Bài giảng Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam (Dùng cho sinh viên chính quy)

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG.

Sinh viên cần ạt ƣợc yêu cầu:

* Về iến thức:

- Trình b y ƣợc hái niệm về Đƣờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

- Nhận biết ƣợc ối tƣợng, nhiệm vụ v phƣơng pháp nghiên cứu của môn học

* Kỹ năng:

- Biết vận dụng úng các phƣơng pháp học, tập nghiên cứu một cách cụ thể trong quá

trình học tập môn học

* Thái ộ:

- Thấy ƣợc ý nghĩa v sự cần thiết phải học môn học.

B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG

I. ĐỐI TƢỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

1. Đối tƣợng nghiên cứu

a) Khái niệm “đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam”

Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam l hái niệm chỉ hệ thống quan

 iểm, chủ trƣơng, chính sách về mục tiêu, phƣơng hƣớng, nhiệm vụ v giải pháp của cách

mạng Việt Nam do Đảng Cộng sản ề ra trong quá trình lãnh ạo cách mạng Việt Nam

- Đƣờng lối cách mạng ƣợc thể hiện qua cƣơng lĩnh, nghị quyết của Đảng.

- Đƣờng lối cách mạng của Đảng rất to n diện v phong phú, bao gồm ƣờng lối

 ối nội v ƣờng lối ối ngoại ƣợc ề ra ể từ hi Đảng ra ời:

+ Có ƣờng lối chính trị chung, xuyên suốt cả quá trình cách mạng nhƣ: ƣờng lối

 ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, ƣờng lối ết hợp sức mạnh dân tộc v sức

mạnh thời ại, ƣờng lối ại o n ết dân tộc

+ Có ƣờng lối cho từng thời ỳ lịch sử nhƣ: ƣờng lối cách mạng dân tộc dân chủ

nhân dân; ƣờng lối cách mạng xã hội chủ nghĩa, ƣờng lối hởi nghĩa gi nh chính quyền

