NỘI DUNG CHÍNH
•Giới thiệu
•Tên gọi các vị thuốc
•Phân loại dược liệu
•Thu hái, chế biến, bảo quản và bào chế dược liệu
•Hoạt chất và thành phần hóa học của dược liệU
•Kê đơn thuốc
26 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 21/05/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Dược liệu thú y - Chương 1: Đại cương về dược liệu - Phan Vũ Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vi sóng (Chiết vi
sóng- MAE).
•Chiết xuất lỏng siêu tới hạn (Chiết siêu tới hạn
– SPE).
•Chiết xuất bằng dung môi dưới áp lực cao
(Chiết dung môi nhanh- ASE).
85
Một số phương pháp chiết xuất thông thường
1. Phương pháp ngâm
Là phương pháp cho dược liệu đã chia nhỏ tới độ mịn
thích hợp, tiếp xúc với dung môi trong thời gian nhất
định, sau đó gạn, ép, lắng, lọc thu lấy dịch chiết. Tùy
theo nhiệt độ chiết xuất, chia thành:
• Ngâm lạnh: ngâm ở nhiệt độ phòng, có thể khuấy trộn,
thường áp dụng với những dược liệu chứa hoạt chất
dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
• Hãm: cho dung môi vào dược liệu đã chia nhỏ trong
một thời gian xác định, có thể khuấy trộn, thường dùng
cho hợp chất dễ tan trong thời gian ngắn ở nhiệt độ
cao.
86
1. Phương pháp ngâm (tt)
•Hầm: ngâm dược liệu đã chia nhỏ với dung
môi trong một bình kín, giữ nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ sôi của dung môi nhưng cao hơn nhiệt
độ phòng trong một thời gian nhất định, thỉnh
thoảng có khuấy trộn, thường áp dụng với
những dược chất ít tan ở nhiệt độ thường, dễ
phân hủy ở nhiệt độ cao.
•Sắc: đun sôi đều và nhẹ nhàng dược liệu với
dung môi trong một thời gian nhất định.
•Tùy theo số lần ngâm chia thành:
•Ngâm một lần với toàn bộ dung môi.
•Ngâm nhiều lần với từng phân đoạn dung
môi.
87
Phương pháp ngâm:
• • Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện.
• • Nhược điểm:
- Năng suất thấp, thao tác thủ công.
- Mất nhiều thời gian, có thể từ vài giờ đến
vài tuần.
- Chiết một lần thì chưa kiệt, nhiều lần thì tốn
dung môi.
88
2. Phương pháp ngấm kiệt
•Là phương pháp cho dung môi chảy rất chậm
qua khối dược liệu đựng trong một dụng cụ
“ngấm kiệt” theo quy định, trong suốt quá trình
không khuấy trộn. Dược liệu luôn được tiêp
xúc với dung môi mới, luôn tạo ra sự chênh
lệch nồng độ hoạt chất cao nên có thể chiết
kiệt được hoạt chất.
• • Ưu điểm: Dược liệu được chiết kiệt, dịch
chiết đầu đậm đặc.
• • Nhược điểm: Năng suất thấp, lao động thủ
công.
89
Bình ngấm kiệt hình nón cụt.
90
10/1/2019
16
3. Phương pháp chiết cất kéo hơi nước
Dược liệu được ngâm cùng dung môi trong một
bình cầu đáy tròn được nối với hệ thống ngưng
tụ. Đun nóng bình cầu chứa dược liệu và dung
môi đến nhiệt độ sôi, dung môi bốc hơi sẽ
ngưng tụ và quay trở lại bình chiết.
Cất kéo (lôi cuốn) hơi nước là phương pháp cất
một hỗn hợp hai chất lỏng bay hơi được không
trộn lẫn vào nhau (nước và tinh dầu). Khi áp
suất hơi bão hòa bằng áp suất khí quyển, hỗn
hợp bắt đầu sôi và hơi nước kéo theo hơi chất
lỏng còn lại (tinh dầu).
