1. Da và tổchức dưới da
Ởtrước mỏng, lỏng lẻo, tạo nên các nếp gấp khuỷu có các tĩnh mạch quay nông, tĩnh mạch trụ nông, tĩnh mạch giữa khuỷu, tĩnh mạch giữa cẳng tay, tĩnh mạch giữa đầu và tĩnh mạch nền. Một sốnối với nhau thành chữM gọi là M tĩnh mạch. Thần kinh ởphía trong là dây bì cẳng tay trong và ởphía ngoài là dây cơbì.
2. Mạc nông
Bao bọc chung quanh khuỷu tay, ởtrên liên tục với mạc cánh tay, ởdưới liên tục với mạc khuỷu tay. Mạc nông ởphía trước trong được tăng cường thêm bởi trẽcân cơnhị đầu cánh tay.
2 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 3030 | Lượt tải: 4
Nội dung tài liệu Bài giảng Giải phẫu học - Chương 2: Chi trên - Khuỷu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chæång 2. Chi trãn 38
KHUỶU
Mục tiêu bài giảng:
Mô tả dược giới hạn và các thành phần chứa trong các rãnh nhị đầu trong và nhị đầu ngoài
của hố khuỷu.
I. Giới hạn
Khuỷu nối cẳng tay vào cánh tay, gồm có các vùng ở phía trên và dưới nếp gấp khuỷu hai
khoát ngón tay. Phía trước là vùng khuỷu trước, phía sau là vùng khuỷu sau, chính giữa là
khớp khuỷu.
II. Lớp nông
1. Da và tổ chức dưới da
Ở trước mỏng, lỏng lẻo, tạo nên các nếp gấp khuỷu có các tĩnh mạch quay nông, tĩnh mạch trụ
nông, tĩnh mạch giữa khuỷu, tĩnh mạch giữa cẳng tay, tĩnh mạch giữa đầu và tĩnh mạch nền.
Một số nối với nhau thành chữ M gọi là M tĩnh mạch. Thần kinh ở phía trong là dây bì cẳng
tay trong và ở phía ngoài là dây cơ bì.
2. Mạc nông
Bao bọc chung quanh khuỷu tay, ở trên liên tục với mạc cánh tay, ở dưới liên tục với mạc
khuỷu tay. Mạc nông ở phía trước trong được tăng cường thêm bởi trẽ cân cơ nhị đầu cánh
tay.
III. Vùng khuỷu trước
Để tạo nên hố khuỷu các cơ ở vùng khuỷu trước xếp thành 3 nhóm cơ:
1. Nhóm cơ phía trong
Còn gọi nhóm cơ mỏm trên lồi cầu trong gồm: cơ gấp cổ tay trụ, cơ gan tay dài, cơ gấp cổ tay
quay, cơ sấp tròn, cơ gấp các ngón nông.
2. Nhóm cơ phía ngoài
Gồm có cơ ngữa, cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài và ngắn.
3. Nhóm cơ giữa
Gồm có phần dưới hai cơ: cơ cánh tay, và cơ nhị đầu cánh tay.
Ba nhóm cơ này tạo nên hai rãnh: rãnh nhị đầu ngoài và nhị đầu trong ngăn cách nhau bởi cơ
nhị đầu, hai rãnh gặp nhau phía dưới tạo thành hình chữ V. Nằm trong rãnh nhị đầu trong có
động mạch cánh tay và thần kinh giữa, nằm trong rãnh nhị đầu ngoài có thần kinh quay và
nhánh bên quay của động mạch cánh tay sâu.
38
Chæång 2. Chi trãn 39
Hình 1. Hố khuỷu (nhìn từ phía ngoài sau khi cắt bỏ khối cơ trên lồi cầu ngoài)
1. Cơ nhị đầu cánh tay 2. TK giữa 3. ĐM cánh tay 4. Cơ duỗi cổ tay quay ngắn 5. TK quay
6. Cơ cánh tay quay 7. Cơ duỗi cổ tay quay dài 8. ĐM bên quay 9. Nhánh nông TK quay
10. ĐM quặt ngược quay 11. Nhánh sâu TK quay 12. Cơ ngữa 13. Cơ duỗi chung các ngón
IV. Vùng khuỷu sau
Ở vùng khuỷu sau có hai rãnh: rãnh ngoài không có gì đặc biệt, rãnh trong hẹp và sâu, trong
rãnh có thần kinh trụ đi giữa hai bó của cơ gấp cổ tay trụ.
V. Mạng mạch quanh khớp khuỷu
Ở khuỷu có 2 vòng nối:
1. Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu trong
Do các động mạch bên trụ trên, động mạch bên trụ dưới nối với động mạch quặc ngược trụ.
2. Vòng nối quanh mỏm trên lồi cầu ngoài
Do các động mạch bên giữa, động mạch bên quay nối với động mạch gian cốt quặt ngược và
động mạch quặc ngược quay.
39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c4.pdf