(1939-1945), ƣờng lối cách mạng miền Nam (1954-1975), ƣờng lối ổi mới từ 1986

 ến nay

pdf148 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam (Dùng cho sinh viên chính quy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ, bản vị, ịa phƣơng còn há phổ biến. Quyền l m chủ của nhân dân còn bị vi phạm. - Vai trò giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc v các tổ chức chính trị - xã hội còn yếu, chƣa có cơ chế thật hợp lý ể phát huy vai trò n y. - Phƣơng thức lãnh ạo của Đảng ối với hoạt ộng của hệ thống chính trị còn chậm ổi mới, có mặt lúng túng. * Nguyên nhân của hạn chế: Những hạn chế nêu trên xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu l : - Nhận thức về ổi mới hệ thống chính trị chƣa có sự thống nhất cao, trong hoạch ịnh v thực hiện một số chủ trƣơng, giải pháp cón có sự ngập ngừng, lúng túng, thiếu dứt hoát, hông triệt ể. - Việc ổi mới hệ thống chính trị chƣa ƣợc quan tâm úng mức, còn chậm trễ so với ổi mới inh tế. - Lý luận về hệ thống chính trị v về ổi mới hệ thống chính trị ở nƣớc ta còn nhiều iểm chƣa sáng tỏ. C) C U HỎI ÔN TẬP 1. Phân tích những tính úng ắn v những hạn chế trong chủ trƣơng xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản mang ặc iểm Việt Nam thời ỳ trƣớc ổi mới (1945 – 1986). 2. Trình bày th nh tựu, hạn chế v nguyên nhân hi thực hiện xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản thời ỳ trƣớc ổi mới (1945 – 1986). 3. Quá trình hình th nh ƣờng lối ổi mới hệ thống chính trị thời ỳ ổi mới (1986 – nay) diễn ra nhƣ thế n o? 4. Trình bày mục tiêu, quan iểm v chủ trƣơng xây dựng hệ thống chính trị thời ỳ ổi mới (1986 – nay). TIT 104 5. Trình bày kết quả, ý nghĩa, phân tích những hạn chế v nguyên nhân của việc xây dựng hệ thống chính trị thời ỳ ổi mới ở Việt Nam. D) VẤN ĐỀ THẢO LUẬN 1. Đặc iểm của hệ thống chính trị ở nƣớc ta trong giai oạn cách mạng 1945-1986. 2. Đặc iểm của hệ thống chính trị của nƣớc ta trong giai oạn hiện nay. PT IT 105 CHƢƠNG VII ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG * Về iến thức: - Phân biệt ƣợc sự giống v hác nhau trong ƣờng lối xây dựng văn hóa của Đảng ta trƣớc v sau ổi mới; chỉ ra những th nh tựu, hạn chế v nguyên nhân của những hạn chế ó - Nhận biết v phân biệt ƣợc những nhận thức của Đảng ta về các vấn ề xã hội trƣớc v sau ổi mới * Kỹ năng: - Biết vận dụng các quan iểm, chủ trƣơng của Đảng về vấn ề văn hóa, xã hội vào trong hoạt ộng thực tiễn, nhằm iều chính các h nh vi, các quan hệ xã hội cho phù hợp với văn hóa truyền thống v của thời ại * Thái ộ: - Tin tƣởng v o sự lãnh ạo của Đảng ối với vấn ề văn hóa xã hội - Sống có trách nhiệm với bản thân v với cộng ồng; - Duy trì v phát huy những giá trị văn hóa truyền thống, ồng thời tiếp thu có chọn lọc những giá trị văn hóa tiến bộ trên thế giới. B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 7.1. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƢỜNG LỐI X Y DỰNG, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA Khái niệm văn hóa Việt Nam: : - Theo nghĩa rộng: Văn hóa Việt Nam l tổng thể những giá trị vật chất v tinh thần do cộng ồng các dân tộc Việt Nam sáng tạo ra trong quá trình dựng nƣớc v giữ nƣớc. - Theo nghĩa hẹp: Văn hóa Việt Nam l ời sống tinh thần của xã hội Việt Nam, là bản sắc của một dân tộc Việt Nam, l cái ể phân biệt dân tộc Việt Nam với dân tộc khác. PT IT 106 7.1.1. Thời kỳ trƣớc đổi mới a) Quan điểm, chủ trƣơng về x ựng nền văn hoá mới * Trong những năm 1943-1954: - Trong quá trình vận ộng cách mạng gi nh chính quyền, năm 1943 Ban thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng ã thông qua bản Đề cƣơng văn hoá Việt Nam do ồng chí Trƣờng Chinh trực tiếp dự thảo. + Đề cƣơng xác ịnh văn hoá l một trong ba mặt trận: inh tế, chính trị, văn hoá của cách mạng Việt Nam. + Bản ề cƣơng ề ra ba nguyên tắc của nền văn hoá mới l Dân tộc - Khoa học - Đại chúng. Dân tộc hóa l chống lại mọi ảnh hƣởng của văn hóa nô dịch, thuộc ịa, lai căng...