91 92
Nguyên liệu chứa tinh dầu:
* Nguyên liệu quả và hạt: hồi, mùi, màng tang...
* Nguyên liệu lá, cành: sả, bạc hà, hương nhu...
* Nguyên liệu rễ, củ: gừng, long não (nhiều nhất ở
rễ)
* Nguyên liệu vỏ: cam, chanh, quýt...
* Nguyên liệu hoa: hoa hồng, hoa nhài...
SỐNG VUI, SỐNG KHỎE, SỐNG ĐẸP!
93 94
95 96
10/1/2019
17
Sơ đồ hệ thống chưng cất tinh dầu bằng phương pháp lôi cuốn
hơi nước
97 98
99
Xem thêm
4. Phương pháp chiết Soxhlet
• Dược liệu được cho vào một ống
giấy lọc rồi đặt vào ngăn chiết.
• Dung môi mới được cho vào bình
cầu và đun hồi lưu.
• Dung môi bốc hơi lên được ngưng tụ
xuống ngăn chiết và khi tràn sẽ chảy
qua ống xi phông xuống bình cầu bên
dưới, mang theo các chất hòa tan từ
dược liệu.
• Ở bình cất, chất tan được giữ lại,
dung môi bốc hơi lên được ngưng tụ
xuống bình chiết và đi qua lớp dược
liệu để hòa tan các chất tan còn lại.
Cứ như vậy cho đến khi dược liệu
được chiết kiệt. 100
Phương pháp Soxhlet
•Ưu điểm:
- Qúa trình chiết xuất liên tục.
- Tốn ít dung môi hơn các phương pháp trên.
- Dịch chiết không cần phải lọc
• • Nhược điểm:
- Dịch chiết luôn ở nhiệt độ sôi của dung môi
nên các chất không bền với nhiệt dễ bị phá hủy.
- Không thực hiện được sự khuấy trộn.
101
Một số yếu tố ảnh hưởng quá trình chiết xuất
102
10/1/2019
18
THU HỒI DUNG MÔI
• Nguyên lí hoạt động
• Quá trình hoạt động của máy cô quay
chân không dựa theo nguyên tắc nhiệt
độ sôi thay đổi khi thay đổi áp suất.
Dựa theo các quá trình nhiệt động, khi
giảm áp suất thì nhiệt độ sôi chất lỏng
sẽ giảm
103
• Khi máy hoạt động, bình chứa mẫu dung dịch sẽ được để
ngập trong bể gia nhiệt. Nước trong bể sẽ được gia nhiệt
đến nhiệt độ xác định. Bơm chân không sẽ hút không khí
ra khỏi bình chứa mẫu làm áp suất trong bình giảm.
• Hơi dung môi bay ra khỏi bình cầu sẽ được làm lạnh trong
hệ thống sinh hàn và thu lại ở bình thu dung môi.
Máy cô quay chân không
3. LOẠI BỚT TẠP CHẤT
• Khi chiết bằng dung môi nước hay ethanol, dịch chiết thường
chứa nhiều tạp chất. Cần phải loại tạp chất vì chúng thường dễ
phân huỷ ảnh hưởng đến chất lượng cao thuốc. Cao sẽ không ổn
định, có mùi lạ, khi hoà cao vào nước, dung dịch sẽ không trong.
Trường hợp điều chế cao đặc, cao khô, nếu hàm lượng hoạt chất
chưa đủ qui định cũng có thể phải tiến hành loại bớt tạp chất.
