tẩy uế thường được dùng ở:Phạm vi hẹpPhạm vi trung bìnhPhạm vi rộngTất cả đều saiKiểm tra bài cũCâu 4. Nước oxy già có chỉ định nào sau đây:Tẩy uế nhà cửa, buồng vệ sinhRửa vết thương, sát khuẩn ngoài daSát khuẩn dụng cụ, rửa vết thươngTẩy uế đồ dùng của bệnh nhân truyền nhiễmKiểm tra bài cũCâu 5. Các thuốc thường dùng để tẩy uế là:Cloramin B, cresylEthanol, thuốc tímNước oxy già, cloramin BCresyl, cồn Iod 5%Kiểm tra bài cũBài 12. HORMON VÀ THUỐC TRỊ BƯỚU CỔ Về kiến thức1. Trình bày được khái niệm, đặc điểm và phân loại hormon.2. Nêu được một số đặc điểm và các loại thuốc trị bướu cổ.3. Trình bày được đúng cách sử dụng một số hormon và các dẫn chất: Testosteron, progesteron, prednisolon, dung dịch Lugol, levothyroxin, methylthiouracil.Về kỹ năngVận dụng các kiến thức về hormon vào thực tiễn và sử dụng một số hormon đúng cách, đúng liều lượng.Về thái độCó thái độ cẩn trọng và nghiêm túc trong việc sử dụng hormon.MỤC TIÊU 1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm1.2. Đặc điểm của hormon1.3. Phân loại 1.4. Thuốc điều trị bệnh bướu cổ2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG DÙNGTestosteron, progesteron, prednisolon, dung dịch Lugol, levothyroxin, methyl thiouracil.NỘI DUNG Hormon (nội tiết tố) là những chất do các tuyến nội tiết (tuyến yên, giáp, tuỵ, thượng thận...) trong cơ thể tiết ra, được đưa thẳng vào máu hoặc bạch huyết, có tác dụng kích thích hoặc điều hoà những hoạt động sinh lý của nhiều cơ quan, bộ phận trong cơ thể.1.1. Khái niệmCác tuyến nội tiếtHệ thống mạch máu và bạch huyết Bình thường lượng hormon tiết ra đều đặn để duy trì các hoạt động trong cơ thể, nhưng khi hormon tiết tăng hay giảm sẽ gây nên tình trạng bệnh lý, làm rối loạn nhiều hoạt động trong cơ thể. 1.1. Khái niệmSạm da do suy thượng thận mạnĐể điều trị những trường hợp suy tuyến, người ta thường dùng những thuốc (hormon) được chiết xuất từ các tuyến động vật tương ứng hoặc điều chế bằng phương pháp tổng hợp hoá học để điều trị.1.1. Khái niệm- Hormon là những dẫn chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao.- Hormon có tác dụng tương hỗ (hay ảnh hưởng lẫn nhau).1.2. Đặc điểm của hormon- Hormon sau khi phát huy tác dụng thường bị phân huỷ rất nhanh. - Trừ adrenalin xếp vào thuốc độc có thể gây nguy hiểm tính mạng đến tính mạng, còn các hormon và các dẫn chất khác đều là những thuốc có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân.1.2. Đặc điểm của hormonĐọc tài liệu phần 1.3 trong giáo trình.Thời gian: 3 phút1.3. Phân loạiLớp chia thành 2 đội: Đội 1: Tiến là đội trưởng; Đội 2: Hà là đội trưởng.Mỗi đội sẽ chọn ngẫu nhiên các ô số trên màn chiếu để chọn tên thuốc. Sau đó, đội đó có khoảng 10 giây để suy nghĩ thuốc này thuộc nhóm nào và lên bảng điền tên thuốc vào cột của nó. Nếu không điền được thì đội bạn sẽ giành quyền lên viết.Với mỗi thuốc điền đúng bạn sẽ giành 1 điểm. Nếu chọn được ô may mắn thì các bạn sẽ giành ngay 1 điểm. Các đội có thể chọn phải ô mất lượt hoặc ô nhân đôi.Trò chơi học tập1237894105111314151617HydrocortisonEstrogenEstradiolInsulinGlucagonThyroxinMất lượtDexamethasonTestosteronAdrenalinTriamcinolonBetamethasonMay mắnProgesteronThireostimulin61218CortisonPrednisolonNhân đôiTrò chơi học tậpDựa vào cấu trúc hoá học, hormon được chia làm 3 nhóm sau: - Hormon có cấu trúc steroid: Cortison, Hydrocortison, Prednisolon, Triamcinolon, Betamethason, Dexamethason, Testosteron, Estrogen, Estradiol, Progesteron.