Đại chúng hóa l l m cho văn hóa gần gũi quần chúng, ể quần chúng có thể tiếp nhận v trực tiếp sáng tạo văn hóa. Khoa học hóa l chống lại những gì l m văn hóa phản tiến bộ, trái hoa học. + Bản ề cƣơng ã xác ịnh hái niệm văn hoá bao gồm cả tƣ tƣởng, học thuật v nghệ thuật, những vấn ề cơ bản của ời sống tinh thần xã hội. + Bản ề cƣơng hẳng ịnh văn hoá mới Việt Nam có tính chất dân tộc về hình thức v tân dân chủ về nội dung. Có thể coi Đề cƣơng văn hóa Việt Nam chính l cƣơng lĩnh văn hoá của Đảng trong cách mạng giải phóng dân tộc, l phƣơng hƣớng chỉ ạo hoạt ộng văn hoá, nghệ thuật trong quá trình ấu tranh gi nh v bảo vệ chính quyền, háng chiến chống thực dân Pháp v cả những năm sau ó, hi vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc, vừa háng chiến chống ế quốc Mỹ xâm lƣợc. - Ng y 3/9/1945, trong phiên họp ầu tiên của Hội Đồng chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh ã nêu lên sáu nhiệm vụ cấp bách của Nh nƣớc Việt Nam dân chủ cộng ho , trong ó có hai nhiệm vụ cấp bách thuộc về văn hoá. + Một l , cùng với diệt giặc ói phải diệt giặc dốt. + Hai l , phải giáo dục lại tinh thần nhân dân; l m cho dân tộc ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nƣớc, yêu lao ộng, một dân tộc xứng áng với nƣớc Việt Nam ộc lập. Đây l hai nhiệm vụ hết sức hiêm tốn nhƣng lại vĩ ại ở tầm nhìn, ộ chính xác v tính thời sự của nó. - Đầu năm 1946, cuộc vận ộng thực hiện ời sống văn hoá mới ã diễn ra. Tháng 3/1947 Hồ Chí Minh viết t i liệu “Đời sống mới”, giải thích rất dễ hiểu những vấn ề thiết thực trong chủ trƣơng văn hoá quan trọng n y. PT IT 107 - Đƣờng lối văn hoá háng chiến dần hình th nh trong chỉ thị "Kháng chiến iến quốc" ra ng y 25/11/1945 của Ban thƣờng vụ trung ƣơng Đảng, trong bức thƣ về "Nhiệm vụ văn hoá Việt Nam trong công cuộc cứu nƣớc v xây dựng nƣớc hiện nay" của ồng chí Trƣờng Chinh gửi Chủ tịch Hồ Chí Minh ng y 16/11/1946 v trong báo cáo "Chủ nghĩa Mác v văn hoá Việt Nam" trình b y tại Hội nghị văn hoá to n quốc lần thứ hai tháng 7/1948. Đƣờng lối ó gồm các nội dung: + Xác ịnh mối quan hệ giữa văn hoá v cách mạng giải phóng dân tộc, cổ ộng văn hoá cứu quốc. + Xây dựng nền văn hoá dân chủ mới Việt Nam có tính chất dân tộc, hoa học, ại chúng m hẩu hiệu thiết thực lúc n y l Dân tộc, Dân chủ. + Tích cực b i trừ nạn mù chữ, mở ại học, trung học, cải cách việc học theo tinh thần mới, b i trừ cách dạy học nhồi sọ. + Giáo dục lại nhân dân, cổ ộng thực h nh ời sống mới. + Phát triển cái hay trong văn hoá dân tộc, ồng thời b i trừ cái xấu xa hủ bại, ngăn ngừa sức thâm nhập của văn hoá thực dân, phản ộng, học cái hay, cái tốt của văn hoá thế giới. + Hình th nh ội ngũ trí thức mới óng góp tích cực cho công cuộc háng chiến iến quốc v cho cách mạng Việt Nam. * Trong những năm 1955-1986: - Đại hội III của Đảng (9/1960) nêu rõ 2 nhiệm vụ trong ƣờng lối xây dựng nền văn hoá : + Phải tiến h nh cuộc cách mạng tƣ tƣởng v văn hóa ồng thời với cách mạng về quan hệ sản xuất v cách mạng hoa học ỹ thuật + Phải xây dựng v phát triển nền văn hóa mới, con ngƣời mới. Văn học nghệ thuật giai oạn n y b n nhiều về hình tƣợng con ngƣời mới. - Đại hội Đảng IV, V tiếp tục xác ịnh : + Nền văn hóa mới l nền văn hóa có nội dung XHCN v có tính dân tộc, tính Đảng và tính nhân