• Phương pháp loại tạp phụ thuộc vào bản chất tạp chất có trong
dịch chiết, tức là phụ thuộc vào bản chất dược liệu, loại dung môi
và phương pháp chiết. Tuy nhiên có một số phương pháp chung
như sau:
• • Loại tạp chất tan trong nước (thường là protein, gôm, chất
nhầy, pectin, tinh bột)
• - Phương pháp dùng nhiệt: cô đặc dịch chiết còn 1/2 - 1/4 thể tích
ban đầu, để lắng chỗ mát sau đó gạn lọc. Nếu dịch chiết còn vẩn
đục, có thể thêm bột giấy lọc nghiền nhỏ hoặc bột talc vào nước
chiết, đun sôi và lọc. Cách này có thể loại được protein, chất nhày
và các chất khác dễ bị đông vón do nhiệt.
• - Phương pháp dùng ethanol: cô dịch chiết đến
khi đạt tỉ lệ khoảng 2 kg nguyên liệu/1 lít nước
chiết, thêm 2-3 lần thể tích ethanol 95o, khuấy
trộn đều, để lắng chỗ mát sau đó gạn lọc. Cất thu
hồi ethanol rồi cô đặc đến thể tích qui định.
Phương pháp này có thể loại được chất nhầy,
albumin, gôm.
• - Phương pháp điều chỉnh pH: dịch chiết đã cô
đặc được điều chỉnh đến pH ≈ 12, phần lớn các
hoạt chất và tạp chất sẽ tủa, khi cho acid vào để
có pH = 5 - 6 thì một số hoạt chất tan trở lại còn
hầu hết các tạp chất không tan. Phương pháp
này thường áp dụng đối với dịch chiết chứa hoạt
chất flavonoid, alcaloid.
• • Loại tạp chất tan trong ethanol (nhựa, chất
béo).
• - Cô đặc dịch chiết để hạ thấp độ cồn, nhựa và
chất béo sẽ kết tủa. Để loại chúng triệt để hơn, có
thể pha loãng gấp đôi bằng nước (hoặc nước
acid nếu hoạt chất là alcaloid), hoặc thêm 2% bột
talc để hấp phụ tạp chất và tạo điều kiện cho nó
kết tủa.
• - Dùng parafin: dịch chiết được cô đặc còn lại 1/2
- 1/4 thể tích ban đầu, thêm parafin vào dịch chiết
nóng, khuấy kỹ và để nguội. Vớt lớp parafin đã
hoà tan tạp chất.
• - Ngoài ra, có thể dùng ether để chiết chất béo và
nhựa ra khỏi dịch chiết nước.
4. CÔ ĐẶC VÀ SẤY KHÔ
•Để điều chế cao thuốc, thường phải tiến hành bốc hơi
dung môi. Với cao lỏng thì cô đặc dịch chiết đến tỉ lệ
qui định (1 ml cao lỏng tương ứng với 1 g dược liệu).
Khi chiết bằng phương pháp ngược dòng hay ngấm
kiệt, để tránh tác động của nhiệt nên để riêng phần
dịch chiết đầu đậm đặc (phần này chứa lượng lớn hoạt
chất chiết được). Sau đó cô đặc các phần dịch chiết
tiếp theo rồi phối hợp với dịch chiết đầu.
•Để điều chế cao đặc, cô dịch chiết đến độ ẩm không
quá 20%. Trường hợp chế cao khô, tiếp tục sấy khô
đến độ ẩm không quá 5%.
•Có thể dùng nhiều thiết bị cô, sấy khác nhau, nhưng tốt
nhất là tiến hành ở áp suất giảm và ở nhiệt độ sao cho
sự phân huỷ hoạt chất là tối thiểu (thường không quá
600C). Tránh cô hoặc sấy kéo dài ở nhiệt độ cao.
5. XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ HOẠT CHẤT
•Đối với cao thuốc có qui định hàm lượng, sau khi
điều chế phải định lượng hoạt chất, nếu chưa đạt
phải điều chỉnh để cao có tỉ lệ hoạt chất đúng qui
định.
•Trường hợp cao lỏng có tỷ lệ hoạt chất thấp hơn
quy định, thì tiến hành cô tiếp để loại bớt dung
môi. Nếu hàm lượng hoạt chất cao hơn quy định,
có thể pha loãng bằng dung môi thích hợp.