- Hormon có cấu trúc đa peptid:Thireostimulin, Insulin, Glucagon. - Hormon có cấu trúc acid amin: Thyroxin, adrenalin.1.3. Phân loại Cấu trúc steroidCortisonCấu trúc đa peptidCấu trúc acid amin1.4. Thuốc trị bệnh bướu cổ+Tuyến giáp là một tuyến nội tiết nằm ở phần trước cổ, phía trên khí quản, tiết ra hormon chính là thyroxin. Sơ đồ bệnh sinh bướu cổ địa phươngVùng dưới đồiTuyến yênTuyến giápCơ quanThyreostimulinThyroxinIodBướu cổ địa phương+ Ngược lại khi tuyến giáp tiết ra nhiều thyroxin, tức là tuyến giáp phải tăng cường hoạt động cũng sẽ gây ra bệnh bướu cổ (gọi là bệnh Basedow), với các triệu chứng: tuyến giáp phình to, mắt lồi, tay run, mạch nhanh1.4. Thuốc trị bệnh bướu cổ+ Để chẩn đoán phân biệt hai loại bướu cổ, phải tiến hành đo chuyển hoá cơ bản của người bệnh. Người bệnh Basedow có giá trị chuyển hoá cơ bản tăng hơn người bướu cổ đơn thuần, do đó thuốc điều trị hai loại bướu cổ trên cũng khác nhau.1.4. Thuốc trị bệnh bướu cổ- Các thuốc điều trị:+ Bướu cổ đơn thuần: Thyroxin, iod và các sản phẩm chứa iod.+ Bệnh Basedow: Các thuốc kháng giáp tổng hợp: MTU (Methyl thiouracil), Carbimazol, Benzyl thiouracil (Basdene).1.4. Thuốc trị bệnh bướu cổ2.1. Testosteron2.2. Progesteron2.3. Prednisolon2.4. Dung dịch Lugol2.5. Levothyroxin2.6. Methylthiouracil2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG DÙNG2.1.1. Dạng thuốc, hàm lượng - Viên nang 5-10-25-50mg. - Dung dịch dầu tiêm đóng ống 1ml có 10-20-50mg.2.1. TestosteronDạng thuốcDạng dung dịch dầu tiêmViên nang2.1.2. Tác dụng Testosteron là hormon sinh dục nam, do tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất ra có tác dụng: - Phát triển cơ quan sinh dục nam giới.- Bảo tồn đặc tính sinh dục nam giới.2.1. Testosteron2.1.3. Chỉ định - Giảm năng tuyến sinh dục nam giới:+ Do tuyến yên.+ Do tinh hoàn (ẩn tinh hoàn).+ Do cắt bộ phận tinh hoàn.- Dậy thì muộn ở con trai.- Kém dinh dưỡng nặng ở người cao tuổi.2.1. Testosteron2.1.4. Chống chỉ định - Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú.- Nam giới ung thư tuyến tiền liệt.- Trẻ em dưới 15 tuổi.- Một số thể loạn tâm thần (nhất là thể hung hãn).2.1. Testosteron2.1.5. Liều dùng - Tiêm bắp sâu, trung bình 50-75mg/24giờ, thời gian dùng trong 3 tháng.2.1.6. Bảo quản Tránh ánh sáng.2.1. TestosteronCủng cố bài học1. Bướu cổ địa phương thường dùng các thuốc điều trị là:A Lugol, Thyroxin, Kali iodidB Lugol, Povidon iod, Kali iodidC Metylthiouracil, Thyroxin, Kali iodidD Lugol, Thyroxin, PrednisolonLƯỢNG GIÁ2. Hormon là những chất do tuyến (...1) tiết ra, được đưa thẳng vào (...2).A 1-ngoại tiết; 2-máu hoặc bạch huyếtB 1-nội tiết ; 2-nơi tiếp nhận hoặc bạch huyếtC 1-nội tiết; 2-máu hoặc bạch huyết.D 1-ngoại tiết; 2- nơi tiếp nhận hoặc bạch huyếtLƯỢNG GIÁ3. Testosteron có tác dụng sau:A. Phát triển cơ quan sinh dục nữ giớiB. Bảo tồn đặc tính sinh dục nam giớiC. Kích thích bài tiết insulinD. Bảo tồn đặc tính sinh dục nữ giớiLƯỢNG GIÁ4. Chỉ định nào sau đây không phải là chỉ định của testosteron:A. Cắt tuyến vúB. Giảm năng tuyến sinh dục namC. Dậy thì muộn ở con traiD. Kém dinh dưỡng nặng ở người cao tuổiLƯỢNG GIÁBài học của chúng ta đến đây là hết!Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_hormon_p_7614.pptx
Tài liệu liên quan