dân. + Nhiệm vụ văn hóa quan trọng giai oạn n y l tiến h nh cải cách giáo dục trong cả nƣớc. + Đặt nhiệm vụ giáo dục tinh thần l m chủ tập thể, xóa bỏ ảnh hƣởng của tƣ tƣởng, văn hóa thực dân ở miền Nam. PT IT 108 b) Đánh giá k t quả thực hiện đƣờng lối Nhƣ vậy, trƣớc ổi mới, ƣờng lối văn hoá của Đảng ã hình th nh v phát triển trên những nét cơ bản nhất: nêu ra quan niệm về văn hoá, cả theo nghĩa rộng v theo nghĩa hẹp, xác ịnh mục tiêu của văn hoá l phục vụ cách mạng, phục vụ nhân dân; l m rõ vị trí của văn hoá l ộng lực v l mục tiêu của sự nghiệp cách mạng; ƣa ra những ặc trƣng của nền văn hoá mới l dân tộc, hoa học v ại chúng; chỉ ra sự cần thiết của công tác lãnh ạo văn hoá v các hình thức lãnh ạo văn hoá của Đảng; xác ịnh xây dựng nền văn hoá mới l một mặt trận... * Th nh tựu ã ạt ƣợc: Nhờ ƣợc soi sáng bởi ƣờng lối lãnh ạo phát triển văn hoá úng ắn, văn hoá cách mạng Việt Nam ã ạt ƣợc những th nh tựu vô cùng to lớn: - Khơi dậy ƣợc những giá trị truyền thống tốt ẹp của văn hoá dân tộc, ết hợp với những giá trị tiến bộ v phù hợp của nhân loại v thời ại, tạo nên sức mạnh vật chất v tinh thần áp ứng yêu cầu ấu tranh bảo vệ nền ộc lập dân tộc. - Định hình ƣợc những ặc trƣng của nền văn hóa mới. - Từng bƣớc xóa bỏ nạn mù chữ, trình ộ văn hóa chung của cả xã hội ƣợc nâng cao . - Hình thành nên một ội ngũ văn nghệ sĩ mới gắn bó với hai cuộc háng chiến của dân tộc. Đó l ội ngũ văn nghệ sĩ- chiến sĩ. Thắng lợi vĩ ại của dân tộc ta trong cuộc háng chiến chống Mỹ hông chỉ l thắng lợi của ƣờng lối chính trị, quân sự úng ắn m còn l thắng lợi của chủ nghĩa yêu nƣớc v những giá trị tinh thần cao ẹp của con ngƣời Việt Nam. * Hạn chế: - Đời sống văn hoá nghệ thuật còn nhiều bất cập. Rất ít tác phẩm ạt ỉnh cao tƣơng xứng với sự nghiệp cách mạng v háng chiến vĩ ại của dân tộc. Một số công trình văn hoá vật thể v phi vật thể truyền thống có giá trị hông ƣợc quan tâm bảo tồn, lƣu giữ, thậm chí bị phá hu , mai một. - Đƣờng lối văn hóa bị chi phối bới vấn ề “ý thức hệ”, cổ vũ một cách thái quá cho chủ trƣơng của Đảng m nhiều hi hông chú ý thỏa áng ến những giá trị hác. - Nội dung của cuộc cách mạng văn hóa - tƣ tƣởng giai oạn n y chi phối cách ánh giá các tác phẩm văn hóa chủ yếu ở góc ộ tƣ tƣởng xóa bỏ tƣ hữu, ẩy nhanh qua trình l m ăn tập thể m chƣa chú ý thỏa áng tới giá trị nghệ thuật. * Nguyên nhân của hạn chế: PT IT 109 - Những cuộc chiến tranh éo d i, loạn lạc, ly tán ã l m hạn chế công cuộc phát triển văn hóa. - Cơ chế quản lý ế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp v tâm lý bình quân chủ nghĩa ã l m giảm ộng lực phát triển văn hoá, giáo dục; ìm hãm năng lực tự do sáng tạo của các văn nghệ sĩ. 7.1.2. Trong thời kỳ đổi mới a) Quá trình đổi mới tƣ u về x ựng v phát triển nền văn hoá Cùng với quá trình ổi mới to n diện ất nƣớc ƣợc hởi xƣớng tại Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986), từ Đại hội VI ến Đại hội XII, Đảng ta ã hình thành từng bƣớc những nhận thức mới, quan iểm mới về văn hoá. Việc coi trọng các chính sách ối với văn hoá, ối với con ngƣời thực chất l trở về tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về văn hóa.. - Đại hội Đảng VI v quan iểm của Đảng về văn hóa: + Về vai trò của văn hoá, Đại hội VI ánh giá " hông hình thái tƣ tƣởng n o có thể thay thế ƣợc văn học v nghệ thuật trong việc xây dựng tình cảm l nh mạnh, tác ộng sâu sắc v o việc ổi mới nếp nghĩ, nếp sống của con ngƣời". + Đại hội xác ịnh hoa học - ỹ thuật l một ộng lực to lớn ẩy mạnh quá trình phát triển inh tế- xã hội; có vị trí then chốt trong sự nghiệp xây dựng CNXH. + Đề cao vai trò của văn