•Cao đặc và cao khô có hàm lượng hoạt chất thấp
hơn qui định, phải cô tiếp dung môi hoặc loại bớt
tạp chất. Nếu cao hơn qui định có thể dùng các tá
dược độn trơ như dextrin, lactose, tinh bột hay bã
dược liệu nghiền mịn.
10/1/2019
19
6. HOÀN CHỈNH CHẾ PHẨM
• - Cao lỏng để uống có thể thêm các chất điều
hương vị như sirô đơn, menthol, tinh dầu,
vanilin...
• - Thêm các chất bảo quản chống nấm mốc
như: acid boric, acid benzoic, natri benzoat,
nipagin, nipasol. Việc thêm các chất bảo quản
vào cao thường được thực hiện ở cuối giai
đoạn cô đặc.
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CHIẾT XUẤT THẢO DƯỢC
110
CHIẾT CAO THẢODƯỢC
111 112
113 114
10/1/2019
20
• Quy trình ly trích tinh dầu bạc hà
115
Sơ đồ quy trình ly trích tinh dầu sả
116
117 118
119 120
10/1/2019
21
121
Các bước trong bào chế chế phẩm thảo
dược:
• Phân lập định danh và chiết xuất định hướng các nhóm hoạt
chất từ dược liệu bằng các dung môi khác nhau (nước,
ethanol...). Dịch chiết thu được có tỷ lệ hoạt chất tùy thuộc
vào bản chất dung môi.
• Thử tác dụng kháng khuẩn sơ bộ của dịch chiết dược liệu
trên vi khuẩn bằng phương pháp khuếch tán, qua đó chọn
được dung môi chiết xuất thích hợp cho từng loại dược liệu.
• Xây dựng quy trình chiết xuất cao thuốc, xác định tỷ lệ dược
liệu – dung môi, lượng cao thuốc hoặc hiệu suất, tiêu chuẩn
cao thuốc.
• Thử hiệu lực kháng khuẩn của các cao thuốc, so sánh hiệu
quả kháng khuẩn để tìm ra cao thuốc có tác dụng mạnh
nhất.
122
7. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá dược liệu
1. Cảm quan
2. Các đặc điểm hiển vi
3. Các hằng số vật lý
4. Thử tinh khiết
5. Định tính
6. Định lượng
Cảm quan Đặc điểm hiển vi Hằng số vật lý
Hình dạng Vi phẫu Độ hòa tan
Thể chất Bột dược liệu Tỷ trọng
Màu Góc quay cực
riêng
Mùi Nhiệt độ đong
đặc
Vị Nhiệt độ nóng
chảy
Thử tinh khiết
Độ ẩm
Độ tro ( tro toàn phần, không tan trong acid)
Tạp chất
• Tỷ lệ vụn nát
• Tỷ lệ giữa các bộ phận dược liệu
• Các bộ phân khác của cây
• Tạp chất hữu cơ
• Tạp chất vô cơ
• Xác định nấm mốc, côn trùng
• Xác định kim loại năng
• Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, các chất độc
do ô nhiễm
Định tính
Phương pháp hóa học
Định tính trên mô thực vật
Định tính trên ống nghiệm
Phản ứng tạo tủa
Các phản ứng màu
Phương pháp sắc ký
Định tính các chất (hoạt chất, chất đánh dấu)
Định tính điểm chỉ
10/1/2019
22
127 128
129 130
Định lượng
1. Các phương pháp
Phương pháp cân
Phương pháp thể tích
Phương pháp quang phổ
Phương pháp kết hợp sắc ký, quang phổ
Phương pháp vi sinh vật
Xác định hàm lượng cao chiết
2. Các bước tiến hành
Chiết
Loại tạp
Xác định hàm lượng
Tính toán kết quả
132
10/1/2019
23
TLC
TLC
Sắc ký lớp mỏng
S T
So sánh (S) và (T) về
- diện tích vết,
- cường độ màu (có / không
th’ thử)
2. Sắc ký cột
Sắc ký cột cổ điển
Sắc ký cột nhanh
Sắc ký cột chân không
Sắc ký cột nhanh
VLC
10/1/2019
24
3. Sắc ký ngược dòng
• Sắc ký ngược dòng nhỏ giọt
• Sắc ký ngược dòng quay ly tâm
• Sắc ký ngược dòng tốc độ cao
4. Sắc ky ́ lỏng cao áp: điều chê ́, phân tích
High-performance liquid chromatography –HPLC => tách, nhận
biết, định lượng từng thành phần trong hỗn hợp.
