Bệnh học:
Thường thủng ở chỗ nối ống túi mật vô OMC
Lâm sàng:
Sơ sinh 1 – 4 tuần.
Vàng da.
Chướng bụng,.
Viêm phúc mạc
42 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Gan- Mật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bs ĐỖ THỊ NGỌC HIẾU U GAN: U mạch máu. Adenoma; Hamartoma. U nguyên bào gan; U tế bào gan ( HCC). Di căn. FNH, rhabdomyosarcoma, lymphoma BỆNH LÝ ĐƯỜNG MẬT: Teo đường mật. U nang ống mật chủ. Thủng đường mật tự nhiên, Túi mật nước và viêm túi mật cấp không do sỏi 2 LOẠI: Cavernous hemangioma. Hemangioendothelioma. Gặp ở trẻ lớn và người lớn. Không triệu chứng. Hình ảnh điển hình: Siêu âm: Điển hình:Echo dày, echo hỗn hợp nếu u lớn. Tăng âm phía sau…. CT, MRI: bắt thương phản dạng nốt thành, lấp dần ở thì muộn… Gặp ở nhũ nhi, thường trước 6 tháng. Lâm sàng: Suy tim cung lượng cao. Giảm tiểu cầu, có thể giảm hồng cầu. Đông máu nội mạch rải rác - $ Kasabach – Meritt. Kèm bướu máu da( 40%), nơi khác: màng não, phổi, khí quản, tuyến ức…. Có thể không triệu chứng Hình ảnh: Siêu âm: Một hoặc nhiều u, lớn hoặc nhỏ Dạng đặc, hồi âm thay đổi, có đóng vôi (15%). Doppler: Nhiều mạch máu ở ngoại vi và trung tâm u. Shunt động – tĩnh mạch. Giãn động mạch nuôi và tĩnh mạch dẫn lưu CT: đổ đầy nhanh, thải nhanh. Tiến triển: thoái triển trong vòng 2 năm Trên BN có bệnh tích tụ glycogen hoặc điều trị corticoid Hình ảnh: không đặc hiệu Thường tìm u thượng thận. Di căn khác: từ u nguyên bào thận, u nguyên bào thần kinh, leukemia, lymphoma… BỆNH LÝ ĐƯỜNG MẬT: U nang ống mật chủ. Teo đường mật- hội chứng viêm gan sơ sinh Thủng đường mật tự nhiên Túi mật nước ( hydrop)- viêm túi mật không do sỏi. Bất thường chỗ nối mật – tụy. Lâm sàng: Kinh điển: Đau bụng, vàng da, mass HSP. Ói. Sốt. Biểu hiện: Khác nhau ở nhũ nhi và trẻ lớn. Theo biến chứng Cần mô tả: Ống mật chủ, ống gan chung. Đường kính ống mật chủ bình thường: phân loại Biến chứng: Sỏi, viêm tụy, viêm đường mật. Chẩn đoán phân biệt: Nang giả tụy, nang gan, nang mạc treo, ruột đôi… Tìm sự thông nối nang với đường mật. Phương tiện chẩn đoán hiệu quả khác: MRCP. Sau phẫu thuật: Không còn túi mật. Đường mật trong gan: giãn, sỏi? Bệnh Caroli: Giãn đường mật trong gan hình túi, nang. Không có tổn thương phối hợp. Hội chứng Caroli: Giãn đường mật trong gan. Xơ hóa gan ( fibrosis). Bệnh thận đa nang Lâm sàng: Hội chứng tắc mật – vàng da có thể từ lúc sanh nhưng thường sau vài tuần, trẻ sanh ra khỏe mạnh ( PB với viêm gan). Gan to, chắc: giai đoạn muộn Bệnh học: Tắc toàn bộ hay 1 phần đường mật ngoài gan do xơ hóa tiến triển. Có thể teo OMC; teo OGC hoặc teo ống gan phải và trái (90%). 3 dạng tổn thương đường mật : Thông thường đường mật ngoài gan được thay thế bằng dây xơ, túi mật xơ hóa, lòng có vài giọt mật trắng( white bile). OMC và OGC teo, túi mật và ống túi mật bảo tồn ( 20%). Nang ở đoạn gần vùng rốn gan, teo đoạn xa ( 10%). Siêu âm: Không có giãn đường mật. Túi mật không thấy hoặc teo nhỏ ( dài<15mm)- bn nhịn bú 4 – 6g. 20% thấy túi mật bình thường Triangular cord : dãi echo dày trên chỗ chia đôi TM cửa: spec # 100%, sen# 86% Nang nhỏ vùng rốn gan. Bất thường phối hợp: không có TMC dưới, đa lách, TM cửa trước tá tràng, đảo ngược phủ tạng. Tiến triển: xơ gan Do nhiều nguyên nhân: Virus:TORCH, viêu vi B, C… Chuyển hóa: thiếu α chymotrypsin, galactosemie, tích tụ glycogen Là bệnh có bối cảnh lâm sàng giống teo đường mật: sơ sinh, vàng da tắc mật CĐPB 2 bệnh rất quan trọng: Teo đường mật điều trị ngoại khoa sớm. Viêm gan điều trị nội khoa Bệnh học: Thường thủng ở chỗ nối ống túi mật vô OMC Lâm sàng: Sơ sinh 1 – 4 tuần. Vàng da. Chướng bụng,. Viêm phúc mạc Định nghĩa: Giãn lớn, cấp tính túi mật. Không có tắc nghẽn. Không có dày thành hoặc nhiễm trùng đường mật. Lâm sàng: Biểu hiện của bệnh hệ thống nặng. Thường gặp nhất trong $ da – niêm – hạch ( Kawasaki). Mass HSP, đau. Tiến triển: Thường lành tính – điều trị nội khoa. Có thể hoại tử, thủng. Chẩn đoán phân biệt: viêm túi mật không sỏi. Giống: bệnh lý toàn thân nặng Khác: Túi mật thành dày. Bùn mật. Dịch quanh túi mật…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gan_mat_1817.ppt