hoá trong ổi mới tƣ duy, thống nhất về tƣ tƣởng, dứt bỏ cơ chế cũ ã hông còn phù hợp, thiết lập cơ chế mới; hẳng ịnh ồng thời với xây dựng inh tế, phải coi trọng các vấn ề văn hoá, tạo ra môi trƣờng văn hoá thích hợp cho sự phát triển. - Đại hội Đảng VII (Tháng 6/1991) ã thông qua Cƣơng lĩnh xây dựng ất nƣớc trong thời ỳ qua ộ. Cƣơng lĩnh năm 1991 lần ầu tiên ƣa ra quan niệm nền văn hoá Việt Nam có ặc trƣng tiên tiến, ậm bản sắc dân tộc, thay cho quan niệm nền văn hóa có nội dung XHCN, có tính dân tộc, tính Đảng v tính nhân dân ƣợc nêu ra trƣớc ây. - Từ ại hội VII ến Đại hội XII v nhiều Nghị quyết Trung ƣơng tiếp theo ã xác ịnh văn hoá vừa l mục tiêu, vừa l ộng lực của sự phát triển, trong ó: + Đại hội VII (6/1991) v Đại hội VIII (6/1996) của Đảng hẳng ịnh: hoa học v giáo dục óng vai trò then chốt trong to n bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội v bảo vệ tổ quốc, l một ộng lực ƣa ất nƣớc thoát ra hỏi nghèo n n, lạc hậu, vƣơn lên trình ộ tiên tiến của thế giới. Do ó, phải coi sự nghiệp giáo dục - o tạo cùng với hoa học v công nghệ l quốc sách h ng ầu ể phát huy nhân tố con ngƣời, ộng lực trực tiếp của sự phát triển xã hội. PT IT 110 + Nghị quyết TW 5 khoá VIII (7/1998) nêu ra năm quan iểm cơ bản chỉ ạo, mƣời nhiệm vụ cụ thể v bốn giải pháp lớn ể xây dựng v phát triển nền văn hoá trong thời ỳ mới. Nă u đ ể ỉ đạo là 1. Văn hoá l nền tảng tinh thần xã hội, vừa l mục tiêu, vừa l ộng lực thúc ẩy phát triển inh tế - xã hội. Thiếu nền tảng tinh thần l nh mạnh v tiến bộ thì hông có sự phát triển inh tế - xã hội bền vững. Xây dựng v phát triển inh tế phải nhằm mục tiêu văn hoá, vì xã hội công bằng, văn minh, con ngƣời phát triển to n diện. 2. Nền văn hoá Việt Nam l nền văn hoá tiên tiến, ậm bản sắc dân tộc. 3. Nền văn hoá Việt Nam l nền văn hoá thống nhất m a dạng trong cộng ồng các dân tộc Việt Nam. 4. Xây dựng v phát triển nền văn hoá l sự nghiệp của to n dân, do Đảng lãnh ạo, trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. 5. Văn hoá l một mặt trận, xây dựng v phát triển văn hoá l sự nghiệp cách mạng lâu d i, òi hỏi phải có ý chí cách mạng v sự iên trì, thận trọng. M ờ ệ vụ ụ t ể là: 1. Xây dựng con ngƣời Việt Nam trong giai oạn cách mạng mới với những ức tính: tinh thần yêu nƣớc, có ý thức tập thể, có lối sống l nh mạnh... 2. Xây dựng môi trƣờng văn hoá. 3. Phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật. 4. Bảo tồn v phát huy các di sản văn hoá. 5. Phát triển sự nghiệp giáo dục - o tạo v hoa học công nghệ. 6. Phát triển i ôi với quản lý tốt hệ thống thông tin ại chúng. 7. Bảo tồn, phát huy v phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số. 8. Chính sách văn hoá ối với tôn giáo. 9. Mở rộng hợp tác quốc tế về văn hoá. 10. Củng cố, xây dựng v ho n thiện thể chế văn hoá. B ả á lớ là: 1. Mở cuộc vận ộng giáo dục chủ nghĩa yêu nƣớc với thi ua yêu nƣớc v phong trào: "Toàn dân o n ết xây dựng ời sống văn hoá". 2. Tăng cƣờng xây dựng, ban h nh luật pháp v các chính sách về văn hoá. PT IT 111 3. Tăng cƣờng nguồn lực v phƣơng tiện cho hoạt ộng văn hoá. 4. Nâng cao hiệu quả lãnh ạo của Đảng trên lĩnh vực văn hoá. + Đến HNTW 9 khoá IX (1/2004) xác ịnh thêm "phát triển văn hoá ồng bộ với phát triển inh tế". + Hội nghị trung ƣơng 10 hoá IX (7/2004) ặt vấn ề ảm bảo sự gắn ết giữa nhiệm vụ phát triển inh tế l trung tâm; xây dựng chỉnh ốn Đảng l then chốt với nhiệm vụ hông ngừng nâng cao văn hoá - nền tảng tinh thần của xã hội. Đồng thời cũng nhận ịnh về sự biến ổi của văn hóa trong giai oạn hiện nay. Cơ chế thị trƣờng ã l m thay ổi mối quan hệ giữa cá nhân với cộng ồng, thúc