=> dựa trên hệ thống bơm để đẩy dung môi lỏng dưới áp suất
cao, trong dung môi có chứa hỗn hợp mẫu, qua một cột sắc ký
(được đổ bằng vật liệu hấp phụ rắn). Mỗi thành phần trong mẫu
tương tác tương đối khác nhau với vật liệu hấp phụ, nên tốc độ
dòng của mỗi thành phần khác nhau là khác nhau, dẫn tới sự
phân tách các thành phần kh chúng chảy ra khỏi cột.
4. Sắc ký lỏng cao áp: điều chế, phân tích
mẫu thử M (chứa X)
chuẩn X
XT
XC
ST
SC
tRXT
XC
ST
=
SC phút
7. Các phương pháp quang phổ
• Phổ tử ngoại khả kiến
• Phổ hồng ngoại
• Phổ cộng hưởng từ hạt nhân ( 1H-NMR, 13C-NMR)
• Phổ khối
• Phổ nhiểu xạ tia X (chiều dài và gốc liên kết)
• Lưỡng cực vòng và tán sắc quay quang (cấu hình
carbon bất đối)
Khảo sát tính chất lý hóa và
định danh chất MC
Phổ IR chất MC
OH-
phen
ol
-CH2
C=C C-O
10/1/2019
25
Khảo sát tính chất lý hóa và
định danh chất MC
Phổ khối chất MC
Glucos
e
Khảo sát tính chất lý hóa và
định danh chất MC
Khảo sát tính chất lý hóa và
định danh chất MC
anthraquinon
O
O
1670
3400
Thành phần hóa học dược liệu
149Vd: Cây thảo dược theo thành phần hóa học
?
KÊ ĐƠN THUỐC
Nội dung một đơn thuốc đông y:
- Giải quyết những triệu chứng chính, thuộc về
nguyên nhân gây bệnh;
- Giải quyết những triệu chứng phụ, những triệu
chứng do tạng phủ có quan hệ với tạng phủ bị
bệnh thể hiện;
- Tăng hoạt tính của vị thuốc chính;
- Đưa các vị thuốc chính đến tạng phủ, kinh lạc
bị bệnh;
- Điều hòa tính năng của các vị thuốc.
150
10/1/2019
26
Kê đơn thuốc (tt)
Các vị thuốc thường đóng những vai trò sau:
+ Quân (Chủ dược): là đầu vị trong bài thuốc dùng để
chữa triệu chứng chính, do nguyên nhân bệnh gây ra,
do tạng bệnh chính thể hiện.
+ Thần (Phó dược): là những vị thuốc có tác dụng
hợp đồng và hỗ trợ cho chủ dược.
+ Tá (Tá dược): là những vị thuốc để chữa các triệu
chứng phụ hoặc ức chế độc tính hoặc tính mạnh bạo
của chủ dược.
+ Sứ (Dẫn dược): là những vị thuốc để đưa các vị
thuốc khác đến thẳng tạng phủ bệnh hoặc điều hòa
các vị thuốc khác tính năng.
151
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_duoc_lieu_thu_y_chuong_1_dai_cuong_ve_duoc_lieu_ph.pdf