ẩy dân chủ ời sống xã hội, a dạng hoá thị hiếu v phƣơng thức sinh hoạt văn hoá. Do ó phạm vi, vai trò của dân chủ hoá - xã hội hoá văn hoá v của cá nhân ng y c ng tăng lên v mở rộng l những thách thức mới ối với sự lãnh ạo v quản lý công tác văn hoá của Đảng v Nh nƣớc ta. + Đại hội Đảng X trong Chiến lƣợc phát triển inh tế - xã hội 10 năm 2001 -2010 là “là o vă ó t s u vào ỗ o ờ V ệt N , o t vă ó tro ọ oạt độ t , trị, xã ộ và s oạt d ”44 . + Đại hội Đảng XI hẳng ịnh chủ trƣơng “xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm bản sắc dân tộc, phát triển to n diện, thống nhất trong a dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; l m cho văn hóa gắn ết chặt chẽ v thâm sâu v o to n bộ ời sống xã hội, trở th nh nền tảng tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển” 45. + Đại hội Đảng XII ƣa ra phƣơng hƣớng thực hiện mục tiêu: “Xây dựng nền văn hóa v con ngƣời Việt Nam phát triển to n diện, hƣớng ến chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ v hoa học. Văn hóa thực sự trở th nh nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội, l sức mạnh nội sinh quan trọng bảo ảm sự phát triển bền vững v bảo vệ vững chắc Tổ quốc vì mục tiêu “dân gi u, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”46 b) Quan điểm chỉ đạo v chủ trƣơng về x ựng v phát triển nền văn hoá * Một l , văn hoá l nền tảng tinh thần xã hội, vừa l mục tiêu vừa l ộng lực thúc ẩy sự phát triển inh tế - xã hội. Quan iểm n y chỉ rõ chức năng, vị trí, vai trò ặc biệt quan trọng của văn hóa ối với sự phát triển xã hội. 44 Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ X, Nxb CTQG, H, 2006, tr 213 45 Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 77 46 Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, H, 2016, tr 126 PT IT 112 - Văn hoá l nền tảng tinh thần của xã hội. + Theo UNESCO: Văn hoá phản ánh v thể hiện một cách tổng quát, sống ộng mọi mặt của cuộc sống diễn ra trong quá hứ cũng nhƣ ang diễn ra trong hiện tại; qua hàng bao thế nó cấu th nh nên một hệ thống các giá trị, truyền thống v lối sống m trên ó từng dân tộc tự hẳng ịnh bản sắc riêng của mình. + Các giá trị nói trên tạo th nh nền tảng tinh thần của xã hội vì nó ƣợc thấm nhuần trong mỗi con ngƣời v trong cả cộng ồng dân tộc. Nó ƣợc truyền lại, tiếp nối v phát huy qua các thế hệ ngƣời Việt Nam. + Vì vậy, chúng ta chủ trƣơng l m cho văn hoá thấm sâu v o mọi lĩnh vực của ời sống xã hội ể các giá trị văn hoá trở th nh nền tảng tinh thần vững bền của xã hội, trở th nh ộng lực phát triển inh tế xã hội. - Văn hoá l ộng lực thúc ẩy sự phát triển. + Nguồn lực nội sinh của sự phát triển của một dân tộc thấm sâu trong văn hoá. Sự phát triển của một dân tộc phải vƣơn tới cái mới nhƣng lại hông thể tách hỏi cội nguồn, phát triển phải dựa trên cội nguồn. Cội nguồn ó của mỗi quốc gia dân tộc l văn hoá. + Kinh nghiệm ổi mới ở nƣớc ta cũng chứng tỏ rằng, ngay bản thân sự phát triển inh tế cũng hông chỉ do các nhân tố thuần tuý inh tế tạo ra, m ộng lực của sự ổi mới inh tế một phần quan trọng nằm trong những giá trị văn hoá ang ƣợc phát huy. + Trong nền inh tế thị trƣờng, một mặt văn hoá dựa v o tiêu chuẩn cái úng, cái tốt, cái ẹp, ể hƣớng dẫn v thúc ẩy ngƣời lao ộng hông ngừng phát huy sáng iến, cải tiến ỹ thuật, nâng cao tay nghề, sản xuất ra h ng hoá với số lƣợng v chất lƣợng cao áp ứng yêu cầu xã hội. Mặt hác, văn hoá sử dụng sức mạnh của các giá trị truyền thống ể hạn chế xu hƣớng sùng bái lợi ích vật chất dẫn tới suy thoái xã hội. + Trong vấn ề bảo vệ môi trƣờng vì sự phát triển bền vững, văn hoá giúp hạn chế lối sống chạy theo ham muốn quá mức của "xã hội tiêu thụ" dẫn ến chỗ l m cạn iệt t i nguyên, ô nhiễm môi trƣờng sinh thái. - Văn hoá l một mục tiêu của phát triển + Mục tiêu xây dựng một nƣớc Việt Nam dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh chính l mục tiêu của văn hoá. Chiến lƣợc phát triển inh tế - xã hội 2011 – 2020 xác ịnh: “Phát huy tối a nhân tố con ngƣời; coi con ngƣời l chủ thể, nguồn lực chủ yếu v l mục tiêu của sự phát triển”. + Thực tế nhiều nƣớc cho thấy mối quan hệ giữa văn hoá v phát triển l vấn ề bức xúc. Sau hi thoát hỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, các nƣớc ộc lập ang tìm tới con ƣờng dẫn tới ấm no hạnh phúc, thì việc giải quyết úng ắn mối quan hệ PT IT 113 giữa văn hoá v phát triển inh tế xã hội c ng có ý nghĩa quan trọng ối với mỗi quốc gia. Tuy nhiên, trong nhận thức v h nh ộng, mục tiêu inh tế vẫn thƣờng lấn át mục tiêu văn hóa v thƣờng ƣợc ặt v o vị trí ƣu tiên trong các ế hoạch, chính sách phát triển của nhiều quốc gia, nhất l các nƣớc nghèo ang phát triển theo con ƣờng công nghiệp hoá. + Để l m cho văn hoá trở th nh ộng lực v mục tiêu của sự phát triển chúng ta chủ trƣơng phát triển văn hoá gắn ết chặt chẽ v ồng bộ hơn với phát triển inh tế - xã hội. Đại hội hẳng ịnh: “Tăng trƣởng inh tế phải ết hợp h i hòa với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ v công bằng xã hội, hông ngừng nâmg cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân”47. Chỉ trên tinh thần hƣớng tới các mục tiêu văn hóa - xã hội, sự phát triển của ất nƣớc mới bền vững v trƣờng tồn. - Văn hoá có vai trò ặc biệt quan trọng trong việc bồi dƣỡng, phát huy nhân tố con ngƣời v xây dựng xã hội mới. + Việc phát triển inh tế - xã hội cần ến nhiều nguồn lực hác nhau nhƣ t i nguyên, vốn, con ngƣời Những nguồn lực n y ều có hạn v có thể bị hai thác cạn iệt. Chỉ có tri thức con ngƣời mới l nguồn lực vô hạn, có hả năng tái sinh v tự sinh hông bao giờ cạn iệt. Các nguồn lực hác sẽ hông ƣợc sử dụng có hiệu quả nếu hông có những con ngƣời ủ trí tuệ v năng lực hai thác chúng. + Năm 1990, chƣơng trình phát triển của liên hợp quốc (UNDP) ƣa ra những tiêu chí mới ể ánh giá mức ộ phát triển của các quốc gia. Đó l chỉ số phát triển con ngƣời, một trong ba chỉ tiêu của cách tính toán mới n y l th nh tựu giáo dục (hai chỉ tiêu hác l tuổi thọ bình quân v mức thu nhập). Chỉ tiêu giáo dục lại ƣợc tổng hợp từ hai tiêu chí: Tình trạng học vấn của nhân dân v số năm ƣợc giáo dục tính bình quân cho mỗi ngƣời. Theo ó, quốc gia n o ạt th nh tựu giáo dục cao, tức l có vốn trí tuệ to n dân nhiều hơn thì chứng tỏ xã hội ó phát triển hơn, có hả năng tăng trƣởng dồi d o. Nhƣ vậy văn hoá trực tiếp tạo dựng v nâng cao vốn "t i nguyên ngƣời". + Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu, i v o công nghiệp hoá, hiện ại hoá, nên chƣa có lợi thế về chỉ số phát triển con ngƣời nhƣ mong muốn. T lệ ngƣời biết ọc, biết viết ƣợc xếp v o thứ hạng cao trong hu vực nhƣng nguy cơ tái mù chữ lại ang tăng, ặc biệt l mù ngoại ngữ, tin học. * Hai l , nền văn hoá m chúng ta xây dựng l nền văn hóa tiên tiến, ậm bản sắc dân tộc. 47 Đảng CSVN: Văn iện Đại hội ại biểu to n quốc lần thứ XI, Nxb CTQG, H, 2011, tr 99 PT IT 114 - Tiên tiến có nghĩa l yêu nƣớc v tiến bộ m nội dung cốt lõi l lý tƣởng ộc lập dân tộc v chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác - Lê nin v tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nhằm mục tiêu tất cả vì con ngƣời. - Bản sắc văn hóa dân tộc l tính chất riêng tạo th nh ặc iểm chính của văn hóa dân tộc ó. + Đó l những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam ƣợc xây dựng, vun ắp qua hàng nghìn năm dựng nƣớc v giữ nƣớc nhƣ lòng yêu nƣớc, tinh thần o n ết, lòng nhân ái - hoan dung, ức tính cần cù lao ộng + Đó l hệ giá trị dân tộc Việt Nam. Hệ giá trị l những gì dân tộc ta quý giá, coi trọng, hát hao nhƣ: sự tự chủ, lòng nhân ái, ức hy sinh, sự gắn bó gia ình, tính cộng ồng Hệ giá trị sẽ ƣợc chuyển th nh các chuẩn mực xã hội ể ịnh hƣớng cho h nh ộng của con ngƣời v ánh giá con ngƣời. Điều n y có tác dụng giữ cho xã hội ƣợc ổn ịnh. + Bản sắc dân tộc còn thể hiện ở cách tƣ duy ộc lập, cách l m mang bản sắc Việt Nam. - Để xây dựng nền văn hóa ậm bản sắc dân tộc chúng ta phải: + Mở rộng giao lƣu quốc tế ể bắt ịp sự phát triển của nhân loại v ể xây dựng những giá trị mới của nền văn hóa Việt Nam ƣơng ại. + Phải giữ gì những giá trị tinh hoa văn hóa dân tộc, ồng thời phải chống những cái lạc hậu, lỗi thời trong phong tục tập quán v lề thói cũ. * Ba l , nền văn hoá Việt Nam l nền văn hoá thống nhất m a dạng trong cộng ồng các dân tộc Việt Nam. - Nét ặc trƣng nổi bật của văn hoá Việt Nam l sự thống nhất m a dạng, l sự ho quyện bình ẳng, sự phát triển ộc lập của văn hoá các dân tộc anh em cùng sống trên lãnh thổ Việt Nam. Mỗi th nh phần dân tộc có truyền thống v bản sắc của mình, cả cộng ồng dân tộc Việt Nam có nền văn hoá chung nhất. Sự thống nhất bao h m cả tính a dạng, a dạng trong sự thống nhất hông có sự ồng hoá hoặc thôn tính, ỳ thị bản sắc văn hoá của các dân tộc. - Trên ất nƣớc Việt Nam, 54 dân tộc ều có những giá trị v bản sắc văn hoá riêng. Các giá trị v bản sắc văn hoá ó bổ sung cho nhau, l m phong phú nền văn hoá Việt Nam v củng cố sự thống nhất dân tộc. * Bốn l , xây dựng v phát triển văn hoá l sự nghiệp chung của to n dân do Đảng lãnh ạo, trong ó ội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. PT IT 115 - Mọi ngƣời Việt Nam phấn ấu vì mục tiêu dân gi u, nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh ều tham gia sự nghiệp xây dựng v phát triển nền văn hoá của ất nƣớc, trong ó ội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp n y. Sự nghiệp xây dựng v phát triển văn hoá do Đảng ta lãnh ạo v Nh nƣớc quản lý. - Để xây dựng ội ngũ trí thức, Đảng ta hẳng ịnh: giáo dục v o tạo, cùng với hoa học v công nghệ ƣợc coi l quốc sách h ng ầu. Phát triển nhận thức n y ã ƣợc nêu ra từ Đại hội VI của Đảng, ến HNTW 2, khoá 8 (12/1996) hẳng ịnh: + Cùng với giáo dục v o tạo, hoa học v công nghệ l quốc sách h ng ầu, l ộng lực phát triển inh tế - xã hội, l iều iện cần thiết ể giữ vững ộc lập dân tộc v xây dựng th nh công chủ nghĩa xã hội. + Khoa học v công nghệ l nội dung then chốt trong mọi hoạt ộng của tất cả các ng nh, các cấp, l nhân tố chủ yếu thúc ẩy tăng trƣởng inh tế v củng cố quốc phòng - an ninh. - Thực hiện quốc sách n y chúng ta chủ trƣơng: + Nâng cao chất lƣợng giáo dục to n diện. + Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở - mô hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt ời, o tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ng nh học. + Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non v giáo dục phổ thông. + Phát triển mạnh hệ thống giáo dục nghề nghiệp, tăng nhanh quy mô o tạo cao ẳng nghề, trung cấp nghề cho các hu công nghiệp, các vùng inh tế trọng iểm v cho việc xuất hẩu lao ộng. + Đổi mới hệ thống giáo dục ại học v sau ại học, gắn o tạo với sử dụng, trực tiếp phục vụ chuyển ổi cơ cấu lao ộng, phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lƣợng cao. + Bảo ảm ủ số lƣợng, nâng cao chất lƣợng ội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfduong_loi_cach_mang_cua_dcsvn_2513.pdf